Để giúp các bạn hiểu rõ và dùng Dare một cách chính xác, IELTS LangGo sẽ cùng bạn tìm hiểu Dare nghĩa là gì, Dare to V hay Ving.
Đồng thời, bài viết cũng tổng hợp các cấu trúc thông dụng cũng như các idioms và collocations thông dụng với Dare kèm ví dụ cụ thể. Cùng tìm hiểu nhé!
Dare (/deər/ or /der/) vừa là danh từ vừa là động từ trong tiếng Anh. Với mỗi vai trò, Dare được dùng với các ý nghĩa sau:
Khi là danh từ, Dare có nghĩa là thử thách, thách thức:
Ví dụ:
Khi giữa vai trò là động từ, Dare có nghĩa là dám làm gì hoặc thách thức ai làm gì
Dare (v) có thể được sử dụng như một nội động từ, ngoại động từ hay động từ khuyết thiếu (modal verb)
Khi là nội động từ, Dare không cần tân ngữ đi kèm và thường dùng để diễn tả ý nghĩa ‘dám/không dám làm gì’
Ví dụ:
Khi là ngoại động từ, Dare sẽ đi kèm tân ngữ để diễn tả ý nghĩa ‘thách ai đó làm gì’
Ví dụ:
Dare cũng có thể được sử dụng như một động từ khuyết thiếu:
Ví dụ:
Lưu ý: Ở đóng vai trò là động từ khuyết thiếu, Dare không cần chia theo thì hoặc theo ngôi, và thường đi kèm với một động từ nguyên thể mà không có To.
Động từ Dare đi với to V (động từ nguyên mẫu có "to") hoặc bare V (động từ nguyên thể không "to") để diễn tả ý nghĩa ‘dám làm gì đó’.
Cấu trúc:
S + dare + to + V
S + dare + V
Ví dụ:
Lưu ý:
Trong cấu trúc Dare + V (động từ nguyên thể không có To), Dare có thể giữ vai trò là động từ thường hoặc động từ khuyết thiếu.
Ví dụ:
Khi được dùng với ý nghĩa ‘Thách thức ai đó làm gì’, sau Dare sẽ cần 1 tân ngữ và đi với To V
Cấu trúc:
S + dare + someone + to + V
Ví dụ:
Dưới đây là một số thành ngữ và cụm từ thông dụng với Dare, các bạn cùng học để sử dụng linh hoạt và tự nhiên hơn.
Ví dụ: Don't you dare speak to me like that again! (Đừng có mà nói chuyện với tôi như thế nữa!)
Ví dụ: Dare I say, his latest book wasn’t as good as the others. (Tôi dám nói rằng, cuốn sách mới nhất của anh ấy không hay bằng những cuốn khác.)
Ví dụ: How dare you talk to me like that! (Sao cậu dám nói chuyện với tôi như vậy!)
Ví dụ: I know it's a risky decision, but who dares wins, right? (Tôi biết đây là một quyết định mạo hiểm, nhưng ai dám liều thì sẽ thắng, đúng không?)
Ví dụ: You must dare to dream if you want to achieve great things. (Bạn phải dám mơ ước nếu muốn đạt được những điều lớn lao.)
Ví dụ: He dared to challenge the old traditions in his family. (Anh ấy dám thách thức những truyền thống cũ trong gia đình)
Ví dụ: You’ll never know unless you dare to try. (Bạn sẽ không bao giờ biết trừ khi bạn dám thử)
Ví dụ: She dared to be different in a world full of conformity. (Cô ấy dám khác biệt trong một thế giới đầy rẫy sự tuân thủ.)
Ví dụ: True success comes when you dare to fail and learn from it. (Thành công thực sự đến khi bạn dám thất bại và học hỏi từ nó)
Các bạn hãy ôn luyện cách dùng Dare bằng những bài tập thực hành dưới đây nhé!
Bài 1: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng
He don't dare to speak out against his boss.
How dares they accuse me of lying?
I dare you finish this puzzle in under 10 minutes.
She dare not to ask him for money.
He dares me jumping over the fence.
Đáp án:
He doesn't dare to speak out against his boss.
How dare they accuse me of lying?
I dare you to finish this puzzle in under 10 minutes.
She dare not ask him for money.
He dares me to jump over the fence.
Bài 2: Dịch các câu sau sang Tiếng Anh sử dụng cấu trúc với Dare
Sao em dám nói chuyện với tôi như thế!
Tôi thách anh ta phát biểu trước toàn bộ công ty.
Cô ấy không dám đối diện với sự thật.
Cô ấy không dám ra ngoài một mình vào ban đêm.
Anh ấy đã thách tôi leo lên đỉnh núi.
Đáp án:
How dare you talk to me like that!
I dare him to give the speech in front of the entire company.
She didn’t dare to face the truth.
She does not dare to go out alone at night.
He dared me to climb to the top of the mountain.
Bài viết vừa giúp bạn giải đáp Dare là gì, Dare to V hay Ving một cách chi tiết kèm ví dụ cho từng trường hợp sử dụng.
Hy vọng rằng qua đây, các bạn có thể sử dụng các cấu trúc với Dare một cách chính xác.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ