
Trong Tiếng Anh, động từ (verb) là thành phần cơ bản trong câu và trong hầu hết các cấu trúc ngữ pháp. Đây là một chủ điểm ngữ pháp cơ bản và cực kì quan trọng mà bất cứ người học Tiếng Anh nào cũng cần nắm được.
Bài viết dưới đây của IELTS LangGo sẽ giúp bạn giải đáp các câu hỏi: Động từ là gì? Động từ trong Tiếng Anh có những loại nào? Vị trí và cách nhận biết động từ, … Đồng thời cuối bài, bạn sẽ có những bài tập thực hành để củng cố kiến thức vừa học.
Động từ (Verb) là từ loại dùng để diễn tả hành động, trạng thái hoặc sự tồn tại của chủ ngữ. Trong tiếng Anh, động từ là thành phần không thể thiếu trong một câu hoàn chỉnh.
Định nghĩa đơn giản về động từ:
“Động từ là từ mô tả chủ ngữ của câu đang làm gì hay đang ở trong trạng thái như thế nào.”
Động từ có những đặc điểm cơ bản sau:
Ví dụ:
Động từ trong tiếng Anh được chia thành 3 loại chính dựa trên chức năng và cách sử dụng, bao gồm:
Loại động từ | Đặc điểm | Ví dụ |
Động từ thường (Action verbs) | Thể hiện hành động chính | work, eat, sleep |
Động từ liên kết (Linking Verbs) | Liên kết chủ ngữ với bổ ngữ | seem, become, feel |
Trợ động từ (Auxiliary verbs) | Bổ nghĩa cho động từ chính | do, does, have, has, had |
Động từ thường (Action verbs) là những động từ diễn tả hành động của chủ ngữ, có thể là hành động vật lý hoặc tinh thần. Hầu hết các động từ trong tiếng Anh thuộc loại này.
Đây là loại động từ đa dạng nhất trong tiếng Anh và được phân thành 2 dạng:
Nội động từ (Intransitive verbs): là những động từ không cần tân ngữ đi kèm để diễn đạt một ý nghĩa trọn vẹn.
Ví dụ:
Ngoại động từ (Transitive verbs): là những động từ cần có tân ngữ để câu có nghĩa hoàn chỉnh.
Ví dụ:
Xem thêm: Phân biệt nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh (chi tiết)
Dưới đây là một số động từ thường thông dụng:
Động từ | Phiên âm | Nghĩa |
learn | /lɜːn/ | học tập |
teach | /tiːtʃ/ | dạy học |
cook | /kʊk/ | nấu ăn |
travel | /ˈtrævəl/ | du lịch |
swim | /swɪm/ | bơi lội |
drive | /draɪv/ | lái xe |
buy | /baɪ/ | mua |
sell | /sel/ | bán |
help | /help/ | giúp đỡ |
visit | /ˈvɪzɪt/ | thăm viếng |
clean | /kliːn/ | dọn dẹp |
build | /bɪld/ | xây dựng |
create | /kriˈeɪt/ | tạo ra |
understand | /ˌʌndəˈstænd/ | hiểu |
explain | /ɪkˈspleɪn/ | giải thích |
Xem thêm: 200 động từ tiếng Anh thông dụng trong giao tiếp (kèm ví dụ cụ thể)
Tổng hợp các động từ cơ bản thường dùng trong IELTS
Động từ liên kết hay động từ nối có chức năng kết nối chủ ngữ với thông tin mô tả về chủ ngữ đó, thường là tính từ hoặc danh từ. Khác với động từ thường, chúng không thể hiện hành động mà chỉ trạng thái hoặc tình huống.
Ví dụ:
Một số linking verb thông dụng:
Linking Verb | Phiên âm | Nghĩa |
be | /biː/ | là, thì, ở |
become | /bɪˈkʌm/ | trở thành |
seem | /siːm/ | dường như |
appear | /əˈpɪə/ | có vẻ như |
look | /lʊk/ | trông có vẻ |
sound | /saʊnd/ | nghe như |
feel | /fiːl/ | cảm thấy |
taste | /teɪst/ | có vị |
smell | /smel/ | có mùi |
remain | /rɪˈmeɪn/ | vẫn giữ |
stay | /steɪ/ | duy trì |
grow | /ɡrəʊ/ | dần trở nên |
Trợ động từ (auxiliary verb) là những động từ không mang nghĩa đầy đủ, mà dùng để bổ trợ cho động từ chính trong câu để tạo nên các thì, câu phủ định, câu nghi vấn, câu bị động, v.v.
Trợ động từ được chia thành hai nhóm chính:
Trợ động từ “be”
Dùng để tạo các thì tiếp diễn và câu bị động
Ví dụ:
Trợ động từ “do/does/did”
Dùng để tạo câu phủ định, nghi vấn, hoặc để nhấn mạnh
Ví dụ:
Trợ động từ “have/has/had”
Dùng trong thì hoàn thành
Ví dụ:
Động từ khuyết thiếu cũng là một loại trợ động từ đặc biệt, diễn tả thái độ, quan điểm của người nói về hành động. Chúng luôn cần kết hợp với động từ nguyên mẫu không "to".
Ví dụ:
Modal Auxiliary | Phiên âm | Ý nghĩa |
can | /kæn/ | có khả năng |
could | /kʊd/ | có thể (lịch sự hơn) |
may | /meɪ/ | được phép |
might | /maɪt/ | có thể (không chắc chắn) |
will | /wɪl/ | dự định tương lai |
would | /wʊd/ | muốn (lịch sự) |
shall | /ʃæl/ | đề nghị |
should | /ʃʊd/ | nên làm |
must | /mʌst/ | bắt buộc |
ought to | /ɔːt tuː/ | có nghĩa vụ |
Điểm khác biệt chính:
Động từ khuyết thiếu thường dùng trong tiếng Anh
Trong câu tiếng Anh, động từ có thể đứng ở các vị trí sau:
Vị trí của động từ | Ví dụ |
Sau chủ ngữ | I love Jungkook. V |
Sau trạng từ chỉ tần suất | NCT members usually go to the gym whenever V they have free time. |
Trước tân ngữ | Open the door, please! V |
Trước tính từ | You are amazing, girl! V |
Việc nhận biết được động từ sẽ giúp bạn xác định được cấu trúc của câu nhanh và có độ chính xác cao. Từ đó sẽ dễ dàng làm các dạng bài tập như Chia động từ, Tìm và sửa lỗi sai hay cải thiện bài Writing/Speaking của mình. Dưới đây là 3 cách nhận biết nhanh động từ dễ nhất.
Nếu đã nắm rõ 4 vị trí đặc trưng của động từ tiếng Anh trong câu (như trên) thì bạn sẽ dễ dàng xác định được vị trí của động từ và chỉ ra chính xác từ đó. Vậy nên hãy thuộc lòng kiến thức phía trên nhé. Đơn giản phải không nào?
Nếu động từ không nằm trong câu mà riêng lẻ thì bạn có thể sử dụng cách thứ 2 và thứ 3 là dựa trên mặt chữ (gồm tiền tố và hậu tố) để nhận biết.
Các từ có tiền tố “en-“ thì phần lớn đều là động từ. Ví dụ: enforce, engage, enjoy, enrich, enact,...
Tiền tố thì ít các dấu hiệu nhận biết hơn hậu tố. Các từ có hậu tố dưới đây phần lớn đều là động từ.
-ate: debate, appreciate, translate, communicate, calculate,...
-en: frighten, threaten, widen, happen, hasten, fasten,...
-fy: horrify, liquify, satisfy, verify, ratify, certify, qualify,...
-ize/-ise: modernize, economize, realize, symbolize, socialize, minimize, seize,...
Dạng nguyên mẫu của động từ mà chúng ta hay thấy khi động từ đứng đơn lẻ hoặc trong từ điển gọi là infinitive. Khi ở trong câu hoặc các hoàn cảnh giao tiếp cụ thể, động từ sẽ thay đổi dạng của chúng dựa trên Chủ ngữ (Subject), Thì (Tense), Cảm xúc (Mood) hoặc Thể bị động (Passive Voice).
Trong tiếng Anh có 7 chủ ngữ chung và động từ phải hòa hợp với chúng về số lượng. Nếu chủ ngữ là số ít thì động từ cũng phải ở số ít. Tương tự, nếu chủ ngữ ở số nhiều thì động từ phải ở số nhiều. Đó gọi là sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ (subject – verb agreement).
Cụ thể như sau:
Chủ ngữ | Ngôi | Ví dụ sự hòa hợp |
I | Ngôi thứ nhất, số ít | I like ice cream. |
You | Ngôi thứ 2, số nhiều | You like ice cream. |
We | Ngôi thứ nhất, số nhiều | We like ice cream. |
They | Ngôi thứ 3, số nhiều | They like ice cream. |
He | Ngôi thứ 3, số ít | He likes ice cream. |
She | Ngôi thứ 3, số ít | She likes ice cream. |
It | Ngôi thứ 3, số ít | It likes ice cream. |
Trong tiếng Anh có 12 thì, và động từ trong câu sẽ được chia theo từng thì cụ thể, không thì nào giống thì nào. Có 3 nhóm thì chính là Hiện tại (Present), Quá khứ (Past) và Tương lai (Future). Mỗi cụm có 4 thì nhỏ lần lượt là Simple, Progressive/Continuous, Perfect và Perfect Progressive.
Mỗi thì sẽ có hướng dẫn chia động từ cụ thể trong công thức của thì đó. Đọc bài tổng hợp các thì trong tiếng Anh, bài viết này có đầy đủ các công thức của tất cả các thì trong tiếng Anh. Còn dưới đây là ví dụ về chia động từ theo thì.
| Past | Present | Future |
Simple | I studied English. | I study English. | I will study English |
Progressive/Continuous | I was studying English. | I am studying English. | I will be studying English. |
Perfect | I had studied English. | I have studied English. | I will have studied English. |
Perfect Progressive | I had been studying English | I have been studying English. | I will have been studying English. |
Hầu hết các câu trong tiếng Anh đều có thể sử dụng ở 2 dạng là Thể chủ động (Active Voice) và Thể bị động (Passive Voice).
Ví dụ:
Câu bị động là câu trong đó chủ thể bị tác động. Các câu bị động được xây dựng bằng cách sử dụng một dạng của trợ động từ “be” (ví dụ: “was,” “is,” “were”) theo sau là quá khứ phân từ của động từ chính (ví dụ: “eaten,” “taken”).
Câu bị động rất hữu ích để nhấn mạnh kết quả của một hành động hơn là chính hành động đó.
Xem thêm: Câu bị động (Passive Voice): Lý thuyết, công thức, bài tập (có đáp án)
Có lẽ chia động từ theo chủ ngữ và thì khá phổ biến nhưng mình tin chắc là ít bạn biết động từ còn được sử dụng phụ thuộc vào cảm xúc (mood). Một số từ có cùng ý nghĩa những lại diễn tả các sắc thái và tâm trạng khác nhau của người nói.
Cùng xét ví dụ sau:
Grammatical mood | Function | Example |
---|---|---|
Trần thuật (Indicative) | Express a fact | “Tony likes chocolate.” |
Mệnh lệnh (Imperative) | Express a command or a request | “Wash the dishes.” |
Nghi vấn (Interrogative) | Ask a question | “Did you do your homework?” |
Đưa ra điều kiện (Conditional) | Express a condition | “If you want to borrow that book, you can.” |
Giả định (Subjunctive) | Express a wish, demand, doubt, or hypothetical situation | “If I were rich, I would buy an island.” |
Sau khi đã tìm hiểu kiến thức về động từ (verb), các bạn hãy thử sức với 3 bài tập vận dụng dưới đây và đối chiếu với đáp án để kiểm tra mức độ hiểu bài của mình nhé!
She reads books every night.
The children are playing in the park.
My father has worked here for ten years.
They will travel to Japan next month.
The flowers smell wonderful.
He became a doctor last year.
I can speak three languages.
The students seem excited about the trip.
We have been studying English for two years.
The sun rises in the east.
Đáp án:
reads
are playing
has worked
will travel
smell
became
can speak
seem
have been studying
rises
She (go) _______ to school every day.
They (watch) _______ TV last night.
He (study) _______ English for three years.
We (play) _______ football tomorrow.
My mother (cook) _______ dinner now.
I (see) _______ that movie before.
The birds (sing) _______ beautifully in the morning.
She (not like) _______ spicy food.
(you/finish) _______ your homework yet?
The train (arrive) _______ at 6 PM yesterday.
Đáp án:
goes
watched
has studied
will play
is cooking
have seen
sing
doesn't like
Have you finished
arrived
She don't like coffee.
He go to work by bus.
They was playing football yesterday.
I have saw that movie.
She can speaks English fluently.
We goes shopping every weekend.
He have finished his work.
The children is playing in the garden.
I am go to the library.
She have been study English for two years.
Đáp án:
don't → doesn't
go → goes
was → were
saw → seen
speaks → speak
goes → go
have → has
is → are
go → going
study → studying
Có 3 loại động từ chính trong Tiếng Anh: động từ thường (main verbs/action verbs), động từ nối (linking verbs), trợ động từ (auxiliary verbs).
Ngoài ra, tùy vào tiêu chí phân loại, chúng ta có thể chia động từ thành nhiều loại khác như: Động từ có quy tắc và bất quy tắc, nội động từ và ngoại động từ, động từ chỉ hoạt động thể chất và hoạt động tinh thần, ...
Động từ thường đứng sau chủ ngữ, sau trạng từ chỉ tần suất, hoặc trước tân ngữ. Ví dụ: “She reads books.” (động từ “reads” đứng sau chủ ngữ “she” và trước tân ngữ “books”).
Là những động từ không theo quy tắc thêm “-ed” ở quá khứ và quá khứ phân từ (ví dụ: go → went → gone; eat → ate → eaten).
Có thể dựa vào vị trí trong câu, tiền tố, hậu tố, hoặc nghĩa của từ chỉ hành động, trạng thái.
Chia động từ theo ngôi, thì, thể của câu. Ví dụ: “He works.” (ngôi thứ ba số ít, thì hiện tại đơn).
Động từ là một chủ điểm kiến thức rất quan trọng trong Tiếng Anh. Bất kể mục đích của bạn là học để giao tiếp hay nghiên cứu học thuật thì việc nắm chắc các kiến thức liên quan đến Động từ trong Tiếng Anh là điều cần thiết.
Kiến thức về Động từ không khó, nhưng lại rất rộng. Bài viết trên đã tổng hợp toàn bộ kiến thức liên quan đến động từ trong Tiếng Anh cho bạn. Các bạn hãy đọc kỹ lý thuyết và thực hành làm bài tập để nắm chắc kiến thức hơn nhé.
ĐẶT LỊCH TƯ VẤN MIỄN PHÍ LỘ TRÌNH Săn ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ