Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Bỏ túi 2 quy tắc chia động từ trong tiếng Anh không bao giờ sai
Nội dung

Bỏ túi 2 quy tắc chia động từ trong tiếng Anh không bao giờ sai

Post Thumbnail

Một trong những lỗi sai cơ bản mà học sinh thường mắc phải khi mới bắt đầu học Tiếng Anh là không biết cách chia động từ chính xác. Nếu không có nền tảng vững chắc, bạn sẽ gặp rất nhiều khó khăn khi muốn phát triển kỹ năng Tiếng Anh sau này và tham gia các chứng chỉ như IELTS, TOEFL,...

Nếu bạn đang bị hổng kiến thức về chủ điểm ngữ pháp này thì còn chần chừ gì mà không cùng IELTS LangGo dành ra 5 phút để tìm hiểu chi tiết về các cách chia động từ trong Tiếng Anh nhé!

1. Tổng quan về động từ trong Tiếng Anh

Trước hết, hãy cùng IELTS LangGo điểm qua một vài thông tin cơ bản về động từ trong Tiếng Anh nhé!

Động từ là những từ được sử dụng nhằm diễn tả hành động hay trạng thái của con người, sự vật, sự việc. Cùng với danh từ, động từ là một thành phần quan trọng trong câu hoàn chỉnh. Nếu không có động từ thì bất cứ câu văn nào cũng không được truyền tải một cách trọn vẹn nhất.

Ví dụ:

  • Yesterday, I paid my grandparents a visit, then went shopping with my friends. (Hôm qua, tôi ghé thăm ông bà rồi đi mua sắm với các bạn của tôi.)
  • The reporters are asking about the mass shooting that happened at a kindergarten last night. (Cánh phóng viên đang hỏi về vụ xả súng hàng loạt xảy ra tại trường mầm non đêm qua.)

10 loại động từ thông dụng nhất trong Tiếng Anh

10 loại động từ thông dụng nhất trong Tiếng Anh

Xuyên suốt quá trình học Tiếng Anh của mình, bạn sẽ dễ dàng bắt gặp loại động từ phổ biến sau đây:

  • Physical verbs (động từ chỉ hoạt động thể chất) như help, play, run, stand, crash,...
  • Mental verbs (động từ thể hiện hành động nhận thức) như think, believe, understand, forget, recognize,...
  • Stative verbs (động từ chỉ trạng thái) như be, feel, have,...
  • Action verbs (động từ chỉ hành động) như agree, speak, leave, bring, give, talk, come,...
  • Transitive verbs (ngoại động từ)
  • Intransitive verbs (nội động từ)
  • Auxiliary verbs (trợ động từ) như have, has, do, don’t, didn’t,...
  • Modal verbs (động từ tình thái) như can, could, may, might, should,...
  • Phrasal verbs (cụm động từ) như turn on, stand out, take off, bring up, give away,...
  • Irregular verbs (động từ bất quy tắc)

Những kiến thức chi tiết về cách dùng của các loại động từ phổ biến cũng như vị trí của động từ trong câu sẽ được IELTS LangGo tổng hợp đầy đủ nhất trong bài viết này, đừng bỏ qua nhé!

2. Cách chia động từ trong Tiếng Anh đầy đủ nhất

Chia động từ là một phần ngữ pháp vô cùng quan trọng bởi nếu không nắm vững, người học có thể dễ dàng rơi vào tình trạng mất gốc khi học lên chương trình nâng cao hơn.

02 cách chia động từ trong Tiếng Anh chính bao gồm: Chia động từ theo thì và Chia động từ theo dạng thức.

2.1. Chia động từ theo thì (tense)

Động từ sẽ được chia theo thì nếu rơi vào 1 trong 2 trường hợp sau đây:

  • Trong câu hoặc mệnh đề có chủ ngữ và 1 động từ duy nhất;
  • Trong câu hoặc mệnh đề có chủ ngữ và 2 động từ trở lên: Động từ duy nhất đứng sau chủ ngữ chia theo thì, các động từ khác trong câu chia theo dạng.

Ứng với mỗi thì sẽ có một cách chia động từ khác nhau, tùy thuộc vào thời gian xảy ra sự việc và phù hợp với chủ ngữ đằng trước. Dưới đây là công thức chia động từ của tất cả các thì trong tiếng Anh:

Ví dụ về cách chia động từ trong Tiếng Anh theo thì

Ví dụ về cách chia động từ trong Tiếng Anh theo thì

  • Thì Hiện tại đơn: S + V (s/es) + O.

Ví dụ: My dad works as an accountant in a Big 4 accounting firm. (Bố tôi làm kế toán trong một công ty kiểm toán của Big4.)

Xem thêm: Cách phát âm đuôi s, es chuẩn xác và dễ nhớ

  • Thì Hiện tại tiếp diễn: S + is/are/am + V-ing + O.

Ví dụ: Two gardeners are watering the flowers and collecting insects. (Hai người làm vườn đang tưới nước cho hoa và thu hoạch côn trùng.)

  • Thì Hiện tại hoàn thành: S + has/have + Vpii + O.

Ví dụ: The Governments have not taken any steps ahead to curb the effects of rising sea level. (Chính phủ vẫn chưa thực hiện thêm các bước nào để kiềm chế những ảnh hưởng của mực nước biển dâng.)

  • Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn: S + has/have + been + V-ing + O.

Ví dụ: The athletes look exhausted because they have been practicing football outdoors for hours. (Các vận động viên đã kiệt sức vì họ vừa mới tập bóng đá ngoài trời trong hàng giờ liền.)

  • Thì Quá khứ đơn: S + V-ed + O.

Ví dụ: Yesterday, the police arrested a man suspected of smuggling illegal substances into the city. (Hôm qua, cảnh sát đã bắt giữ một người đàn ông bị tình nghi buôn lậu chất cấm vào trong thành phố.)

  • Thì Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing + O.

Ví dụ: I was hanging the clothes when the doorbell suddenly rang. (Tôi đang phơi quần áo thì đột nhiên chuông cửa reo.)

  • Thì Quá khứ hoàn thành: S + had + Vpii + O.

Ví dụ: My friend David didn’t pass the exam because he hadn’t spent enough time preparing for it. (Bạn tôi David đã không vượt qua kỳ thi vì anh ấy đã không dành đủ thời gian để chuẩn bị.)

  • Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn: S + had + been + V-ing + O.

Ví dụ: My neighbor had been selling household amenities for 20 years before she moved to Australia for retirement. (Hàng xóm của tôi đã bán các vật dụng trong gia đình được 20 năm trước khi cô ấy chuyển đến Úc để nghỉ hưu.)

  • Thì Tương lai đơn: S + will + V + O.

Ví dụ: The latest law against tax evasion will take effect in three months. (Bộ luật mới nhất chống lại sự trốn thuế sẽ có hiệu lực trong 3 tháng tới.)

  • Thì Tương lai tiếp diễn: S + will be + V-ing + O.

Ví dụ: At 3pm tomorrow, the students will be participating in some interesting extracurricular activities. (Vào lúc 3 giờ ngày mai, học sinh sẽ đang tham gia vào một số hoạt động ngoại khóa thú vị.)

  • Thì Tương lai hoàn thành: S + will have + Vpii + O.

Ví dụ: By the time he reads the letter, his ex-wife will have left with his daughter. (Đến khi anh ấy đọc được lá thư thì vợ cũ của anh ấy sẽ bỏ đi cùng đứa con gái rồi.)

  • Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn: S + will have been + V-ing + O.

Ví dụ: By the end of this year, Professor Martin will have been lecturing at this prestigious university for 50 years. (Đến cuối năm nay, Giáo sư Martin sẽ giảng dạy tại trường đại học danh giá này được 50 năm.)

  • Thì Tương lai gần: S + is/are/am + going + to V.

Ví dụ: Are you going to learn English to study abroad in New Zealand? (Bạn sẽ chuẩn bị học Tiếng Anh để đi du học New Zealand rồi chứ?)

2.2. Chia động từ theo dạng thức

Đối với câu đơn và câu phức, khi trong câu có 2 động từ trở lên thì động từ đứng liền sau chủ ngữ sẽ được chia theo thì còn những động từ còn lại trong câu, ta sẽ chia chúng theo dạng thức.

Ví dụ:

Câu đơn: Tom wants to play volleyball after school.

  • “Want” là động từ theo sau chủ ngữ -> Chia theo thì nên được thêm s
  • “To play được chia theo dạng thức là To + V

Câu phức: He told me to give up on my ex.

  • “Tell” là động từ theo sau chủ ngữ -> Chia theo thì thành “told”
  • “To give up” được chia theo dạng thức là To + V

Đối với câu ghép (có 2 vế riêng biệt với 2 chủ ngữ) thì động từ liên sau chủ ngữ có thể có từ 2 trở lên, và cứ động từ nào liên sau chủ ngữ thì chúng ta chia theo thì. Còn lại thì chia theo dạng.

Câu ghép: Mary was watching TV when we came to visit her.

  • “watch” và “come” là động từ theo sau chủ ngữ -> Chia theo thì thành “was watching” và “came”
  • “To visit” được chia theo dạng thức là To + V

Có 4 dạng thức chia động từ dưới đây:

  • Động từ nguyên thể không đi với “to”: Bare infinitive
  • Động từ nguyên thể đi với “to”: To-infinitive
  • Động từ tận cùng bằng đuôi -ing: V-ing
  • Động từ dạng quá khứ phân từ: Past participle

Cách chia động từ trong Tiếng Anh theo dạng thức bạn cần biết

Cách chia động từ trong Tiếng Anh theo dạng thức bạn cần biết

Vậy làm sao để nhận biết được lúc nào ta cần cách chia động từ trong Tiếng Anh theo dạng? Hãy lưu ý hai cấu trúc sau đây:

  • V1 - O - V2: 2 động từ ngăn cách nhau bởi 1 tân ngữ. Chia động từ V1 theo thì, chia động từ V2 theo dạng. Dạng động từ của V2 sẽ phụ thuộc vào V1.

Ví dụ: My sister wishes to have a Mazda on her 21st birthday. (Chị gái tôi ước có một chiếc xe hơi Mazda vào ngày sinh nhật lần thứ 21.)

  • V1 - V2: 2 động từ đứng liền kề nhau. Tương tự như trên, chia động từ V1 theo thì, chia động từ V2 theo dạng. Dạng động từ của V2 sẽ phụ thuộc vào V1.

Ví dụ: Would you mind turning on the air conditioner, please? It is scorching hot outside! (Phiền bạn bật điều hòa lên được không? Ngoài kia trời nóng như thiêu đốt vậy!)

Khi tìm hiểu về các cách chia động từ trong Tiếng Anh theo dạng, bạn đặc biệt cần phải nắm vững những động từ nào theo sau bởi to V, V-ing hoặc cả to V và V-ing. Cùng IELTS LangGo điểm qua một số động từ sau đây:

  • Những động từ đứng trước cụm to V: advise, appear, decide, encourage, learn, invite, manage, order, refuse, prepare, pretend, persuade, request, seem, mean, want, wish,...
  • Những động từ đứng trước V-ing: avoid, bear, can’t help, can’t stand, anticipate, continue, suggest, enjoy, consider, imagine, deny, involve, love, like, postpone,...
  • Những động từ có thể đứng trước cả to V lẫn V-ing: stop, remember, try, forget, mean, go on, regret.
  • Trường hợp đặc biệt chia động từ với V-ing: have difficulty + V-ing, waste money/time + V-ing, find sb/sth + V-ing,...
  • Trường hợp đặc biệt chia động từ với to V-ing (to V-ing đóng vai trò là giới từ trong câu): be/get used to V-ing, confess to V-ing, look forward to V-ing, get accustomed to V-ing,...

2 cách chia động từ trong Tiếng Anh theo thì và theo dạng trên đây hẳn sẽ khiến nhiều bạn mới học không tránh khỏi cảm giác bối rối. Nhưng chủ điểm ngữ pháp này sẽ không phức tạp như bạn nghĩ nếu có sự luyện tập và làm quen hàng ngày.

3. Bài tập chia động từ trong Tiếng Anh

Để giúp bạn phân biệt rõ hơn các trường hợp động từ đi với to V hoặc V-ing, hay nắm vững các cách chia động từ trong Tiếng Anh, hãy cùng IELTS LangGo thử sức mình với hai bài tập thực hành sau đây nhé!

Bài 1: Điền to V hoặc V-ing thích hợp vào mỗi chỗ trống sau:

a) I can't afford _____ (GO) on vacation right now. I've got too many expenses.

b) If you happen _____ (COME) to Glasgow in summer, please give me a call!

c) She doesn't mind _____ (HELP) us with the party.

d) Lisa enjoys _____ (LOOK) around antique shops.

e) We could go for a walk when you finish _____ (DO) your homework.

f) We shouldn't forget _____ (CALL) her before we leave for the airport.

g) I hope _____ (BECOME) an excellent lawyer one day.

h) I can't stand _____ (HAVE) to do housework on Saturdays. It kills me!

i) Do you fancy _____ (WATCH) a horror movie tonight?

j) Luisa and Justin decided _____ (SPEND) their vacation in Italy.

k) I don't mind _____ (GO) on a cruise this year. We can always go backpacking next summer.

l) You should remember _____ (BUY) a present for your parents. It's their 30th wedding anniversary.

(Nguồn: English Exercises)

Bài 2: Điền dạng động từ phù hợp vào từng ô trống:

1. Hardly had the minister finished his speech when the earthquake _____ (shake) the stadium.

2. Everybody will be at the office at about 08:30 tomorrow as the meeting _____ (start) at nine o'clock.

3. That candidate who we had been interviewed before we _____ (speak) to all the others is still my favorite.

4. While climbing onto the mountain top, I _____ (encounter) a strange animal which I'd never seen before.

5. The chairman was sure that his plan would work out fine as no other member _____ (oppose) it up to that time.

6. I wasn't surprised to hear that Monica _____ (have) an accident as she is a very reckless driver.

7. Since the very first day when the Umbrella Company embarked upon such a dangerous and risky lab-research, very strange incidents _____ (take place) within the research complex.

8-9. Urbanization _____ (always / be) a problem which causes several environmental challenges ever since the rate of migration _____ (increase) after the industrial revolution.

10. When I _____ (come) home this evening, my parents had gone out for a walk.

11. By the time the troops _____ (arrive), the war will have ended.

12. By the year 2020, linguists _____ (study) the Indy-European language family for more than 200 years.

13. Gasoline _____ (become) a major problem for people for the last ten years, therefore, during this time many people have preferred to sell their cars and buy smaller ones.

14. By the time he was 14, Wolfgang Mozart _____ (compose) an enviable number of musical pieces.

15. Nothing in my life _____ (be) so strong to stop me achieve my goals so far and I don't think anything will be.

16. Archaeologists _____ (explain) recently that an ancient underground city around Cappadocia has long wide corridors where there are many special areas for making cheese and wine.

17. I was amazed when he accepted a drink, since I _____ (always / assume) that he was a teetotaler.

18. I _____ (play) tennis tomorrow but I won't be able to do that because I have injured my right ankle.

19. We _____ (visit) the seashore many times before but last summer we enjoyed ourselves more than ever.

20. According to a survey, thousands of vending machines _____ (have to be converted) before the new coins have come into circulation.

(Nguồn: Grammar Bank)

Bài tập

Bài 1:

  1. to go
  2. to come
  3. helping
  4. looking
  5. doing
  6. to call
  7. to become
  8. having
  9. watching
  10. to spend
  11. going
  12. to buy

Bài 2:

1. shook

2. starts

3. spoke

4. encountered

5. had opposed

6. had had

7. have taken place

8. has always been

9. increased

10. came

11. arrive

12. will have been studying

13. has become

14. had composed

15. has been

16. have explained

17. had always assumed

18. was going to play

19. had visited

20. will have to be converted

Với những kiến thức quan trọng và bài tập thực hành bổ ích về cách chia động từ trong Tiếng Anh trên, IELTS LangGo hy vọng đã giúp bạn củng cố được nền tảng ngữ pháp cơ bản và sẵn sàng chinh chiến với những chủ điểm ngữ pháp khó nhằn hơn trong tương lai.

Chúc các bạn thành công và sớm đạt được mục tiêu của mình!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ