Đối với hầu hết các bạn thi IELTS, phần thi Writing bao giờ cũng là khó nhất bởi các bạn không nắm được hết những cụm từ thông dụng trong IELTS Writing. Từ đó dẫn đến việc triển khai ý cũng gặp nhiều khó khăn và dễ mắc lỗi lặp từ không đáng có.
Thấu hiểu được khó khăn của bạn, IELTS LangGo đã tổng hợp lại những cụm từ thông dụng trong IELTS Writing để giúp bạn dễ dàng ghi điểm cao hơn tại bài viết này. Chúng mình đảm bảo rằng sau khi ôn luyện và ghi nhớ hết những cụm từ này, trình độ band điểm Writing của bạn sẽ tăng lên đng kể đó.
Những cụm từ thông dụng trong IELTS Writing cần lưu ý
Khi bạn muốn người đọc chú ý vào một ý triển khai nào đó trong bài, bạn có thể dùng các cụm từ như sau:
It is worth noting that: Điểm đáng lưu ý
Ví dụ: It is worth noting that the number of students committing suicide has surged recently. (Điều đáng chú ý là thời gian gần đây số lượng học sinh tự tử tăng đột biến.)
It can't be denied that: Không thể phủ nhận rằng
Ví dụ: It can’t be denied that the repuation of this group has spread all over the world. (Không thể phủ nhận rằng sự tái xuất của nhóm nhạc này đã lan rộng khắp thế giới.)
It was not by accident that: Không phải ngẫu nhiên mà
Ví dụ: It was not by accident that the two rarest natural phenomena occurred at the same time. It is the result of humanity's mistreatment of nature. (Không phải ngẫu nhiên mà hai hiện tượng thiên nhiên hiếm gặp nhất lại xảy ra cùng một lúc. Đó là kết quả của quá trình ngược đãi thiên nhiên của con người.)
What is worth mentioning is that: Điều đáng nói là
Ví dụ về cách ứng dụng cụm từ What is worth mentioning is that trong đặt câu
Not long ago: Cách đây không lâu
Ví dụ: They went on holiday not long ago. (Họ đã đi nghỉ cách đây không lâu.)
More recently: Gần đây
Ví dụ: He’s been painting since he was 12 years old. More recently he started taking up ceramics classes as well. (Anh ấy đã vẽ từ năm 12 tuổi. Gần đây, anh ấy cũng bắt đầu tham gia các lớp học gốm sứ.)
On second thoughts: Về những suy nghĩ thứ hai
Ví dụ: On second thoughts, we should reconsider that deal. (Trên những suy nghĩ thứ hai, chúng ta nên xem xét lại thỏa thuận đó.)
It’s hard times: Thật khó khăn
Ví dụ: Winessing many recent cases of businesses closing down , we realize that it’s hard times for shop owners. (Với nhiều trường hợp doanh nghiệp đóng cửa gần đây, chúng tôi nhận ra rằng đó là thời điểm khó khăn cho các chủ cửa hàng.)
Make best use of: Tận dụng tối đa
Make best use of là 1 cụm từ thông dụng trong IELTS
In a little more detail: Chi tiết hơn một chút
Ví dụ: The manager will come up with a plan in a little more detail before we launch the products. (Người quản lý sẽ đưa ra một kế hoạch chi tiết hơn một chút trước khi chúng tôi tung ra sản phẩm.)
Be affected to a greater/ less degree: Bị ảnh hưởng ở mức độ lớn hơn / ít hơn
Ví dụ: Smoke from factories can be detrimental to both people's health and the air quality but people's health is affected to a greater and more definite degree. (Khói từ các nhà máy có thể gây hại cho sức khoẻ của con người và chất lượng không khí nhưng sức khoẻ của con người bị ảnh hưởng ở mức độ lớn hơn và rõ ràng hơn.)
But frankly speaking: Nhưng thẳng thắn mà nói
Ví dụ: But frankly speaking, the younger generation find it hard to live under so much more pressure than we used to do. (Nhưng thẳng thắn mà nói, thế hệ trẻ khó có thể sống dưới nhiều áp lực hơn chúng ta từng làm.)
To be honest: Thành thật mà nói
Ví dụ: To be honest, I have never considered that before. I’ll have to think about it. (Thành thật mà nói, tôi chưa bao giờ nghĩ đến điều đó trước đây. Tôi sẽ phải suy nghĩ về nó.)
Nếu bạn muốn đề cập tới những số liệu cụ thể, bạn có thể sử dụng các cụm từ thông dụng trong IELTS Writing về mô tả số liệu như sau.
According to estimation: Theo ước tính
Ví dụ: According to estimation, the number of people going abroad for work is rising rapidly. (Theo ước tính, số lượng người ra nước ngoài làm việc đang tăng nhanh.)
According to statistics: Theo thống kê
Ví dụ: According to statistics, the birth rate has increased dramatically after the new decision of the government. (Theo thống kê, tỷ lệ sinh đã tăng đột biến sau quyết định mới của chính phủ.)
According to survey data: Theo số liệu khảo sát
Bạn có thể sử dụng "According to survey data" để nâng điểm bài Nói hoặc Viết cúa mình
Viewed from different sides: Nhìn từ các phía khác nhau
Ví dụ: Viewed from different sides we notice that there are similarities and a also clear differences between the reasons why some people leave the country. (Nhìn từ các phía khác nhau, chúng tôi nhận thấy rằng có những điểm giống nhau và cũng có sự khác biệt rõ ràng giữa lý do tại sao một số người rời bỏ đất nước.)
As far as I know: Theo như tôi biết
Ví dụ: As far as I know that hasn’t happened here before. (Theo như tôi biết thì điều đó đã không xảy ra ở trước đây.)
Of the total number of: Trong tổng số …
Ví dụ: Of the total number of ice cream cups sold, 400 of them were vanilla. (Trong tổng số những cây kem đã bán ra, có tới 400 cây là vị vanilla)
Of the data gathered: Trong số dữ liệu thu thập được
Ví dụ: Of the data gathered, chocolate shows as the best-selling flavor in the school. (Trong số dữ liệu thu thập được, chocolate được đánh giá là hương vị được yêu thích nhất tại trường học.)
Nếu bạn muốn ứng dụng những cụm từ Tiếng Anh thông dụng này vào phần IELTS Speaking thì có thể tham khảo tại video dưới đây để học cách phát âm chuẩn xác nhất.
20 cụm từ thông dụng nhất trong IELTS Writing - IELTS LangGo
Trên đây là tổng hợp những cụm từ thông dụng trong IELTS Writing có thể giúp bạn đạt được điểm cao. Các bạn có thể học thêm nhiều từ vựng IELTS qua những bài viết chất lượng trên website LangGo nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ