Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Bật mí cách ứng dụng Mệnh đề danh từ trong tiếng Anh vào bài thi IELTS

Nội dung [Hiện]

Thuật ngữ mệnh đề danh từ chắc hẳn đã quá quen thuộc với những người học tiếng Anh nói chung và dân luyện thi IELTS nói riêng. Tuy nhiên có một thực tế là đa số người nói tiếng Anh không nắm chắc về chủ điểm ngữ pháp này cũng như không biết cách áp dụng nó một cách linh hoạt trong bốn kỹ năng của bài thi IELTS.

Vì vậy, trong bài viết ngày hôm nay, IELTS LangGo sẽ cung cấp tất tần tật những kiến thức quan trọng về mệnh đề danh từ trong tiếng Anh như định nghĩa, chức năng và đặc biệt là cách ứng dụng mệnh đề danh từ vào bài thi IELTS.

Mệnh đề danh từ trong tiếng Anh

Mệnh đề danh từ trong tiếng Anh và cách ứng dụng vào bài thi IELTS

1. Mệnh đề danh từ trong Tiếng Anh là gì?

Mệnh đề danh từ trong tiếng Anh (Noun clause) hay còn được gọi là mệnh đề danh ngữ, là một mệnh đề (có đầy đủ chủ ngữ và động từ) giữ vai trò như một danh từ trong câu. Câu chứa mệnh đề danh từ phần lớn là complex sentence (câu phức).

Mệnh đề danh từ không bao giờ đứng một mình hay tách khỏi mệnh đề chính của câu và thường mở đầu bằng các liên từ như if, whether hoặc các từ để hỏi (Wh-question) như what, when, where, why, how, which, whose hoặc that.

Mệnh đề danh từ là gì?

Mệnh đề danh từ là gì?

Ví dụ về mệnh đề danh từ trong tiếng Anh (Noun clause):

  • You must choose which flavor of bubble tea you want. (Bạn phải chọn vị trà sữa bạn muốn.)

  • What she had forgotten was that she had an eye test today. (Điều cô ấy quên là hôm nay cô ấy có một buổi kiểm tra mắt.)

Ví dụ đầu tiên là cấu trúc mệnh đề danh từ (noun clause) rất phổ biến và được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp. Tuy nhiên, ví dụ số hai lại ít thông dụng hơn hẳn, vì vậy người học có thể gặp khó khăn trong việc hiểu nghĩa của câu, nhất là với phần thi Reading IELTS.

Ngay sau đây, các bạn hãy cùng IELTS LangGo tìm hiểu chi tiết hơn về chức năng của mệnh đề danh từ trong Tiếng Anh nhé.

2. Chức năng của mệnh đề danh từ trong Tiếng Anh

Như đã đề cập đến trong phần trước, mệnh đề danh từ trong tiếng Anh giữ vai trò như một danh từ. Vì vậy, danh từ có chức năng gì thì mệnh đề danh từ (noun clause) cũng có chức năng ấy. Về cơ bản một mệnh đề danh từ trong tiếng Anh có thể giữ chức năng như một chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ cho tính từ, giới từ trong câu.

2.1. Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ

Mệnh đề danh từ trong tiếng Anh có thể giữ chức năng như một chủ ngữ trong câu. Với trường hợp này, chủ ngữ sẽ được coi là số ít do đó động từ cũng chia ở dạng số ít.

  • What the local authority should do is to raise people’s awareness of the importance of planting trees. (Điều mà chính quyền địa phương nên làm là nâng cao ý thức của người dân về tầm quan trọng của việc trồng cây.)

  • That a decreasing number of women participating in the political activities has social impacts. (Việc số lượng phụ nữ tham gia các hoạt động chính trị ngày càng giảm có tác động đến xã hội.)

2.2. Mệnh đề danh từ làm tân ngữ

VD1: The bar chart demonstrates how much money was invested in local amenities. (Biểu đồ cột thể hiện số tiền đã được đầu tư vào cơ sở vật chất địa phương.)

Trong ví dụ trên:

  • Chủ ngữ là the bar chart
  • Động từ là demonstrates
  • Toàn bộ mệnh đề danh từ (noun clause) phía sau chính là object (tân ngữ). Trong mệnh đề danh từ này lại có chủ ngữ là money và động từ tobe ở thì quá khứ là was.

VD2: Do you know where my dog is? (Bạn có biết con chó của tôi ở đâu không?).

Tương tự như ví dụ trên, trong ví dụ này:

  • Chủ ngữ là you
  • Động từ là know
  • Tân ngữ (object) của câu này là toàn bộ mệnh đề danh từ phía sau. Trong mệnh đề danh từ này có chủ ngữ là my dog và động từ là is.

Chức năng của mệnh đề danh từ trong tiếng Anh

Bốn chức năng của mệnh đề danh từ trong tiếng Anh

2.3. Mệnh đề danh từ làm bổ ngữ cho tính từ

Ví dụ:

  • I’m afraid that I don’t have enough money to buy that car. (Tôi e là tôi không có đủ tiền để mua chiếc xe đó.)

  • She was glad that the little girl understood her. (Cô ấy mừng là cô bé hiểu cô ấy.)

Cả hai ví dụ trên đều xuất hiện các tính từ là afraidglad. Sau hai tính từ này là một mệnh đề danh từ với mục đích bổ nghĩa cho tính từ, tại sao lại mừng, tại sao lại sợ.

2.4 Mệnh đề danh từ làm bổ ngữ cho giới từ

VD1: Whether we need more food depends on how many guests show up. (Việc chúng ta có cần thêm thức ăn không phụ thuộc vào số lượng khách đến.)

Trong ví dụ này, động từ depends đi với giới từ on. Sau giới từ on ta thấy có xuất hiện một mệnh đề danh từ được sử dụng để bổ ngữ cho giới từ này.

VD2: Joss isn’t interested in whatever his mother says. (Joss không quan tâm đến bất cứ điều gì mẹ anh ấy nói.)

Với ví dụ trên, tính từ interested đi cùng với giới từ in, sau in là một mệnh đề danh từ. Trong mệnh đề danh từ này, chủ ngữ là his mother động từ chia ở thì hiện tại đơn với ngôi thứ ba số ít là says.

3. Cách ứng dụng mệnh đề danh từ vào bài thi IELTS

Mặc dù các bài thi IELTS không trực tiếp yêu cầu thí sinh phải sử dụng mệnh đề danh từ trong bài làm của mình, nhưng việc nắm vững chủ điểm ngữ pháp này giúp thí sinh tăng tốc độ đọc hiểu cũng như đạt điểm tối đa của tiêu chí Grammar trong bài thi Writing.

Vì vậy, trong phần này IELTS LangGo sẽ hướng dẫn thí sinh áp dụng mệnh đề danh từ trong tiếng Anh vào bài thi IELTS nhằm cải thiện band điểm bằng cách thể hiện sự đa dạng, linh hoạt trong cách sử dụng các cấu trúc ngữ pháp.

3.1. IELTS Writing task 1

Trong IELTS Writing Task 1, mệnh đề danh từ sử dụng phù hợp nhất là ở câu đầu của phần mở bài và thường bắt đầu với how many hoặc how much. Ví dụ:

Đề bài minh họa: The graph shows the number of visitors to four international museums between 1980 and 2015. Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Dùng mệnh đề danh từ trong tiếng Anh làm tân ngữ: The line graph shows how many people visited four museums in different countries in the world between 1980 and 2015. (Biểu đồ đường thể hiện số lượng người đến thăm quan 4 bảo tàng ở các quốc gia khác nhau trên thế giới từ năm 1980 đến năm 2015.)

Phân tích: Trong đề bài, cụm “the number of visitors to four international museums” là tân ngữ trong câu. Tân ngữ này có thể được viết lại bằng một noun clause truyền tải ý nghĩa tương đương: “how many people visited four museums in different countries in the world” trong đó people là chủ ngữ và visited là hành động của chủ thể này.

(Nguồn: english-exam)

ứng dụng mệnh đề danh từ trong IELTS Writing task 1

Các cách ứng dụng mệnh đề danh từ trong IELTS Writing task 1

Đề bài minh họa: The chart below shows the changes that took place in three different areas of crime in Panama City from 2010 to 2019. Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.

Dùng mệnh đề danh từ trong tiếng Anh làm tân ngữ: This graph illustrates how crime rates altered in Panama City during the period 2010-2019. (Biểu đồ này minh họa cách tỷ lệ tội phạm thay đổi ở thành phố Panama trong giai đoạn 2010-2019.)

Phân tích: Trong đề bài, cụm “the changes that took place in three different areas of crime” đóng vai trò làm tân ngữ trong câu, và có chứa một mệnh đề quan hệ. Mệnh đề danh từ và mệnh đề quan hệ có thể được thay thế cho nhau như sau: “how crime rates altered in Panama City” trong đó crime rates là chủ ngữ và altered là hành động của chủ thế này.

(Nguồn: english-exam)

3.2. IELTS Writing task 2

Trong IELTS Writing task 2, thí sinh có thể thoải mái hơn trong việc sử dụng mệnh đề danh từ, và các từ dùng để bắt đầu một mệnh đề danh từ cũng phong phú hơn do bài viết không bị giới hạn nội dung.

Tùy theo ý mà mà người viết muốn truyền tải mà mệnh đề danh từ có thể bắt đầu bằng that, what, which, whether, ….

Đề bài minh họa: Violence in playgrounds is increasing. However, it is important that parents should teach children not to hit back at bullies.

Dùng mệnh đề danh từ làm chủ ngữ: Whether or not parents should deal with bullying by teaching their children to fight back is still a controversial issue. (Liệu bố mẹ có nên giải quyết vấn đề bạo lực học đường bằng cách dạy con họ cách chống trả vẫn còn là một vấn đề gây nhiều tranh cãi.).

Phân tích: Liên từ Whether đứng trước một mệnh đề có chủ ngữ là parents và động từ là deal with, động từ của mệnh đề chính là động từ tobe is. Một mệnh đề danh từ như trên có thể được dùng trong phần introduction (mở bài) của bài thi IELTS Writing task 2. Ví dụ:

In modern society, violence in schools is rising and playground bullying seems to be increasing. Whether or not parents should deal with this problem by teaching their children to fight back is still a controversial issue. The arguments on both sides of this debate need to be examined carefully.

(Nguồn: english-exam)

Đề bài minh họa: Each year, the crime rate increases. What are the causes of crime and what could be done to prevent this rise in criminal activity?

Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ: That people commit crime is attributed to a number of reasons. (Việc mọi người phạm tội được cho là do một số lý do.)

Phân tích: That đứng trước một mệnh đề có chủ ngữ là people, và động từ là commit, động từ của mệnh đề chính là động từ tobe is. Bạn có thể sử dụng một mệnh đề danh từ như trên để làm câu chủ đề của một đoạn phần thân bài trước khi đưa ra các lập luận và ví dụ.

3.3. IELTS Speaking

Trong phần thi IELTS Speaking, IELTS LangGo khuyên bạn nên sử dụng các cấu trúc mệnh đề danh từ đơn giản bởi sẽ không có nhiều thời gian để suy nghĩ hay kiểm tra lại lỗi ngữ pháp. Do đó, phần thích hợp nhất để đưa mệnh đề danh từ vào là Speaking part 2, khi mà thí sinh có thời gian 1 phút chuẩn bị cho phần nói của mình.

Đề bài minh họa: Describe a healthy lifestyle you know.

Dùng mệnh đề danh từ làm tân ngữ: Intermittent fasting is when you cannot consume anything other than calorie-less beverages such as water, green tea, or black coffee except for in an hour window.

Dùng mệnh đề danh từ làm bổ ngữ cho giới từ: For example, a friend of mine has been fasting all day everyday except from 7pm-8pm. During this time, he can eat anything he wants, regardless of whether it’s low-calorie or not.

(Nguồn: IELTS Material)

3.4. IELTS Reading

Với bài thi IELTS Reading, thí sinh vốn đã gặp khó khăn với những từ vựng không quen thuộc, nay lại thêm cả những cấu trúc ngữ pháp phức tạp sẽ càng khiến thí sinh mất thời gian hoàn thành bài hơn cũng như phạm phải những sai lầm không đáng có.

Vì vậy, nắm vững mệnh đề danh từ trong tiếng Anh phần nào giúp thí sinh hiểu được nội dung bài đọc, từ đó tăng xác suất chọn được câu đáp án chính xác.

Mệnh đề danh từ trong tiếng Anh ứng dụng vào bài thi Reading

Mệnh đề danh từ trong tiếng Anh có tính ứng dụng cao vào bài thi Reading

Đề bài: That the United States did not use pencils in the outer space till they spent $1000 to make a pencil to use in zero gravity conditions is in fact a fiction. It is widely known that astronauts in Russia used grease pencils, which don’t have breakage problem.

Câu hỏi: Yes/No/Not given: American astronauts did not use pencil in outer space.

(Nguồn: mini-ielts)

Phân tích lỗi sai: Do khối lượng từ vựng tương đối lớn, cộng thêm việc chưa nắm chắc các cách dùng khác nhau của mệnh đề danh từ nên thông tin đầu tiên thí sinh chú ý đến sẽ là the United States did not use pencils in outer space (Người mỹ không sử dụng viết chì ngoài vũ trụ). Kết quả là thí sinh sẽ chọn Yes - một đáp án sai.

Cùng IELTS phân tích lại cấu trúc ngữ pháp để xem vì sao đáp án trên lại sai nhé. Mệnh đề That the United States did not use pencils in outer space trong câu trên là một mệnh đề danh từ đóng vai trò như một chủ ngữ, sau chủ ngữ (mệnh đề danh từ) đó mới chính là động từ chính trong câu, đồng thời cũng là đáp án của câu hỏi này: is in fact a fiction (thực ra chỉ là điều giả tưởng).

Do đó, đáp án đúng phải là No (không), bởi việc người Mỹ không sử dụng bút chì khi du hành vũ trụ là không chính xác với thông tin đề bài cho.

4. Bài tập về mệnh đề danh từ có đáp án

Bài 1. Nối hai câu sau thành một câu hoàn chỉnh sử dụng mệnh đề danh từ

1. I don't understand. What kind of a food is this?

→ ___________________________________________

2. My brother wants to know. How tall is he?

→ ___________________________________________

3. I am not sure. Which pages are we reading?

→ ___________________________________________

4. Scientists claim. They will develop covid-19 vaccine.

→ ___________________________________________

5. Who is that girl? No one knows.

→ ___________________________________________

6. Could you show me? Where is the post office?

→ ___________________________________________

7. Do you remember? How long have we learnt French?

→ ___________________________________________

8. Please tell us. What did you see?

→ ___________________________________________

Bài 2. Tìm mệnh đề danh từ trong các câu sau và xác định chức năng của nó

1. The queen ordered that the traitor should be put into prison.

2. Harry said that he would not come to the party.

3. That she is not interested in the movie is known to us.

4. My son said that he felt sick.

5. I cannot trust what she says. She’s a compulsive liar.

6. She doesn’t know where her husband has gone.

7. That someone else could be conducting the same survey never occurred to him.

8. It was unlucky that her son was seriously injured in the accident.

9. Whoever sent us this package should have signed his or her name.

Bài 3. Chọn đáp án đúng

1. My mother often wonders ............................ she is getting on.

A. what

B. how

C. that

2. I want to know ..................................... my friend is angry with me.

A. that

B. why

C. which

3. Marry asked me ................................... I knew her phone number.

A. if

B. how

C. why

4. His wife said ........................................... she would not attend the meeting.

A. if

B. that

C. whether

5. I thought .................................... he would participate in the competition.

A. that

B. what

C. which

6. He doesn’t know ................................... he can get out of this mess.

A. that

B. how

C. where

7. Pay careful attention to ..................................... the teacher is going to say.

A. that

B. what

C. how

8. She told my father ................................... she would be delighted to attend my wedding.

A. that

B. why

C. how

Đáp án:

Bài 1.

1. I don’t understand what kind of food this is.

2. My brother wants to know how tall he is.

3. I am not sure what pages we are reading.

4. Scientists claimed that they will develop covi-19 vaccine.

5. No one knows who that girl is.

6. Could you show me where the post office is.

7. Do you remember how long we have learnt French.

8. Please tell us what you saw.

Bài 2.

1. that the traitor should be put into prison → tân ngữ

2. that he would not come to the party. → tân ngữ

3. That she is not interested in the movie → chủ ngữ

4. that he felt sick → tân ngữ

5. what she says → tân ngữ

6. where her husband has gone → tân ngữ

7. That someone else could be conducting the same survey → chủ ngữ

8. that her son was seriously injured in the accident → tân ngữ

9. Whoever sent us this package → chủ ngữ

Bài 3.

1. B

2. B

3. A

4. B

5. A

6. B

7. B

8. A

Việc nắm chắc mệnh đề danh từ (Noun clause) trong IELTS đóng vai trò quan trọng bởi Grammartical Range and Accuracy là một trong những tiêu chí để đạt được band điểm cao trong các bài thi IELTS như Speaking, Reading hay Writing.

Như vậy trong bài viết trên IELTS LangGo đã giúp bạn tổng hợp những kiến thức cần biết, bài tập về mệnh đề danh từ trong tiếng Anh cũng như cách sử dụng loại mệnh đề này trong từng kỹ năng IELTS. Hy vọng những chia sẻ hôm nay sẽ hỗ trợ bạn trong quá trình học tiếng Anh và luyện thi IELTS.

Ngoài ra IELTS LangGo còn biên soạn và tổng hợp rất nhiều những bài viết chia sẻ kiến thức Ngữ pháp (Grammar) hay ho và hữu ích khác, các bạn có thể tham khảo thêm nhé.

Nhận ưu đãi lên tới 12.000.000Đ khi đăng ký học tại IELTS LangGo - Chỉ trong tháng 3/2024
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy là người tiếp theo cán đích 7.5+ IELTS với ưu đãi KHỦNG trong tháng 3 này nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

Đăng ký tư vấn MIỄN PHÍ
Nhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ