Danh từ đếm được và danh từ không đếm được thường bị nhầm lẫn khi gặp các bài ngữ pháp phân chia mạo từ. Để giúp bạn ghi nhớ tốt hơn các phân biệt 2 dạng danh từ này, hãy cùng tìm hiểu bài học dưới đây cùng LangGo.
Những ví dụ cụ thể và bài tập ôn luyện sát đề sẽ giúp bạn ghi nhớ trọn vẹn kiến thức về nội dung ngữ pháp này. Cùng bắt đầu với định nghĩa về danh từ đếm được trong Tiếng Anh nhé!
Danh từ đếm được là danh từ có thể tính được bằng đơn vị số đếm trong tiếng Anh. Những danh từ này đa số đều chỉ sự vật, sự việc cụ thể. Danh từ đếm được có thể là danh từ số ít hoặc danh từ số nhiều. Thường khi danh từ đếm được ở dạng số ít chuyển sang số nhiều sẽ có thêm hậu tố “s” hoặc “es” ở âm cuối.
Ví dụ:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều |
Box | Boxes |
Flower | Flowers |
Kite | Kites |
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được là 2 dạng danh từ khác nhau
Danh từ không đếm được trong Tiếng Anh là những danh từ không thể đo được bằng số đếm. Những danh từ không đếm được được thường chỉ một quần thể hoặc đối tượng nào đó ở dạng trừu tượng. Danh từ không đếm được chỉ có ở dạng số ít, không có ở dạng số nhiều.
Ví dụ:
Milk: sữa
Oil: dầu ăn
Snow: tuyết
Noise: tiếng ồn
Butter: bơ
Cheese: phô mai
Do đó, người ta sẽ dùng 1 đơn vị đo lường cho các danh từ này để quy chúng về một số lượng đếm được, có thể dùng để so sánh được.
Ví dụ về các đơn vị thường dùng:
A piece of ______: Một miếng ______
Cake (bánh ngọt) là danh từ không đếm được nhưng a piece of cake (một miếng bánh ngọt) lại là đếm được.
A slice of ______: Một lát ______
A cup of ______: Một cốc ______
A glass of ______: Một cốc (thủy tinh) ______
A bottle of ______: Một chai ______
A jar of ______: Một hũ ______
A plate of ______: Một đĩa ______
A pack of ______: Một gói ______
Những đơn vị đo lường này sẽ là danh từ đếm được và thường có khả năng chứa đựng, đong đếm hoặc là số đếm, đơn vị đo lường… trong Tiếng Anh.
Danh từ không đếm được thường chỉ có ở dạng số ít
Mỗi dạng danh từ khác nhau sẽ có cách sử dụng khác nhau, đặc biệt là khi đi cùng mạo từ, lượng từ. Cụ thể như sau:
Những mạo từ chỉ dùng với danh từ đếm được bao gồm:
CHỈ DÙNG VỚI DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC | |
a/an | A cow, an apple, a box, an umbrella, a mango, an orange … |
many | Many girls, many tomatoes, many flowers, many rulers … |
few | Few chillies, few kittens, few eggs, few bottles … |
a few | A few moments, a few titles, a few avocados, a few shirts … |
Những mạo từ chỉ dùng được với danh từ không đếm được:
CHỈ DÙNG VỚI DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC | |
much | Much drinks, much food, much sodas … |
little | Little oil, little sugar, little salt, little fog, little metal … |
a little bit of | A little bit of jam, a little bit of honey, a little bit of coffee, a little bit of rice … |
Những mạo từ dùng được với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được:
DÙNG VỚI CẢ DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC | ||
the | countable | The girl, the boy, the policeman, the flower, the cloud, the cookies … |
uncountable | The bacteria, the phenomenon, the sugar, the milk, the water … | |
some | countable | Some questions, some man, some deer, some knives … |
uncountable | Some things, some advice, some rain, some potatoes … | |
any | countable | Any people, any puppies, any gifts, any moments … |
uncountable | Any drinks, any times, any promises, any milk, any things … | |
no | countable | No choice, no girl, no man, no friend, no flower … |
uncountable | No money, no love, no thing, no advice, no wish … | |
a lot of | countable | A lot of apples, a lot of lions, a lot of deer, a lot of leaves … |
uncountable | A lot of bacteria, a lot of sugar, a lot of water, a lot of things … | |
lots of | countable | Lots of people, lots of women, lots of butterflies, lots of dogs … |
uncountable | lots of rain, lots of butter, lots of oil, lots of thinking, lots of money … | |
enough | countable | Enough potatoes, enough girl, enough children, enough pictures, enough bowls … |
uncountable | Enough happiness, enough gasoline, enough soap, enough money … | |
plenty of | countable | Plenty of trees, plenty of tables, plenty of bottles, plenty of cards … |
uncountable | Plenty of sugar, plenty of tea, plenty of jewellery, plenty of courage … |
Không phải danh từ nào cũng phân định rõ thể loại ở dạng đếm được hay không đếm được. Có rất nhiều từ trong Tiếng Anh vừa có là danh từ đếm được, vừa là danh từ không đếm được. Để có thể phân biệt thể loại của danh từ đó trong câu, bạn cần phải dựa vào văn cảnh hoặc các yếu tố đứng trước hoặc sau nó.
Ví dụ 1: Beauty trong câu 1 sẽ là danh từ đếm được mang ý nghĩa là người đẹp.Beauty trong câu 2 là danh từ không đếm được, mang ý nghĩa là vẻ đẹp.
Câu 1: The story of beauty and the beast is touching. (Câu chuyện về người đẹp và quái vật thật cảm động.) - danh từ đếm được.
Câu 2: Mary's beauty is considered excellent and has the style of a loving muse. (Vẻ đẹp của Mary được đánh giá là xuất sắc và có phong cách của một nàng thơ đằm thắm.) - danh từ không đếm được.
Ví dụ 2: Iron ở câu 1 là danh từ đếm được mang ý nghĩa là bàn ủi. Iron ở câu 2 là danh từ không đếm được mang ý nghĩa là sắt (khoáng chất).
Câu 1: I need an iron to flatten my clothes. (Tôi cần một cái bàn là để làm phẳng quần áo.) - danh từ đếm được.
Câu 2: This iron is used to smelt to form various objects. (Sắt này dùng để nung chảy tạo thành những vật dụng khác nhau.) - danh từ không đếm được.
Có nhiều danh từ vừa đếm được, vừa không đếm được trong Tiếng Anh
Danh từ | Nghĩa khi là danh từ không đếm được | Nghĩa khi là danh từ đếm được |
Accommodation | Sự sắp xếp, sự thỏa hiệp | Chỗ ở, phòng ở |
Air | Không khí | Vẻ ngoài |
Beauty | Vẻ đẹp | Người, vật đẹp |
Business | Việc buôn bán | Hãng, công ty |
Charity | Lòng từ thiện | Hội từ thiện |
Charm | Sự duyên dáng | Nét duyên dáng |
Cold | Sự cảm lạnh | Chứng cảm lạnh |
Dinner | Sự ăn tối | Tiệc tối |
Education | Sự giáo dục | (cấp độ) giáo dục |
Experience | Kinh nghiệm | Một kinh nghiệm, việc từng trải |
Faith | Lòng tin | Tôn giáo |
Game | Thịt thú hay chim rừng săn được | Trò chơi thể thao |
Glass | Thủy tinh | Cái ly |
Grammar | Ngữ pháp | Cuốn sách ngữ pháp |
History | Lịch sử | Cuốn sách lịch sử |
Iron | Sắt | Bàn ủi |
Language | Ngôn ngữ | Tiếng |
Lamb | Thịt cừu | Con cừu non |
Law | Pháp luật | Luật, quy tắc |
Light | Ánh sáng | Cái đèn |
Memory | Trí nhớ | Kỉ niệm |
Paper | Giấy | Tờ báo |
Play | Sự chơi | Vở kịch |
Reason | Lý trí | Lý do |
Room | Chỗ | Căn phòng |
Rubber | Cao su | Cục tẩy |
Space | Khoảng không | Chỗ trống |
Speech | Lời nói | Bài diễn văn |
Study | Sự nghiên cứu | Công trình nghiên cứu |
Talk | Lời nói suông | Cuộc trò chuyện |
Time | Thời gian | Lần, dịp |
Tin | Thiếc | Hộp thiếc |
Trust | Sự tín nhiệm | Hội |
Wood | Gỗ | Khu rừng |
Word | Lao động | Tác phẩm |
Youth | Tuổi trẻ | Chàng trai trẻ, thanh niên |
Tuy nhiên, có một số ngoại lệ quan trọng đối với quy tắc này bao gồm các danh từ đếm được sau đây bất quy tắc và không sử dụng -s, -es đằng sau để chỉ số nhiều.
man -> men | These men were once brave soldiers on the battlefield. (Những người đàn ông này đã từng là những người lính anh dũng trên chiến trường.) |
woman -> women | Women who always know how to make themselves more beautiful are the most confident women. (Những người phụ nữ luôn biết cách để khiến bản thân đẹp hơn là những người phụ nữ tự tin nhất.) |
child -> children | Hyperactive kids are usually very smart. (Những đứa trẻ hiếu động thường rất thông minh.) |
person -> people | What are those people doing to gather so many? (Những người đó đang làm gì mà tụ tập ở đây đông vậy?) |
tooth -> teeth | Brushing your teeth twice a day in the morning and at night will help you stay healthy. (Đánh răng 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và tối sẽ giúp bạn khỏe mạnh hơn.) |
foot -> feet | My feet are swollen from the cold. (Hai bàn chân tôi sưng tấy vì trời lạnh.) |
mouse-> mice | White mice are often used as experiments. (Những con chuột bạch hay được dùng làm thí nghiệm.) |
Ngoài ra, trong tiếng Anh còn có các danh từ luôn ở dạng số nhiều. Đây cũng có thể coi là những danh từ dạng đặc biệt. LangGo đã tổng hợp những danh từ luôn ở dạng số nhiều thường gặp cho bạn dễ nắm bắt, bao gồm:
Police (cảnh sát)
Pants (quần tây)
Shorts (quần sọt)
Shoes (giầy)
Clothes (quần áo)
Outskirts (vùng ngoại ô)
Cattle (gia súc)
Spectacles (mắt kính)
Glasses (mắt kính)
Binoculars (ống nhòm)
Scissors (cái kéo)
Pliers (cái kềm)
Shears (kéo cắt cây)
Arms (vũ khí)
Goods/wares (của cải)
Damages (tiền bồi thường)
Greens (rau quả)
Earnings (tiền kiếm được)
Grounds (đất đai, vườn tược)
Particulars (bản chi tiết)
Premises/ quarters (nhà cửa / vườn tược)
Riches (sự giàu có)
Savings (tiền tiết kiệm)
Spirits (rượu mạnh)
Stairs (cầu thang)
Surroundings (vùng phụ cận)
Valuables (đồ quý giá).
Trong Tiếng Anh có rất nhiều danh từ đặc biệt, vừa có thể đếm được, vừa không đếm được tùy theo nghĩa của chúng. Chính vì vậy, bạn không thể chỉ dựa vào một đặc điểm nào đó để phân biệt chúng. Thay vào đó, bạn có thể phân biệt thông qua tất cả các đặc điểm sau.
Danh từ đếm được (Countable Nouns) | Danh từ không đếm được (Uncountable Nouns) | |
1 | Có thể xuất hiện ở cả dạng số ít và dạng số nhiều. | Chỉ có một dạng duy nhất là số ít. |
2 | Danh từ đếm được luôn có các mạo từ hoặc số đếm đi kèm. | Danh từ không đếm được thường đứng một mình hoặc có kèm mạo từ “the” hoặc đứng cùng các danh từ khác. |
3 | Đứng sau a/an luôn là danh từ đếm được ở dạng số ít. | Không bao giờ chứa a/an cùng với danh từ không đếm được. |
4 | Thường đứng sau số đếm. Ví dụ: ten cats, two knives | Không đứng trực tiếp sau số đếm mà thường phải kèm theo mọt danh từ đo lường khác. Ví dụ: A bottle of milk, a cup of tea … |
5 | Thường đứng sau many, few, a few ở dạng số nhiều. Ví dụ: Many flowers, a few girls, few dogs … | Thường đứng sau trợ từ much, little, a little of, a bit of. Ví dụ: Much sugar, little love, a bit of coffee, a little of bacteria … |
Để có thể ghi nhớ bài học tốt hơn, hãy cùng luyện tập qua các bài tập sau đây cùng LangGo nhé!
Sugar
Cloud
Deer
Mice
Breed
Bacteria
Volcano
Avocado
Love
Thinking
Window
Tower
People
Army
Sail
Tea
Daisies
House
Air
Meat
Milk Toys Jam Orange juice Cake
Paper Coffee Throne Chocolate Butter
A piece of _______
A bottle of _______
A jar of _______
A box of _______
A piece of _______
A cup of _______
A glass of _______
A bar of _______
A game of _______
A slice of _______
There are many/much ants crawling on the edge of the wall.
Peter is putting too many/much in his lemonade.
He tries to get as many/much candies as he can.
There's still many/much cakes here!
How can I get many/much promotional vouchers at the same time?
Do you have many/much pens?
What are you holding many/much paper for?
I need many/much salt to make this batch of pickles.
Don't you think we're eating too many/much ice cream?
Don't drink too many/much cold water, you will get a sore throat.
Đáp án
Bài 1:
Danh từ đếm được | Danh từ không đếm được |
Cloud, Deer, Mice, Volcano, Avocado, Window, Tower, Army, Daisies, House. | Sugar, Breed, Bacteria, Love, Thinking, People, Sail, Tea, Air, Meat. |
Bài 2:
Cake
Milk/ Orange juice
Jam
Toys
Paper
Coffee
Orange juice/milk
Chocolate
Throne
Butter
Bài 3:
Many
Much
Many
Many
Many
Many
Much
Much
Much
Much
Trên đây là những kiến thức về danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong Tiếng Anh đầy đủ nhất. Hy vọng qua bài viết trên, bạn đã nắm được các nội dung quan trọng về chủ điểm ngữ pháp này. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm hiểu các nội dung ngữ pháp Tiếng Anh quan trọng khác TẠI ĐÂY. Theo dõi fanpage Luyện thi IELTS LangGo để cập nhật các kiến thức Tiếng Anh bổ ích nhé!
Ngoài việc cung cấp kiến thức Tiếng Anh miễn phí trên mạng, LangGo cũng có các khóa học về Phương pháp học Tiếng Anh hiện đại và Luyện thi IELTS trực tuyến giúp bạn nâng cao khả năng của mình nhanh nhất. Truy cập website LangGo để biết thêm chi tiết hoặc liên hệ qua hotline 089.919.9985!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ