Hate là một từ được sử dụng phổ biến trong Tiếng Anh khi chúng ta muốn diễn tả thái độ ghét, không thích hay khó chịu với ai, việc gì đó. Dù vậy, không nhiều bạn học sinh có thể biết rõ Hate to V hay Ving.
Nếu bạn cũng có thắc mắc trên và muốn nâng cao trình độ Tiếng Anh thông qua các cấu trúc với Hate, các từ đồng nghĩa và trái nghĩa với Hate thì đừng bỏ qua bài viết dưới đây của IELTS LangGo nhé!
Theo Oxford Dictionary, Hate /heɪt/ vừa là động từ, vừa là danh từ trong Tiếng Anh mang ý nghĩa như sau:
Hate (động từ):
Ví dụ: I hate spiders because they make me feel really uncomfortable. (Tôi rất không thích nhện bởi vì chúng làm cho tôi cảm thấy rất không thoải mái.)
Ví dụ: I hate to bother you, but could you please turn down the volume a bit? (Tôi xin lỗi khi làm phiền bạn, nhưng bạn có thể giảm âm lượng một chút được không?)
Hate (danh từ):
Ví dụ: Anna’s hate for Mondays is evident in her grumpy demeanor every start of the week. (Sự không ưa thích của Anna đối với ngày thứ Hai rõ ràng qua thái độ ủ rũ của cô ấy mỗi đầu tuần.)
Ví dụ: The dog became his hate after it bit him. (Con chó trở thành nỗi ghét của anh ấy sau khi nó cắn anh ấy.)
Theo Oxford Dictionary, Hate vừa đi với to V, vừa đi với Ving. Các cấu trúc này dùng để diễn tả trạng thái ghét hoặc không thích làm gì đó.
Sau đây là các cấu trúc của Hate với to V và Ving:
Ví dụ:
- She hates to ask for help because she prefers to solve problems on her own. (Cô ấy không thích phải xin giúp đỡ vì cô ấy muốn tự mình giải quyết vấn đề.)
- He hates to disappoint his parents, so he always tries to meet their expectations. (Anh ta không muốn làm thất vọng bố mẹ, vì vậy anh ta luôn cố gắng đáp ứng mong đợi của họ.)
Ví dụ:
- We hates cleaning the house, especially when it's messy after a party. (Chúng tôi ghét dọn dẹp nhà, đặc biệt là khi nhà đang bừa bộn sau một buổi tiệc.)
- She hates driving in heavy traffic because it makes her feel anxious and stressed. (Cô ấy ghét phải lái xe trong giao thông đông đúc, vì nó làm cô ấy cảm thấy lo lắng và căng thẳng.)
Động từ Hate còn được sử dụng trong các cấu trúc phổ biến nào? Cùng IELTS LangGo tìm hiểu ngay nhé!
Ví dụ: She hates her boss to micromanage her work. (Cô ấy ghét sếp vì luôn kiểm soát công việc của cô ấy từng chi tiết.)
Ví dụ: My brother hates his roommate leaving dirty dishes in the sink. (Anh trai tôi ghét bạn cùng phòng để lại chén dĩa bẩn trong bồn rửa.)
Ví dụ: Some people hate themselves for not standing up to injustice. (Có vài người tự ghét chính bản thân vì không dám đứng lên chống lại sự bất công.)
Ví dụ: I hate it when people don't respect personal boundaries. (Tôi ghét khi người ta không tôn trọng ranh giới cá nhân.)
Ví dụ: She hates it that her colleagues never clean up after using the office kitchen. (Cô ấy thấy không hài lòng về việc đồng nghiệp của mình không dọn dẹp sau khi sử dụng nhà bếp tại văn phòng.)
Ví dụ: That footballer would hate for his team to lose because of his mistake. (Cầu thủ bóng đá đó sẽ không muốn đội của mình thua vì lỗi của mình.)
Ví dụ: She hates herself for letting fear hold her back from pursuing her dreams. (Cô ấy tự ghét bản thân vì để nỗi sợ hãi ngăn cản mình theo đuổi ước mơ.)
Ví dụ: My friend Esther hates her ex-boyfriend's guts for cheating on her. (Bạn tôi Esther ghét chết đi được với hành động lừa dối của bạn trai cũ.)
Ví dụ: Stop hating on her just because she is different from you. (Hãy dừng việc chỉ trích cô ấy chỉ vì cô ấy khác biệt với bạn.)
Áp dụng ngay các từ đồng nghĩa và trái nghĩa với Hate dưới đây để mở rộng vốn từ vựng của bạn và đa dạng trong các giao tiếp nhé!
Ví dụ: She abhors the exploitation of vulnerable communities for profit. (Cô ấy cực kỳ ghét việc lợi dụng các cộng đồng dễ bị tổn thương vì lợi nhuận.)
Ví dụ: Many people detest the hypocrisy of politicians who promise one thing and do another. (Rất nhiều người cảm thấy rất không ưa sự đạo đức giả của các chính trị gia hứa một đằng làm một nẻo.)
Ví dụ: They despise the elitist attitude of certain members of society in the meeting (Họ khinh thường thái độ tinh hoa của một số thành viên trong xã hội trong buổi gặp mặt.)
Ví dụ: My dad is allergic to insincerity at work and avoids people who are not genuine. (Bố tôi không thể chịu được sự không chân thành ở chỗ làm và tránh né những người không thành thật.)
Ví dụ: Residents can't stand the constant noise pollution in the city. (Người dân không thể chịu đựng được ô nhiễm tiếng ồn liên tục trong thành phố.)
Ví dụ: He can't bear the thought of losing his best friend. (Anh ấy không thể chịu đựng được ý nghĩ về việc mất đi người bạn thân nhất của mình.)
Ví dụ: Conservationists loathe the destruction of natural habitats for urban development. (Những nhà bảo tồn cực kỳ ghét việc phá hủy môi trường sống tự nhiên để phát triển đô thị.)
Ví dụ: We abominate the cruelty of animal testing for cosmetic products. (Chúng tôi kinh tởm sự tàn ác của việc thử nghiệm trên động vật để sản xuất mỹ phẩm.)
Ví dụ: My grandmother adores spending time with her grandchildren. (Bà tôi yêu thích dành thời gian với cháu nội của mình.)
Ví dụ: He likes to relax by reading a good book. (Anh ấy thích thư giãn bằng cách đọc một quyển sách hay.)
Ví dụ: They love exploring new cultures and histories when they travel. (Họ yêu thích khám phá văn hóa mới và lịch sử khi họ đi du lịch.)
Ví dụ: We enjoyed a delicious meal at the fancy French restaurant. (Chúng tôi đã thưởng thức bữa ăn ngon tại nhà hàng Pháp sang trọng.)
Ví dụ: My sister is crazy about playing the piano because it is her passion. (Em gái tôi mê mải với việc chơi đàn piano vì đó là đam mê của cô ấy.)
Ví dụ: Phillips is so mad about indie music that he attends every concert and collects vinyl records. (Phillips thích nhạc indie đến nỗi mà anh ấy tham dự mọi buổi hòa nhạc và sưu tập đĩa than.)
Ví dụ: Little does anyone know why he is so interested in learning about ancient civilizations. (Ít ai hiểu được tại sao anh ấy lại quan tâm đến việc học về các nền văn minh cổ đại như vậy.)
Ví dụ: Keith and Maia are keen on exploring different cuisines, trying out new restaurants, and cooking exotic dishes at home. (Keith và Maia rất hứng thú với việc khám phá các loại ẩm thực khác nhau, thử nhà hàng mới và nấu các món ăn lạ tại nhà.)
Ví dụ: She is addicted to binge-watching TV series and often stays up late to finish an entire season in one sitting. (Cô ấy nghiện xem loạt phim truyền hình và thường thức khuya để xem xong một mùa trong một lần ngồi.)
Ví dụ: He prefers spending quiet evenings at home with a good book over going out to noisy parties. (Anh ấy ưu tiên dành những buổi tối yên bình tại nhà với một cuốn sách hay hơn là đi tham dự các bữa tiệc ồn ào.)
1. He would hate for his daughter __________ (miss) her graduation ceremony.
2. The manager hates it __________ most of his employees don't follow company policies.
3. Our professor hates students constantly __________ (interrupt) her lectures with off-topic questions as it makes it difficult for others to focus.
4. She hates her coworker's __________ for constantly gossiping about others and their private lives.
5. All chefs hate customers __________ (send) back their meals for not being cooked to their liking.
6. People always hate their computers __________ (crash) in the middle of important tasks.
7. The CEO said that she hated her competitors __________ (undercut) prices to gain market share.
8. It’s unfair that the critic hated __________ the artist's work without understanding its deeper meaning.
9. He hates __________ when clients cancel meetings at the last minute without prior notice.
10. Marry hated __________ for doubting her abilities and not taking risks to pursue her interests.
Đáp án:
1. to miss
2. when
3. interrupting
4. guts
5. sending
6. to crash
7. undercutting
8. on
9. it
10. herself
1. Họ ghét phải làm thêm giờ mà không nhận được khoản đền bù đúng mức.
2. Giám đốc sẽ không muốn dự án thất bại vì thiếu nguồn lực tài chính.
3. Dì của tôi ghét con gái cô ấy hẹn hò với chàng trai vô trách nhiệm đó.
4. Anh ta thấy rất không thoải mái khi máy tính của anh ta treo giữa một bài thuyết trình quan trọng.
5. Nick không muốn bạn bè của mình lo lắng về anh, vì vậy anh ấy giữ vấn đề của mình cho riêng mình.
6. Họ tự ghét vì không nói lên chống lại sự bất công mà họ đã chứng kiến.
7. Bạn thân tôi căm ghét người bạn trai cũ của cô vì đã phản bội cô ấy.
8. Người quản lý đã chỉ trích những nhân viên không đạt được mục tiêu doanh số của họ.
9. Họ ghét phải dọn dẹp nhà vào cuối tuần.
10. Ông bà của tôi thấy không thoải mái khi mọi người nói chuyện to trên điện thoại ở những nơi công cộng.
Đáp án:
1. He hates his team for compromising on quality to meet tight deadlines.
2. The director would hate for the project to fail due to a lack of financial resources.
3. My aunt hates her daughter to date that irresponsible boy.
4. He hated it when his computer crashed in the middle of an important presentation.
5. Nick hated for his friends to worry about him, so he kept his problems to himself.
6. They hate themselves for not speaking up against the injustice they witnessed.
7. My best friend hated her ex-boyfriend's guts for cheating on her.
8. The manager hated on employees who didn't meet their sales targets.
9. They hate cleaning the house on weekends.
10. My grandparents hate it when people talk loudly on their phones in public places.
Mong rằng với những kiến thức bổ ích trên, IELTS LangGo đã giúp bạn trả lời câu hỏi Hate to V hay Ving trong Tiếng Anh, đồng thời nắm được những cấu trúc thú vị với Hate và đa dạng từ đồng nghĩa, trái nghĩa với Hate để mở rộng vốn từ vựng của bạn. Chúc các bạn học tập tốt và đạt được kết quả cao nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ