Có thể bạn đã khá quen với khái niệm gerund - danh động từ trong Tiếng Anh, vậy còn gerund phrases - cụm danh động từ trong Tiếng Anh là gì?
Chức năng và vị trí của cụm danh động từ trong câu như thế nào? IELTS LangGo sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết trong bài viết này.
Tìm hiểu về cụm danh động từ trong Tiếng Anh
Trước khi tìm hiểu về chức năng, cấu trúc cũng như vị trí của cụm danh động từ trong Tiếng Anh, hãy cùng IELTS LangGo làm rõ khái niệm danh động từ (gerund) và cụm danh động từ (gerund phrases) là gì nhé!
Danh động từ là một danh từ có nguồn gốc từ một động từ thêm đuôi -ing, hay còn được hiểu là một động từ đóng vai trò như một danh từ trong câu.
Ví dụ:
Vậy còn cụm danh động từ là gì?
Cụm danh động từ là một cụm từ bao gồm danh động từ (gerund) và một từ bổ nghĩa (modifiers) hay tân ngữ (objects) đi kèm với nó.
Một cụm danh động từ hoàn chỉnh đóng vai trò như một danh từ trong câu, đồng thời có thể trở thành chủ ngữ, tân ngữ hay danh từ làm vị ngữ.
Cấu trúc và ví dụ của cụm danh động từ
Ví dụ:
Sau khi đã hiểu khái niệm, hẳn nhiều bạn sẽ thắc mắc: Làm thế nào để nhận dạng và phân biệt được cụm phân từ và cụm danh động từ trong Tiếng Anh vì cả 2 đều có dạng V-ing?
Vậy thì các bạn hãy lưu ý rằng: Cụm danh động từ luôn đóng vai trò như một danh từ, trong khi cụm phân từ lại đóng vai trò như một mệnh đề tính từ.
Ví dụ:
Một cụm danh động từ có vai trò như một danh từ trong câu và có 4 chức năng chính sau đây:
Khi làm chủ ngữ trong câu, cụm danh động từ sẽ trở thành chủ thể chính và được dùng để trả lời câu hỏi: Nội dung của câu này nói về cái gì?
Ví dụ:
Cụm danh động từ còn có chức năng như một bổ ngữ cho chủ ngữ (hoặc danh từ làm vị ngữ) trong câu. Động từ trong những câu này sẽ có dạng to be (như is, were, has been,...).
Ví dụ:
Tân ngữ là thành phần chịu tác động của động từ trong câu. Trong nhiều trường hợp cụm danh động từ cũng đóng vai trò làm tân ngữ.
Ví dụ:
Tân ngữ của giới từ cũng là một chức năng của cụm danh động từ trong Tiếng Anh mà bạn cần chú ý. Trong trường hợp này, cụm danh động từ sẽ theo sau một giới từ để bổ sung ý nghĩa trong câu.
Ví dụ:
Một trong những cách hiệu quả nhất để nhận diện Gerund Phrases là nắm rõ các vị trí của cụm danh động từ trong câu. Cụ thể, các cụm danh động từ nằm ở ba vị trí sau:
Bất kể động từ nào được theo sau bởi một danh động từ (V-ing) thì đều có thể theo sau bởi một cụm danh động từ trong Tiếng Anh. Vậy đó là những động từ nào?
Các động từ theo sau là cụm danh động từ
Ví dụ:
Như đã nói ở trên, một trong các chức năng của cụm danh động từ là làm tân ngữ của giới từ trong câu. Vì vậy, ta có thể dễ dàng dự đoán được vị trí của cụm danh động từ là đứng sau các giới từ như for, in, about, of, at,...
Ví dụ:
Gerund phrases còn đứng sau các tính từ sở hữu vốn rất quen thuộc với chúng ta như my, your, his, her, their, our.
Ví dụ:
Để giúp bạn nắm vững hơn các kiến thức cơ bản về cụm danh động từ trong Tiếng Anh, hãy cùng IELTS LangGo thực hành với các bài tập về cụm danh động từ sau đây nhé!
Bài 1: Gạch chân dưới các danh động từ hoặc cụm danh động từ trong các câu sau:
1. Although he is famous today, Rudolph Nureyev’s birth on a train in Russia was a modest beginning.
2. Nureyev began his great career by dancing with amateur groups.
3. One of his skills was leaping like a gazelle.
4. Leaving Moscow changed Nureyev’s career forever.
5. The dance world in London, Paris, and New York competed in praising his performances.
6. At recitals in which Nureyev danced, the orchestra was often drowned out by wild cheering.
7. Watching his impossibly high leaps was an unforgettable experience.
8. His dancing is known to everyone.
9. Driving in a crowded city was a new experience for Nicolás.
10. She could not stop humming that tune
(Nguồn: Campbell MS)
Bài 2: Xác định vai trò của các danh động từ hoặc cụm danh động từ trong các câu sau:
11. Dancing takes many forms.
12. Preparation for dancing in a troupe begins early in life.
13. Stretching all the muscles takes up much of a dancer’s practice time.
14. The grandest movement of ballet is leaping.
15. In the 1920s modern dancers started moving in a completely new way.
16. Now dancers enjoy studying traditional forms.
17. The darkness of the night prevented us from finishing the job.
18. Rising with the sun did not appeal to him.
(Nguồn: Campbell MS)
Đáp án
Bài 1:
1. beginning
2. dancing with amateur groups
3. leaping like a gazelle
4. Leaving Moscow
5. praising his performances
6. cheering
7. Watching his impossibly high leaps
8. dancing
9. Driving in a crowded city
10. humming that tune
Bài 2:
11. chủ ngữ
12. tân ngữ của giới từ
13. chủ ngữ
14. bổ ngữ cho chủ ngữ
15. tân ngữ
16. tân ngữ
17. tân ngữ của giới từ
18. chủ ngữ
Chú ý phân biệt danh động từ và cụm danh động từ các bạn nhé!
Hy vọng qua bài viết này, các bạn sẽ nắm vững về cụm danh động từ và vận dụng thành thạo trong quá trình học và làm bài tập. Ngoài ra, các bạn có thể đọc thêm những Kiến thức ngữ pháp hữu ích khác được tổng hợp và chia sẻ tại website IELTS LangGo nhé.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ