Linking verb là một trong những yếu tố đóng vai trò quan trọng trong việc giúp bạn nâng cao điểm số ở phần thi Writing và Speaking. Tuy nhiên, rất ít bạn có hình dung rõ nét về linking verb là gì, cách xác định và sử dụng chúng một cách hợp lý? Hãy cùng LangGo tìm hiểu chi tiết về linking verb trong bài viết dưới đây nhé!
Linking verb, hay còn gọi là động từ nối/liên động từ trong Tiếng Anh là một loại động từ chỉ được sử dụng để biểu thị trạng thái, cảm xúc của một ai đó trước một sự vật, sự việc cụ thể. Linking verb không được dùng để mô tả hành động nên sẽ khác hoàn toàn so với động từ thường.
Để bạn có thể hình dung rõ hơn, LangGo sẽ đưa ra 2 ví dụ về cách sử dụng động từ nối và động từ thường trong câu như sau:
I bought 2 fruit flavored candies for my brother from a familiar store
Trong câu trên, bought đóng vai là một động từ thường và câu không có linking verb được sử dụng.
Tiếp tục, chúng ta có một câu đồng nghĩa nhưng ở dạng có chứa linking verb như sau:
The 2 candies I bought from a familiar store for my brother are fruit flavors
Trong câu này, are được dùng như một động từ nối, liên kết chủ ngữ là “The 2 candies I bought from a familiar store for my brother” và tân ngữ “fruit flavors” với nhau.
Linking Verb có nhiệm vụ kết nói chủ ngữ và vị ngữ thành một câu hoàn chỉnh
Những động từ nối linking verbs phổ biến nhất ở dạng tobe là: am, is, are, were, was, be, being và been.
Ví dụ:
They are exchange students from Japan: Họ là những du học sinh trao đổi đến từ Nhật Bản.
John was a teacher in China a long time ago: John đã từng là thầy giáo ở Trung Quốc một thời gian dài trước đó
Ngoài động từ tobe thường được dùng như một linking verbs phổ biến ra, còn rất nhiều các dạng linking verbs khác với những ý nghĩa, cách dùng khác nhau thường xuyên được sử dụng trong tiếng Anh. Chúng ta có thể điểm qua một vài dạng động từ nối linking verbs phổ biến như sau:
Become: trở nên
Ví dụ:
He becomes better day by day. (Anh ấy ngày càng trở nên tốt hơn.)
Appear: hóa ra
Ví dụ:
It turned out that he was always silently caring and taking care of her. (It turned out that he was always silently caring and taking care of her.)
Seem: dường như
Ví dụ:
She seems to have realized something after discovering her husband's lie. (Dường như cô ấy đã nhận ra điều gì đó sau khi phát hiện lời nói dối của chồng mình.)
Grow: trở nên
Ví dụ:
Her baking skills become more classy day by day. (Tay nghề làm bánh của cô ấy trở nên đẳng cấp hơn từng ngày.)
Prove: tỏ ra
Ví dụ:
It was stupid of him to try to prove knowledgeable about space science in front of a major professor. (Cậu ta thật ngu ngốc khi cố chứng tỏ mình hiểu biết về khoa học vũ trụ trước vị giáo sư chuyên ngành.)
Remain: duy trì
Ví dụ:
This computer has always remained stable for more than 10 years. (Máy tính này luôn hoạt động ổn định trong suốt 10 năm qua.)
Stay: giữ
Ví dụ:
Always keep calm in any emergency situation, that will help you handle the work more accurately. (Hãy luôn giữ bình tĩnh trong mọi tình huống khẩn cấp, điều ấy sẽ giúp bạn xử lý công việc được chính xác hơn.)
Look: có vẻ như
Ví dụ:
It looks like she just got her hair done, how beautiful her new hair is! (Trông có vẻ như cô ấy mới làm tóc, nhìn bộ tóc mới thật đẹp làm sao!)
Taste: có vị
Ví dụ:
This dish tastes really similar to my childhood food when winter comes. (Món ăn này có mùi vị thật giống với món ăn tuổi thơ của tôi mỗi khi đông về.)
Feel: cảm thấy
Ví dụ:
Kyo always feels guilty when he recalls the times when he was too harsh on Myna. (Kyo luôn cảm thấy có lỗi khi nhớ lại những lúc cậu quá khắt khe với Myna.)
Một số động từ nối phổ biến trong tiếng Anh
Các động từ nối về cơ bản có dạng giống với động từ thường, nên rất nhiều bạn thường gặp vấn đề trong việc phân biệt và xác định linking verb trong câu. Để có thể xác định chính xác linking verbs trong câu, bạn có thể dựa vào các đặc điểm như sau:
Linking verb không bao giờ được chia theo dạng tiếp diễn.
Nối sau linking verb thường là danh từ, cụm danh từ hoặc tính từ.
Về mặt ý nghĩa, Linking verb không được dùng để diễn tả hành động, mà chỉ mô tả trạng thái, bản chất của sự vật, hiện tượng.
Linking verb có những đặc điểm xác định vô cùng đặc trưng
Ngoài ra, khi sử dụng các động từ nối bạn cũng cần lưu ý một vài điểm đặc biệt như sau.
Đối với các linking verb như: appear, look, prove, seem, turn out bạn có thể dùng to be ở phía sau hoặc không.
Ví dụ:
She appears (to be) as bright as I thought she would be.
He proved (to be) a creative extreme.
Luôn dùng thêm to be sau các từ nối: appear, look, prove, seem, turn out và trước các tính từ: alive, alone, asleep, awake và trước động từng thể tiếp diễn.
Ví dụ:
Don't make noise because she appeared to be asleep.
Không dùng: Don't make noise because she appeared asleep.
He seemed to be alone, he must have been hurt after hearing that his best friend couldn't come to see him as promised.
Không dùng: He seemed alone, he must have been hurt after hearing that his best friend couldn't come to see him as promised.
Các linking verb như: be, become, remain có thể đứng trước một cụm danh từ
Ví dụ:
She has been a successful businessman since the age of 20.
Pham Tuan became the first person from Vietnam and Asia to go into space in 1980 in the Soviet Intercosmos program.
Các linking verb như: feel, look, smell và taste còn có thể đóng vai trò là ngoại động từ nếu có một tân ngữ trực tiếp kèm theo
Ví dụ về cách dùng linking verb như một ngoại động từ
That shirt you're wearing looks so cute.
My mother cooks extremely well with European dishes.
She doesn't seem happy about John's joke.
When you become better, you will have a lot of respect.
She looks good with black because of her inherent mystery.
This cake was originally Mine.
This restaurant's cream sauce pasta tastes horrible.
These folk dishes are all specialties of Vietnam.
I feel shivers every time I catch a cold.
The music you're playing sounds great, what's its name?
Chocolate donuts are my favorite snack, I eat them twice a week for tea.
Red looks extremely suitable for year-end festivals.
This dress feels a bit dark for your skin tone.
The little dog was tired after a day of playing happily with his little master.
This music is so soothing and good for relaxation.
We seem to have been late for the train because of the traffic jam.
felt | are | is |
becomes | seem | looks |
She _______ an extremely beautiful princess with a clear voice.
She ______ reveling in her selection of beautiful royal evening gowns that evening.
Sparkling dresses _____ to make her more beautiful and radiant than ever.
Her heart also ______ a rush at the thought of meeting her dream prince at the festival.
She and him _____ soulmate, always growing up together and sharing everything in our lives.
Their love _______ deeper and deeper with time.
Bài 1:
1 – look, 2 – is, 3 – seem, 4 – become,
5 – looked, 6 – was, 7 – tasted, 8 – are
Bài 2:
1 – feel
2 – sounds
3 – are
4 – looks
5 – feels
6 – was
7 – is
8 – seem
Bài 3:
1 - is
2 - looks
3 - seem
4 - felt
5 - are
6 - becomes
Trên đây là những kiến thức về Linking Verb trong Tiếng Anh đầy đủ nhất. Hy vọng qua bài viết trên, bạn đã nắm được các nội dung quan trọng về chủ điểm ngữ pháp này. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm hiểu các nội dung ngữ pháp Tiếng Anh quan trọng khác TẠI ĐÂY. Theo dõi fanpage Luyện thi IELTS LangGo để cập nhật các kiến thức Tiếng Anh bổ ích nhé!
Ngoài việc cung cấp kiến thức Tiếng Anh miễn phí trên mạng, LangGo cũng có các khóa học về Phương pháp học Tiếng Anh hiện đại và Luyện thi IELTS trực tuyến giúp bạn nâng cao khả năng của mình nhanh nhất. Truy cập website LangGo để biết thêm chi tiết hoặc liên hệ qua hotline 089.919.9985!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ