Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Giải Cam 18: Test 4 - Reading passage 3: Alfred wegener science exploration and the theory of continental drift

Nội dung [Hiện]

Trong bài viết sau, IELTS LangGo sẽ giải thích đáp án chi tiết của bài IELTS Reading Alfred Wegener: Science, exploration and the theory of continental drift trong đề Cambridge 18, Test 4, Reading, Passage 3. Cùng tham khảo bạn nhé!

Sau đây là đáp án của bài đọc: Alfred Wegener: Science, exploration and the theory of continental drift.

27. YES

34. C

28. NOT GIVEN

35. H

29. NO

36. E

30. NO

37. B

31. I

38. A

32. F

39. D

33. A

40. C

đáp án chi tiết của bài IELTS Reading Alfred Wegener: Science, exploration and the theory of continental drift
IELTS Reading Alfred Wegener: Science, exploration and the theory of continental drift

Question 27:

Vị trí: Đoạn 1

Keywords trong câu hỏi: Wegener’s ideas about continental drift were widely disputed while he was alive.

Keywords trong bài đọc: This is a book about the life and scientific work of Alfred Wegener, whose reputation today rests with his theory of continental displacements, better known as ‘continental drift’ […] was the focus of an international controversy in his lifetime and for some years after his death.

Giải thích:  Ý tưởng của ông gây tranh cãi rộng rãi khi ông còn sống. 

-> Giả thuyết về sự dịch chuyển lục địa là tâm điểm của nhiều tranh cãi trên toàn cầu lúc sinh thời. -> Giống statement.

-> Đáp án: YES

Question 28:

Vị trí: Đoạn 2

Keywords trong câu hỏi: The idea that the continents remained fixed in place was defended in a number of respected scientific publications.

Keywords trong bài đọc: Wegener’s basic idea was that many mysteries about the Earth’s history could be solved if one supposed that the continents moved laterally, rather than supposing that they remained fixed in place.

Giải thích: Thuyết lục địa đứng yên đã được bảo vệ bởi những ấn phẩm có uy tín.

-> Bài đọc để cập: rất nhiều bí ẩn về lịch sử Trái Đất có thể được giải đáp nếu như người ta cho rằng các lục địa di chuyển theo chiều ngang thay vì giả định rằng chúng đứng yên -> Không đề cập tới statement.

-> Đáp án: NOT GIVEN

Question 29:

Vị trí: Đoạn 2

Keywords trong câu hỏi: Wegener relied on a limited range of scientific fields to support his theory of continental drift.

Keywords trong bài đọc: Wegener showed in great detail how such continental movements were plausible and how they worked, using evidence from a large number of sciences including geology, geophysics, paleontology, and climatology […]

Giải thích: Wegener đã sử dụng ít dẫn chứng khoa học để hỗ trợ cho lý thuyết của anh ấy.

-> Bài đọc đề cập Wegener đã sử dụng những dẫn chứng từ nhiều nguồn khoa học như địa chất, địa vật lý, cổ sinh vật học và khí hậu học -> Trái ngược với statement.

-> Đáp án: NO

Question 30:

Vị trí: Đoạn 2

Keywords trong câu hỏi: The similarities between Wegener’s theory of continental drift and modern-day plate tectonics are enormous.

Keywords trong bài đọc: Plate tectonics is in many respects quite different from Wegener’s proposal

Giải thích: Sự giống nhau giữa giả thuyết của Wegener và kiến tạo mảng hiện đại là rất lớn.

-> Kiến tạo mảng ở nhiều khía cạnh hoàn toàn khác với đề xuất của Wegener -> Trái ngược với statement.

-> Đáp án: NO

Question 31:

Vị trí: Đoạn 3

Keywords trong câu hỏi: One of the remarkable things about Wegener from a _____ is that although he proposed a theory of continental drift, he was not a geologist. 

Keywords trong bài đọc: When I started writing about Wegener’s life and work, one of the most intriguing things about him for me was that, although he came up with a theory on continental drift, he was not a geologist.

Cần tìm: danh từ - người đưa ra quan điểm về Wegener.

Giải thích: Bài đọc nêu lên điều thú vị ở Wegener đối với tác giả là ông đã đưa ra giả thuyết về sự trôi dạt lục địa mặc dù không phải là một nhà địa chất -> Khớp với statement.

-> Đáp án: I. biographer perspective 

Question 32:

Vị trí: Đoạn 3

Keywords trong câu hỏi: His _____ were limited to atmospheric physics.

Keywords trong bài đọc: He trained as an astronomer and pursued a career in atmospheric physics 

Cần tìm: danh từ - một thứ thuộc về Wegener chỉ giới hạn ở lĩnh vực vật lý khí quyển

Giải thích: Bài đọc nêu rằng Wegener theo đuổi sự nghiệp trong lĩnh vực vật lý khí quyển

-> Đáp án: F. professional interests

Question 33:

Vị trí: Đoạn 3

Keywords trong câu hỏi: However, at the time he proposed his theory of continental drift in 1912, he was already a person of _____.

Keywords trong bài đọc: When he proposed the theory of continental displacements in 1912, he was a lecturer in physics and astronomy at the University of Marburg, in southern Germany. However, he was not an ‘unknown’.

Từ loại: danh từ

Cần tìm: Một đặc điểm của Wegener khi đề xuất giả thuyết vào năm 1912.

Giải thích: Bài đọc nêu vào năm 1912, ông không phải một người vô danh.

-> Đáp án: A. modest fame

Question 34:

Vị trí: Đoạn 3

Keywords trong câu hỏi: Six years previously, there had been his _____ of 52 hours in a hot-air balloon.

Keywords trong bài đọc: When he proposed the theory of continental displacements in 1912 […]. In 1906 he had set a world record (with his brother Kurt) for time aloft in a hot-air balloon: 52 hours.

Từ loại: danh từ

Cần tìm: Một sự việc liên quan đến 52 giờ bay trên khinh khí cầu vào 6 năm trước đó.

Giải thích: Bài đọc nêu vào năm 1906, ông đã thiết lập kỷ lục bay trên khinh khí cầu: 52 giờ.

-> Đáp án: C. record-breaking achievement

Question 35:

Vị trí: Đoạn 3

Keywords trong câu hỏi: followed by his well-publicised but _____ of Greenland’s coast. 

Keywords trong bài đọc: Between 1906 and 1908 he had taken part in a highly publicized and extremely dangerous expedition to the coast of northeast Greenland.

Từ loại: danh từ

Cần tìm: Một sự kiện/hành động diễn ra trong khoảng 1906 - 1908.

Giải thích: Wegener đã tham gia vào một chuyến thám hiểm được công bố rộng rãi  và cực kỳ nguy hiểm đến bờ biển phía đông bắc Greenland.

-> Đáp án: H. hazardous exploration

Question 36:

Vị trí: Đoạn 3

Keywords trong câu hỏi: With the publication of his textbook on thermodynamics, he had also come to the attention of a _____ of German scientists.

Keywords trong bài đọc: He had also made a name for himself amongst a small circle of meteorologists and atmospheric physicists in Germany as the author of a textbook, Thermodynamics of the Atmosphere (1911) …

Cần tìm: danh từ - một đối tượng liên quan đến các nhà khoa học Đức chú ý đến Wegener.

Giải thích: Wegener là tác giả của cuốn sách Nhiệt động lực học của khí quyển, Wegener cũng đã tạo được tên tuổi của mình  trong một nhóm nhỏ các nhà khí tượng học và nhà vật lý khí quyển ở Đức

-> Đáp án: E. select group

Question 37:

Vị trí: Đoạn 5

Keywords trong câu hỏi: 

What is Mott T Greene doing in the fifth paragraph?

A describing what motivated him to write the book 

B explaining why it is desirable to read the whole book

C suggesting why Wegener pursued so many different careers

D indicating what aspects of Wegener’s life interested him most

Keywords trong bài đọc: Readers interested in the specific detail of Wegener‘s career will see that he often stopped pursuing a given line of investigation (sometimes for years on end) […]. Thus, the index should be a sufficient guide for those interested in a particular aspect of Wegener’s life but perhaps not all of it. My own feeling, however, is that the parts do not make as much sense on their own as do all of his activities taken together. In this respect I urge readers to try to experience Wegener’s life as he lived it, with all the interruptions, changes of mind, and renewed efforts this entailed.

Giải thích: nội dung bài đọc nói về việc Weneger thường bỏ ngang một số nghiên cứu của ông ta, và các phần nhỏ trong cuốn sách sẽ không có nghĩa bằng việc kết hợp tất cả các hoạt động của ông.

  • Lựa chọn A: Đoạn miêu tả động lực khiến tác giả viết sách -> Bài đọc không đề cập.
  • Lựa chọn B: Đoạn giải thích lý do nên đọc toàn bộ quyển sách -> Giống với nội dung bài đọc.
  • Lựa chọn C: Gợi ý lý do Wegener theo đuổi nhiều ngành nghề -> Bài đọc không đề cập.
  • Lựa chọn D: Đoạn chỉ ra khía cạnh về cuộc đời Wegener làm tác giả hứng thú nhất -> Bài đọc không đề cập.

-> Đáp án: B

Question 38:

Vị trí: Đoạn 6

Keywords trong câu hỏi: 

What is said about Wegener in the sixth paragraph?

A He was not a particularly ambitious person

B He kept a record of all his scientific observations

C He did not adopt many of the scientific practices of the time

D He enjoyed discussing new discoveries with other scientists

Keywords trong bài đọc: He was not active (with a few exceptions) in scientific societies, and did not seek to find influence or advance his ideas through professional contacts and politics,

Giải thích: Chỉ có vài trăm trong hàng ngàn những lá thư của ông đã viết và nhận trong cuộc đời ông còn tồn tại. Ông không tích cực (với một vài ngoại lệ) và không có nhu cầu tìm sự kiếm sự ảnh hưởng hay phát triển những ý tưởng của ông.

  • Lựa chọn A: Ông không phải là một người tham vọng -> Giống với nội dung bài đọc
  • Lựa chọn B: Ông đã lưu lại những quan sát khoa học -> Ngược lại với nội dung bài đọc.
  • Lựa chọn C: Wegener không tuân theo một số phương thức khoa học thời bấy giờ. -> Bài đọc không đề cập.
  • Lựa chọn D: Wegener rất thích thảo luận những khám phá mới với những nhà khoa học khác.  -> Ngược lại với nội dung bài đọc.

-> Đáp án: A

Question 39:

Vị trí: Đoạn 7

Keywords trong câu hỏi: 

What does Greene say about some other famous scientists?

A Their published works had a greater impact than Wegener’s did

B They had fewer doubts about their scientific ideas than Wegener did

C Their scientific ideas were more controversial than Wegener’s

D They are easier subjects to write about than Wegener

Keywords trong bài đọc: Some famous scientists, such as Newton, Darwin, and Einstein, left mountains of written material behind, hundreds of notebooks and letters numbering in the tens of thousands. Others, like Michael Faraday, left extensive journals of their thoughts and speculations, parallel to their scientific notebooks. The more such material a scientist leaves behind, the better chance a biographer has of forming an accurate picture of how a scientist‘s ideas took shape and evolved.

Giải thích: Theo bài đọc, các nhà khoa học như Newton, Darwin đều để lại một kho tàng tư liệu. [...]  Càng nhiều tư liệu được để lại, người viết tiểu sử càng có nhiều cơ hội hình dung cách hình thành và phát triển ý tưởng của các nhà khoa học.

  • Lựa chọn A: Những tác phẩm của họ có ảnh hưởng lớn hơn của Wegener -> Bài đọc không đề cập.
  • Lựa chọn B: Họ có ít nghi ngờ về những ý tưởng khoa học hơn Wegener -> Bài đọc không đề cập.
  • Lựa chọn C: Ý tưởng của họ gây tranh cãi hơn ý tưởng của Wegener -> Bài đọc không đề cập
  • Lựa chọn D: Những nhà khoa học khác là những đối tượng dễ viết về hơn so với Wegener. -> Khớp với bài đọc.

-> Đáp án: D

Question 40:

Vị trí: Đoạn 8

Keywords trong câu hỏi: 

What is Greene’s main point in the final paragraph?

A It is not enough in life to have good intentions

B People need to plan carefully if they want to succeed

C People have little control over many aspects of their lives

D It is important that people ensure they have the freedom to act

Keywords trong bài đọc: I am firmly of the opinion that most of us, Wegener included, are not in any real sense the authors of our own lives. We plan, think, and act, often with apparent freedom, but most of the time our liveshappen to us […].  

Giải thích: Tác giả cho rằng hầu hết chúng ta không thực sự là tác giả của cuộc đời, mà những thứ xảy ra trong cuộc đời chúng ta đôi khi là ngẫu nhiên, và chúng ta hồi tưởng lại chúng theo một cách mạch lạc.

  • Lựa chọn A: Có mục đích tốt trong cuộc sống là không đủ -> Bài đọc không đề cập.
  • Lựa chọn B: Mọi người cần lên kế hoạch cẩn thận nếu muốn thành công -> Bài đọc không đề cập.
  • Lựa chọn C: Mọi người có ít sự kiểm soát đối với nhiều khía cạnh trong cuộc sống -> Khớp với bài đọc.
  • Lựa chọn D: Mọi người cần đảm bảo được tự do hành xử -> Bài đọc không đề cập.

-> Đáp án: C

Như vậy, bài viết trên đã giải thích chi tiết đáp án của đề Cam 18: Test 4 - Reading passage 3: Alfred wegener science exploration and the theory of continental drift. Hy vong rằng những kiến thức này sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học IELTS Reading. Hãy luyện tập không ngừng để đạt điểm cao bạn nhé!

>> Xem thêm:

Ms. Nguyễn Thanh Hải

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ