Trong tiếng Anh, có 2 trường hợp chúng ta sẽ thêm s, es vào sau động từ hoặc danh từ:
Vậy chúng ta sẽ đọc đuôi s, es này như thế nào? Hãy cùng IELTS LangGo tìm hiểu 3 quy tắc phát âm s es trong bài viết sau nhé!
Nguyên tắc vàng đó là Âm cuối quyết định tất cả. Phụ âm cuối cùng đứng trước e, es trong danh từ số nhiều và động từ ngôi thứ 3 số ít sẽ quyết định cách phát âm s và es đúng chuẩn. Ta có bảng cách phát âm s, es gắn với các âm cuối như sau:
Cách phát âm đuôi s/es | Từ kết thúc bằng |
Phát âm là /s/ | -k, -ke, f, -fe, -gh, -p, -pe, -t, -te, -th |
Phát âm là /iz/ | -s, -se, -ce, -x, -sh, -ch, -ge, -z, -ze |
Phát âm là /z/ | Các từ còn lại (-b, -g, -n, -m, …) |
Cách phát âm s, es cùng cô giáo tại IELTS LangGo
Cùng tìm hiểu chi tiết hơn 3 quy tắc phát âm s es trong các phần dưới đây nhé!
Chúng ta phát âm đuôi e, es là /s/ với những từ có phát âm kết thúc bằng đuôi vô thanh như: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/ (Câu thần chú: Thời phong kiến phương Tây) - tương ứng với kết thúc bằng các từ: -k, -ke, -f, -fe, -gh, -p, -pe, -t, -te, -th.
Ví dụ:
Âm cuối | Ví dụ | Phát âm |
t | hits /hɪts/ | |
t | hats /hæts/ | |
k | cooks /kʊks/ | |
k | looks /lʊks/ | |
ke | takes /teɪks/ | |
ke | makes /meɪks/ | |
f | beliefs /bɪˈliːfs/ | |
f | cliffs /klɪfs/ | |
fe | safes /seɪfs/ | |
gh | laughs /lɑːfs/ | |
gh | coughs /kɒfs/ | |
p | maps /mæps/ | |
p | sleeps /sliːps/ | |
pe | hopes /hoʊps/ | |
pe | types /taɪps/ | |
th | booth /buːθs/ | |
th | myths /mɪθs/ | |
Đuôi s, es được phát âm là /iz/ với những từ có phát âm kết thúc bằng phụ âm gió như: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /dʒ/, /ʒ/ (Câu thần chú: Sóng giờ chưa sợ zó giông) - tương ứng với kết thúc là các từ: -s, -ss, -se, -ce, -x, -sh, -ch, -ge, -z, -ze.
Ví dụ:
Âm cuối | Ví dụ | Phát âm |
s | pauses /’pɔːzɪz/ | |
s | nurses /’nɜːsɪz/ | |
ss | glasses /ˈglɑːsɪz/ | |
ss | bosses /ˈbɒsɪz/ | |
se | kisses /ˈkɪsɪz/ | |
se | cases /keɪsɪz/ | |
ce | dances /ˈdɑːnsɪz/ | |
ce | princes/ /ˈprɪn.sɪz/ | |
x | foxes /ˈfɒksɪz/ | |
x | boxes /ˈbɒksɪz/ | |
sh | wishes /ˈwɪʃɪz/ | |
sh | washes /wɒʃɪz/ | |
ch | churches /ˈtʃɜːrtʃɪz/ | |
ch | sandwiches /ˈsænd.wɪdʒ.ɪz/ | |
ge | villages /ˈvɪlɪʤɪz/ | |
ge | bridges /ˈbrɪdʒɪz/ | |
z | buzzes /ˈbʌzɪz/ | |
z | sizes /ˈsaɪzɪz/ | |
ze | amazes /əˈmeɪzɪz/ | |
ze | freezes /ˈfriːzɪz/ | |
Đa số các trường hợp còn lại là những động từ kết thúc bằng âm hữu thanh như: /b/, /d/, /g/, /l/, /m/, /ŋ/, /n/, /v/ khi thêm s, es được phát âm là /z/.
Âm cuối | Ví dụ | Phát âm |
b | rubs /rʌbz/ | |
b | jobs /dʒɒbz/ | |
d | words /wɜːdz/ | |
d | roads /rəʊdz/ | |
g | legs /legz/ | |
g | eggs /egz/ | |
l | feels /fiːlz/ | |
l | schools /skuːlz/ | |
m | rooms /ruːmz | |
m | films/ /fɪlmz/ | |
ŋ | rings /rɪŋz/ | |
ŋ | kings /kɪŋz/ | |
n | pens /penz/ | |
n | plans /plænz/ | |
v | leaves /liːvz/ | |
v | lives /laɪvz/ | |
Bên cạnh cách phát âm đuôi s, es, bạn có thể tham khảo thêm cách phát âm đuôi ed chuẩn như người bản xứ nhé.
Bên cạnh các quy tắc phát âm s/es trên, vẫn có một số trường hợp đặc biệt chúng ta cần lưu ý. Dưới đây là bảng tổng hợp các trường hợp đặc biệt này:
Từ đặc biệt | Phiên âm | Phát âm | Cách phát âm |
wreaths | /riːθz/ | | Kết thúc bằng đuôi -th (/θ/) nhưng s được phát âm là /z/ |
baths | /ba:θz/ | | Kết thúc bằng đuôi -th (/θ/) nhưng s được phát âm là /z/ |
knives | /naivz/ | | Từ gốc là knife, chuyển sang số nhiều là knives /naivz/ |
leaves | /liːvz/ | | Từ gốc là leaf, chuyển sang số liều là leaves /liːvz/ |
stomachs | /ˈstʌmək.s/ | | âm cuối “ch” đọc là /k/, nên đuôi “s/es” đọc là /s/ |
houses | /ˈhaʊ.zɪz/ | | Kết thúc bằng đuôi -e nhưng s được phát âm là /iz/ |
Loại từ | Quy tắc thêm s hoặc es | Ví dụ |
Danh từ/ động từ s, ss, sh, ch, z, x | Thêm es | bus -> buses class -> classes fox -> foxes |
Danh từ/ động từ kết thúc là: phụ âm + y | Chuyển y → i + es | city -> cities cry -> cries baby -> babies |
Danh từ/ động từ kết thúc = phụ âm + o) | - Phụ âm + o => Thêm es - Nguyên âm + o => Thêm s | tomato -> tomatoes potato -> potatoes hero -> heroes |
Danh từ/ động từ kết thúc = f, fe | Chuyển f, fe → v + es | knife -> knives leaf -> leaves shelf -> shelves |
Các trường hợp còn lại | Thêm s | book -> books pen -> pens dog -> dogs |
Xem thêm: 2 quy tắc chia động từ trong tiếng Anh để chia động từ chính xác hơn bạn nhé.
Phát âm đúng chuẩn đuôi s, es trong tiếng Anh là một trong những kỹ năng cơ bản khi học tiếng Anh. Cùng IELTS LangGo ôn luyện thêm với các bài tập phát âm s/es sau nhé!
Đoạn 1:
Millions of buzzing bees call cities their home. These tiny creatures play a crucial role in urban ecosystems, despite facing numerous challenges. Urban bees contribute significantly to the pollination of flowers, fruits, and vegetables, ensuring the growth and diversity of plant life in city parks, gardens, and even balconies.
Their work benefits not only humans but also other wildlife, like birds and butterflies, who rely on these plants for food. However, urban environments often lack the vast flower fields and natural habitats bees thrive in. Busy streets, pollution, and the widespread use of pesticides can all threaten their survival.
Đoạn 2:
Every Saturday morning, the town square transforms into a vibrant hub of activity. Rows upon rows of brightly colored tents are pitched, bursting with the freshest local produce. Farmers from nearby communities bring their seasonal bounty, offering a dazzling array of fruits, vegetables, and flowers. The air is filled with the sweet fragrance of ripe berries, the earthy aroma of freshly dug potatoes, and the delicate scent of blooming sunflowers.
Shoppers of all ages and backgrounds browse the stalls, their baskets overflowing with plump tomatoes, juicy peaches, and crisp lettuce. Local bakers offer warm, crusty bread and flaky pastries, while cheesemakers showcase their artisanal cheeses in a variety of flavors. The air buzzes with friendly conversation as customers exchange greetings with familiar faces and discover new culinary treasures.
Đáp án:
Đoạn 1:
bees (biːz), cities (ˈsɪt.iz), creatures (ˈkriː.ə.tʃərz), ecosystems (ˌɛk.oʊˈsɪs.təmz), challenges (ˈtʃæl.əndʒ.əz), flowers (ˈflaʊ.ərz), fruits (fruːts), vegetables (ˈvɛdʒ.ɪ.tə.bəlz), parks (pɑːrks), gardens (ˈgɑːr.dənz), balconies (ˈbɑːl.kə.niz), benefits (ˈben.ə.fɪts), humans (ˈhjuː.mənz), butterflies (ˈbʌt.ər.flaɪz), environments (ɪn.ˈvaɪ.rən.mənts), habitats (ˈhæb.ɪ.ˌtæt.s), streets (striːts), pesticides (ˈpɛs.tɪ.saɪdz)
Đoạn 2:
mornings (ˈmɔːr.nɪŋz), tents (tents), colors (ˈkʌl.ərz), communities (kə.ˈmjuːn.ə.tiz), fruits (fruːts), vegetables (ˈvɛdʒ.ɪ.tə.bəlz), flowers (ˈflaʊ.ərz), potatoes (pə.ˈteɪ.toʊz), sunflowers (ˈsʌn.flaʊ.ərz), shoppers (ˈʃɑːp.ərz), baskets (ˈbɑːs.kɪts), tomatoes (tə.ˈmeɪ.toʊz), peaches (piːtʃ.əz), bakers (ˈbeɪ.kərz), customers (ˈkʌs.tə.mərz), greetings (ˈgriː.tɪŋz), faces (ˈfeɪ.sɪz), treasures (ˈtrɛʒ.ərz), stalls (stɔːlz), cheeses (ˈtʃiː.zɪz), flavors (ˈfleɪ.vərz)
Câu | A | B | C | D |
1 | laughs | coughs | stops | sleeps |
2 | signs | profits | becomes | survives |
3 | walks | steps | shuts | plays |
4 | wishes | practices | introduces | leaves |
5 | grasses | stretches | comprises | potatoes |
6 | desks | maps | plants | chairs |
7 | pens | books | phones | tables |
8 | dips | deserts | books | camels |
9 | miles | attends | drifts | glows |
10 | mends | develops | values | equals |
11 | repeats | classmates | amuses | attacks |
12 | humans | dreams | concerts | songs |
13 | manages | laughs | photographs | makes |
14 | dishes | oranges | experiences | chores |
15 | fills | adds | stirs | lets |
16 | wants | books | stops | sends |
17 | books | dogs | cats | maps |
18 | biscuits | magazines | newspapers | vegetables |
19 | knees | peas | trees | nieces |
20 | cups | stamps | books | pens |
Đáp án gợi ý:
B /z/; còn lại là /s/
B /s/; còn lại là /z/
D /z/; còn lại là /s/
D /iz/; còn lại là /s/
D /iz/; còn lại là /z/
D /z/; còn lại là /s/
B /s/; còn lại là /s/
D /z/; còn lại là /s/
C /s/; còn lại là /z/
B /s/; còn lại là /z/
C /iz/; còn lại là /s/
C /s/; còn lại là /z/
A /iz/; còn lại là /s/
D /z/; còn lại là /iz/
D /s/; còn lại là /z/
D /z/; còn lại là /s/
B /z/; còn lại là /s/
A /s/; còn lại là /z/
D /iz/; còn lại là /z/
D /z/; còn lại là /s/
Kimmy (watch) a movie tonight.
My girlfriend (like) to travel to different countries.
My sister (dance) beautifully.
The boy (play) in the park every afternoon.
Nam (arrive) at 9 P.M.
She (brush) her teeth twice a day.
Uncle Tom (live) in a big house.
Loan (study) hard for the upcoming exam.
The teacher (teach) us English grammar.
The baker (bake) delicious bread every morning.
The bird (sing) beautifully in the spring.
The student (listen) carefully to the teacher's instructions.
She (write) a letter to their grandparents.
The sun (shine) brightly today.
The train (leave) the station at 8 PM.
She (go) shopping with her friends every weekend.
My grandmother (eat) dinner at 7 PM every night.
Bill (drink) coffee every morning.
The water (boil) at 100 degrees Celsius.
He (sleep) soundly after a long day.
Đáp án:
watches (/ɪz/)
likes (/s/)
dances (/ɪz/)
plays (/z/)
arrives (/z/)
brushes (/ɪz/)
lives (/z/)
studies (/z/)
teaches (/ɪz/)
bakes (/z/)
sings (/z/)
listens (/ɪz/)
writes (/s/)
shines (/z/)
leaves (/z/)
goes (/z/)
eats (/s/)
drinks (/s/)
boils (/z/)
sleeps (/z/)
Trên đây là những quy tắc và mẹo phát âm s es cực chuẩn mà IELTS LangGo thông tin tới bạn. Đừng quên ôn luyện lại kiến thức với các bài tập trên nhé! Chúc bạn học tập hiệu quả!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ