Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Giải đề Cambridge 18, Test 1 - Reading passage 2: Forest management in Pennsylvania

Nội dung [Hiện]

Bài viết này sẽ đưa đến cho các bạn đáp án và giải thích chi tiết của đề của Cam 18 - Test 1 - Reading passage 2: Forest management in Pennsylvania cũng như cung cấp các chiến lược làm bài cụ thể cho từng dạng câu hỏi nhé.

Giải đề Cambridge 18, Test 1 - Reading passage 2 : Forest management in Pennsylvania
Giải đề Cambridge 18, Test 1 - Reading passage 2: Forest management in Pennsylvania

Để có thể tiến bộ trong phần Đọc, các bạn hãy thực hiện bước chữa đề thật kỹ để hiểu rõ lý do mình bị sai các câu hỏi là ở đâu và tìm cách khắc phục nhé. 

1. Phân tích đề Cambridge 18, Test 1, Reading passage 2: Forest management in Pennsylvania

Hãy cùng xem bài đọc dưới đây:

Forest management in Pennsylvania, USA

How managing low-quality wood (also known as low-use wood) for bioenergy can encourage sustainable forest management

A.

A tree’s ‘value’ depends on several factors including its species, size, form, condition, quality, function, and accessibility, and depends on the management goals for a given forest. The same tree can be valued very differently by each person who looks at it. A large, straight black cherry tree has high value as timber to be cut into logs or made into furniture, but for a landowner more interested in wildlife habitat, the real value of that stem (or trunk) may be the food it provides to animals. Likewise, if the tree suffers from black knot disease, its value for timber decreases, but to a woodworker interested in making bowls, it brings an opportunity for a unique and beautiful piece of art.

Giá trị của một cây phụ thuộc vào một số yếu tố bao gồm loài cây, kích thước, hình dáng, điều kiện, chất lượng, chức năng và khả năng tiếp cận cũng như phụ thuộc vào các mục tiêu quản lý cho một khu rừng cụ thể. Mỗi người nhìn vào một cây có thể đánh giá giá trị của nó theo cách khác nhau. Một cây anh đào đen lớn, thẳng có giá trị cao như gỗ để cắt thành khúc hoặc chế thành đồ nội thất, nhưng đối với chủ sở hữu đất đai quan tâm hơn đến môi trường sống của động vật hoang dã, giá trị thực sự của cái thân (hoặc thân cây) đó có thể là thức ăn mà nó cung cấp cho động vật. Tương tự, nếu cây bị bệnh nấm, giá trị gỗ của nó sẽ giảm đi, nhưng đối với một thợ mộc quan tâm đến việc làm bát, nó mang lại cơ hội có được một tác phẩm nghệ thuật độc đáo và đẹp mắt.

 B.

In the past, Pennsylvania landowners were solely interested in the value of their trees as high-quality timber. The norm was to remove the stems of highest quality and leave behind poorly formed trees that were not as well suited to the site where they grew. This practice, called ‘high-grading’, has left a legacy of ‘low-use wood’ in the forests. Some people even call these ‘junk trees’, and they are abundant in Pennsylvania. These trees have lower economic value for traditional timber markets, compete for growth with higher-value trees, shade out desirable regeneration and decrease the health of a stand, leaving it more vulnerable to poor weather and disease. Management that specifically targets low-use wood can help landowners manage these forest health issues, and wood energy markets help promote this.

Trong quá khứ, các chủ đất ở Pennsylvania chỉ quan tâm đến giá trị của cây của họ như là gỗ chất lượng cao. Quy ước là loại bỏ các thân cây có chất lượng cao nhất và để lại những cây có hình dạng kém, không phù hợp với nơi mà chúng phát triển. Thực tiễn này, gọi là 'lấy gỗ chọn lọc', đã để lại kết quả là 'gỗ ít công dụng' trong rừng. Một số người thậm chí gọi chúng là 'cây rác', và chúng phổ biến ở Pennsylvania. Những cây này có giá trị kinh tế thấp hơn đối với các thị trường gỗ truyền thống, cạnh tranh với sự phát triển của các cây có giá trị cao hơn, làm mất đi khả năng tái tạo mong muốn và làm giảm sức khỏe của một khu rừng khiến nó trở nên dễ bị thiệt hại hơn khi thời tiết xấu và bệnh tật. Quản lý đặc biệt nhắm vào gỗ ít công dụng có thể giúp các chủ đất quản lý các vấn đề sức khỏe của rừng này, và các thị trường năng lượng từ gỗ cũng giúp thúc đẩy điều này.

C.

Wood energy markets can accept less expensive wood material of lower quality than would be suitable for traditional timber markets. Most wood used for energy in Pennsylvania is used to produce heat or electricity through combustion. Many schools and hospitals use wood boiler systems to heat and power their facilities, many homes are primarily heated with wood, and some coal plants incorporate wood into their coal streams to produce electricity. Wood can also be gasified for electrical generation and can even be made into liquid fuels like ethanol and gasoline for lorries and cars. All these products are made primarily from low-use wood. Several tree- and plant-cutting approaches, which could greatly improve the long-term quality of a forest, focus strongly or solely on the use of wood for those markets.

Các thị trường năng lượng từ gỗ có thể chấp nhận vật liệu gỗ rẻ tiền và chất lượng thấp hơn so với thị trường gỗ truyền thống. Hầu hết gỗ được sử dụng cho năng lượng ở Pennsylvania được sử dụng để sản xuất nhiệt hoặc điện thông qua đốt cháy. Nhiều trường học và bệnh viện sử dụng hệ thống lò gỗ để sưởi ấm và cung cấp điện cho cơ sở của họ, nhiều nhà được sưởi ấm chủ yếu bằng gỗ, và một số nhà máy than cũng kết hợp gỗ vào dòng than đá của họ để sản xuất điện. Gỗ cũng có thể được khí hóa để tạo ra điện và thậm chí có thể được chế thành nhiên liệu lỏng như ethanol và xăng dành cho xe tải và ô tô. Tất cả các sản phẩm này chủ yếu được sản xuất từ gỗ ít công dụng. Nhiều phương pháp chặt cây khác nhau, có thể cải thiện đáng kể chất lượng lâu dài của một khu rừng, tập trung mạnh mẽ hoặc hoàn toàn vào việc sử dụng gỗ cho những thị trường đó.

D.

One such approach is called a Timber Stand Improvement (TSI) Cut. In a TSI Cut, really poor-quality tree and plant material is cut down to allow more space, light, and other resources to the highest-valued stems that remain. Removing invasive plants might be another primary goal of a TSI Cut. The stems that are left behind might then grow in size and develop more foliage and larger crowns or tops that produce more coverage for wildlife; they have a better chance to regenerate in a less crowded environment. TSI Cuts can be tailored to one farmer’s specific management goals for his or her land. 

Một trong những phương pháp như vậy được gọi là Cắt Cải Thiện Rừng Gỗ (TSI). Trong cách cắt TSI, cây và vật liệu thực vật chất lượng rất kém được cắt bỏ để tạo nhiều không gian hơn, ánh sáng và các nguồn lực khác cho các thân cây có giá trị cao nhất vẫn còn lại. Loại bỏ các loài thực vật xâm lấn có thể là một mục tiêu chính khác của một TSI Cut. Các thân cây còn lại sau đó có thể phát triển về kích thước và phát triển lá cây và ngọn cây lớn hơn hoặc đỉnh cây lớn hơn tạo ra nhiều che phủ hơn cho động vật hoang dã; chúng có cơ hội tốt hơn để tái sinh trong một môi trường ít đông đúc hơn. Cách cắt TSI có thể được điều chỉnh để phù hợp với mục tiêu quản lý cụ thể của một nông dân cho đất đai của họ.

E.

Another approach that might yield a high amount of low-use wood is a Salvage Cut. With the many pests and pathogens visiting forests including hemlock wooly adelgid, Asian longhorned beetle, emerald ash borer, and gypsy moth, to name just a few, it is important to remember that those working in the forests can help ease these issues through cutting procedures. These types of cuts reduce the number of sick trees and seek to manage the future spread of a pest problem. They leave vigorous trees that have stayed healthy enough to survive the outbreak.

Một phương pháp khác có thể sản sinh một lượng lớn gỗ không được sử dụng là Cắt Cứu Hộ (Salvage). Với nhiều loài sâu bệnh và vi khuẩn ghé thăm các khu rừng bao gồm sâu ăn lá hemlock wooly adelgid, sâu đục gỗ dài châu Á, sâu đục gỗ tro nước ngọc lục bảo, và sâu bướm gypsy, chỉ để kể một số, quan trọng là phải nhớ rằng những người làm việc trong rừng có thể giúp giảm nhẹ các vấn đề này thông qua các quy trình cắt tỉa. Các loại cắt này giảm số lượng cây bệnh tật và cố gắng quản lý sự lan rộng trong tương lai của một vấn đề sâu bệnh. Chúng để lại các cây mạnh mẽ đã duy trì sức khỏe đủ để sống sót qua đợt bùng phát.

F.

A Shelterwood Cut, which only takes place in a mature forest that has already been thinned several times, involves removing all the mature trees when other seedlings have become established. This then allows the forester to decide which tree species are regenerated. It leaves a young forest where all trees are at a similar point in their growth. It can also be used to develop a two-tier forest so that there are two harvests and the money that comes in is spread out over a decade or more. 

Cách Cắt Rừng Bảo Vệ (Shelterwood Cut), chỉ diễn ra trong một khu rừng trưởng thành đã được tỉa bớt mấy lần, liên quan đến việc loại bỏ tất cả các cây trưởng thành khi các cây con khác đã trở nên ổn định. Sau đó, điều này cho phép rừng trưởng quyết định loài cây nào được tái sinh. Việc này để lại một khu rừng trẻ, trong đó tất cả các cây đều ở điểm tương tự trong quá trình phát triển của chúng. Nó cũng có thể được sử dụng để phát triển một khu rừng hai tầng để có hai vụ thu hoạch và tiền bạc thu được được phân bổ trong khoảng một thập kỷ hoặc hơn.

G.

Thinnings and dense and dead wood removal for fire prevention also center on the production of low-use wood. However, it is important to remember that some retention of what many would classify as low-use wood is very important. The tops of trees that have been cut down should be left on the site so that their nutrients cycle back into the soil. In addition, trees with many cavities are extremely important habitats for insect predators like woodpeckers, bats and small mammals. They help control problem insects and increase the health and resilience of the forest. It is also important to remember that not all small trees are low-use. For example, many species like hawthorn provide food for wildlife. Finally, rare species of trees in a forest should also stay behind as they add to its structural diversity.

Các biện pháp giảm cây và loại bỏ gỗ dày và chết để phòng cháy cũng tập trung vào việc sản xuất gỗ ít công dụng. Tuy nhiên, quan trọng là phải nhớ rằng việc giữ lại một phần của những gì nhiều người xếp loại là gỗ ít công dụng là rất quan trọng. Cần phải để lại ngọn cây của những cây đã được cắt xuống để dưỡng chất của chúng tuần hoàn trở lại đất. Ngoài ra, các cây có nhiều hốc (lỗ) cũng rất quan trọng trong việc cung cấp môi trường sống cho các loài săn mồi như chim rẻ quạt, dơi và các loài động vật nhỏ. Chúng giúp kiểm soát các loài côn trùng gây hại và tăng cường sức khỏe và sự chịu đựng của rừng. Quan trọng là phải nhớ rằng không phải tất cả các cây nhỏ đều là gỗ ít công dụng. Ví dụ, nhiều loài như cây gai dại cung cấp thức ăn cho động vật hoang dã. Cuối cùng, các loài cây hiếm có mặt trong một khu rừng cũng nên được giữ lại vì chúng đóng góp vào sự đa dạng cấu trúc của nó.

Questions 14-18

Reading Passage 2 has seven paragraphs, A-G.

Which paragraph contains the following information?

Write the correct letter, A-G, in boxes 14—18 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

14. bad outcomes for a forest when people focus only on its financial reward

15. reference to the aspects of any tree that contribute to its worth

16. mention of the potential use of wood to help run vehicles

17. examples of insects that attack trees

18. an alternative name for trees that produce low-use wood

Questions 19-21

Look at the following purposes (Questions 19-21) and the list of timber cuts below.

Match each purpose with the correct timber cut, A, B or C.

Write the correct letter, A, B or C, in boxes 19-21 on your answer sheet.

NB You may use any letter more than once.

19. to remove trees that are diseased

20. to generate income across a number of years

21. to create a forest whose trees are close in age

List of Timber Cuts

A. a TSI Cut

B. a Salvage Cut

C. a Shelterwood Cut

Questions 22-26

Complete the sentences below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Write your answers in boxes 22-26 on your answer sheet.

22. Some dead wood is removed to avoid the possibility of …………………………

23. The………………………………..from the tops of cut trees can help improve soil quality.

24. Some damaged trees should be left, as their……………... provide habitats for a range of creatures.

25. Some trees that are small, such as………………………, are a source of food for animals and insects.

26. Any trees that are…………………………………….should be left to grow, as they add to the variety of species in the forest.

Phân tích đề và chiến lược làm bài
Phân tích đề và chiến lược làm bài

Phân tích đề và chiến lược làm bài:

Ở Passage này có 3 dạng câu hỏi chia thành 13 câu hỏi. Các bạn hãy tham khảo các chiến lược làm bài và lưu ý sau đây cho từng dạng trước nhé:

Dạng 1: Matching information 

  • Step 1: Đọc kỹ yêu cầu đề bài để xác định mình cần nối thông tin hay tiêu đề nhé vì 2 dạng bài này khá dễ nhầm với nhau.
  • Step 2: Đọc câu hỏi, gạch chân keywords. 
  • Step 3: Scan paragraph 1 và so sánh keywords (cả synonyms và các cách paraphrasing của chúng) để xem paragraph có chứa nội dung không.  
  • Step 4: Nếu không thấy thông tin ở paragraph 1 thì hãy chuyển sang paragraph 2 và lặp lại. 

Lưu ý:

  • Các bạn có thể làm dạng bài này cuối cùng vì sau khi làm các dạng kia thì chúng ta đã có thể nắm được nội dung của bài đọc nên sẽ dễ tìm thông tin hơn.
  • Một paragraph có thể chứa nhiều thông tin nên kể cả khi đã chọn được 1 thông tin thì các bạn vẫn hãy đọc đủ tất cả các câu còn lại nhé. 

>> Xem thêm: Chiến lược làm dạng Matching Information IELTS Reading ăn trọn điểm

 Dạng 2: Matching features

  • Step 1: Đọc câu hỏi, gạch chân keywords
  • Step 2: Xác định vị trí của đối tượng trong đoạn 
  • Step 3: So sánh keywords (cả synonyms và các cách paraphrasing của chúng) để xác định đối tượng cần nối
  • Step 4: Tiếp tục với các đối tượng tiếp theo

Lưu ý:

  • 1 đối tượng có thể được nối với nhiều statement hoặc có đối tượng sẽ không được nối với thông tin nào.
  • Các đối tượng sẽ xuất hiện theo thứ tự từ trên xuống dưới nên các bạn sẽ không gặp quá nhiều khó khăn với việc xác định vị trí.

>> Xem thêm: Chiến thuật làm dạng bài Matching Features IELTS Reading hiệu quả

Dạng 3: Sentence completion 

    • Step 1: Đọc kỹ yêu cầu đề bài để nắm chắc mình được điền tối đa bao nhiêu từ vào chỗ trống và tên để có thể xác định vị trí đoạn cần đọc nhanh hơn
    • Step 2: Đọc câu cần điền, gạch chân keywords và xác định dạng từ cần điền (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ hoặc số)
    • Step 3: Scan bài đọc để tìm thông tin tương đương
    • Step 4: Đọc kỹ và so sánh keywords (cả synonyms và các cách paraphrasing của chúng) để tìm ra từ cần điền 
    • Step 5: Kiểm tra số lượng từ, dạng từ và chính tả

    Lưu ý:

    • Đọc lại câu sau khi đã điền để đảm bảo nghĩa của câu hợp lý
    • Khi đã tìm được từ cần điền, các bạn phải copy y nguyên chứ đừng thay đổi gì nhé

    >> Xem thêm: Hướng dẫn làm dạng Sentence completion IELTS Reading siêu nhanh

    2. Chữa chi tiết đề Cambridge IELTS 18, Test 1, Reading passage 2

    Sau khi đã làm xong bài thì các bạn hãy so sánh với đáp án sau đây nhé:

    14. B

    21. C

    15. A

    22. fire

    16. C

    23. nutrients

    17. E

    24. cavities

    18. B

    25. hawthorn

    19. B

    26. rare

    20. C

    Như ở bài viết trước đã đề cập, cách chữa bài đúng là đảm bảo mình hiểu tất cả các đáp án và cách tìm ra chúng. Sau đó các bạn hãy suy nghĩ xem tại sao mình lại mắc lỗi sai và tìm giải pháp xử lý để không lặp lại lỗi này nữa nhé.  

    Các bạn hãy đọc kỹ phần giải thích dưới đây để xác định mình đúng vị trí của thông tin hơn cũng như học thêm các đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc cách đề bài paraphrase thông tin nhé. 

    Giải thích chi tiết Cam 18 - Test 1 - Reading passage 2
    Giải thích chi tiết Cam 18 - Test 1 - Reading passage 2

    Giải thích chi tiết Cam 18 - Test 1 - Reading passage 2:

    Question 14:

    Vị trí: Đoạn B

    - Keywords câu hỏi: Bad outcomes for a forest when people focus only on its financial reward

    - Keywords trong bài đọc: In the past, Pennsylvania landowners were solely interested in the value of their trees as high-quality timber. The norm was to remove the stems of highest quality and leave behind poorly formed trees that were not as well suited to the site where they grew. This practice, called ‘high-grading’, has left a legacy of ‘low-use wood’ in the forests

    - Giải thích: Trong quá khứ, các chủ đất ở Pennsylvania chỉ quan tâm đến giá trị của cây của họ như là gỗ chất lượng cao. Quy ước là loại bỏ các thân cây có chất lượng cao nhất và để lại những cây có hình dạng kém, không phù hợp với nơi mà chúng phát triển. Thực tiễn này, gọi là 'lấy gỗ chọn lọc', đã để lại kết quả là 'gỗ ít công dụng' trong rừng. 

    -> các chủ đất chỉ quan tâm đến giá trị của cây (lợi nhuận tài chính) và để lại các cây gỗ ít công dụng (kết quả xấu)

    -> Đáp án: Đoạn B

    Question 15:

    Vị trí: Đoạn A

    - Keywords câu hỏi: Reference to the aspects of any tree that contribute to its worth.

    - Keywords trong bài đọc: A tree’s ‘value’ depends on several factors including its species, size, form, condition, quality, function, and accessibility, and depends on the management goals for a given forest. 

    - Giải thích: Giá trị của một cây phụ thuộc vào một số yếu tố bao gồm loài cây, kích thước, hình dáng, điều kiện, chất lượng, chức năng và khả năng tiếp cận cũng như phụ thuộc vào các mục tiêu quản lý cho một khu rừng cụ thể.

    -> nói đến các yếu tố của cây đóng góp vào giá trị

    -> Đáp án: Đoạn A

    Question 16:

    Vị trí: Đoạn C

    - Keywords câu hỏi: Mention of the potential use of wood to help run vehicles

    - Keywords trong bài đọc: Wood can also be gasified for electrical generation and can even be made into liquid fuels like ethanol and gasoline for lorries and cars

    - Giải thích: Gỗ cũng có thể được khí hóa để tạo ra điện và thậm chí có thể được chế thành nhiên liệu lỏng như ethanol và xăng dành cho xe tải và ô tô.

    -> khả năng dùng gỗ để chạy phương tiện giao thông

    -> Đáp án: Đoạn C

    Question 17:

    Vị trí: Đoạn E

    - Keywords câu hỏi: Examples of insects that attack trees

    - Keywords trong bài đọc: With the many pests and pathogens visiting forests including hemlock wooly adelgid, Asian longhorned beetle, emerald ash borer, and gypsy moth, to name just a few.

    - Giải thích: Với nhiều loài sâu bệnh và vi khuẩn ghé thăm các khu rừng bao gồm sâu ăn lá hemlock wooly adelgid, sâu đục gỗ dài châu Á, sâu đục gỗ tro nước ngọc lục bảo, và sâu bướm gypsy, chỉ để kể một số.

    -> ví dụ về các loài sâu bệnh ảnh hưởng đến cây

    -> Đáp án: Đoạn E

    Question 18:

    Vị trí: Đoạn B

    - Keywords câu hỏi: An alternative name for trees that produce low-use wood

    - Keywords trong bài đọc: Some people even call these ‘junk trees’.

    - Giải thích: Một số người thậm chí gọi chúng là 'cây rác'

    -> tên khác của những cây ít công dụng

    -> Đáp án: Đoạn B

    Question 19:

    Vị trí: Đoạn E

    - Keywords câu hỏi: To remove trees that are diseased

    - Keywords trong bài đọc:  These types of cut reduce the number of sick trees and seek to manage the future spread of a pest problem. 

    - Giải thích: Các loại cắt này giảm số lượng cây bệnh tật và cố gắng quản lý sự lan rộng trong tương lai của một vấn đề sâu bệnh. 

    -> loại bỏ các cây bệnh

    -> Đáp án: B. Salvage Cut

    Question 20:

    Vị trí: Đoạn F

    - Keywords câu hỏi: To generate income across a number of years

    - Keywords trong bài đọc: It can also be used to develop a two-tier forest so that there are two harvests and the money that comes in is spread out over a decade or more.

    - Giải thích: Nó cũng có thể được sử dụng để phát triển một khu rừng hai tầng để có hai vụ thu hoạch và tiền bạc thu được được phân bổ trong khoảng một thập kỷ hoặc hơn.

    -> tạo ra thu nhập trong vòng nhiều năm

    -> Đáp án: C. Shelterwood Cut

    Question 21:

    Vị trí: Đoạn F

    Keywords câu hỏi: To create a forest whose trees are close in age

    Keywords trong bài đọc: A Shelterwood Cut, which only takes place in a mature forest that has already been thinned several times, involves removing all the mature trees when other seedlings have become established. This then allows the forester to decide which tree species are regenerated. It leaves a young forest where all trees are at a similar point in their growth.

    Giải thích: Việc này để lại một khu rừng trẻ, trong đó tất cả các cây đều ở điểm tương tự trong quá trình phát triển của chúng.

    -> tạo ra một khu rừng mà các cây gần tuổi nhau

    -> Đáp án: C. Shelterwood Cut

    Question 22:

    Vị trí: Đoạn G

    Keywords câu hỏi: Some dead wood is removed to avoid the possibility of………………………………………….

    Keywords trong bài đọc: Thinnings and dense and dead wood removal for fire prevention also center on the production of low-use wood. 

    Giải thích: Các biện pháp giảm cây và loại bỏ gỗ dày và chết để phòng cháy cũng tập trung vào việc sản xuất gỗ ít công dụng.

    -> loại bỏ cây chết để tránh khả năng cháy rừng

    -> Đáp án: Fire

    Question 23:

    Vị trí: Đoạn G

    - Keywords câu hỏi: The………………………………..from the tops of cut trees can help improve soil quality.

    - Keywords trong bài đọc: The tops of trees that have been cut down should be left on the site so that their nutrients cycle back into the soil.

    - Giải thích: Cần phải để lại ngọn cây của những cây đã được cắt xuống để dưỡng chất của chúng tuần hoàn trở lại đất

    -> dưỡng chất từ cây cải thiện chất lượng đất

    -> Đáp án: Nutrients

    Question 24:

    Vị trí: Đoạn G

    - Keywords câu hỏi: Some damaged trees should be left, as their………………………………..provide habitats for a range of creatures.

    - Keywords trong bài đọc: In addition, trees with many cavities are extremely important habitats for insect predators like woodpeckers, bats and small mammals.

    - Giải thích: Ngoài ra, các cây có nhiều hốc (lỗ) cũng rất quan trọng trong việc cung cấp môi trường sống cho các loài săn mồi như chim rẻ quạt, dơi và các loài động vật nhỏ.

    -> Đáp án: Cavities

    Question 25:

    Vị trí: Đoạn G

    - Keywords câu hỏi: Some trees that are small, such as……………………………………., are a source of food for animals and insects.

    - Keywords trong bài đọc: It is also important to remember that not all small trees are low-use. For example, many species like hawthorn provide food for wildlife.

    - Giải thích: Quan trọng là phải nhớ rằng không phải tất cả các cây nhỏ đều là gỗ ít công dụng. Ví dụ, nhiều loài như cây gai dại cung cấp thức ăn cho động vật hoang dã.

    -> một số cây nhỏ, như cây gai dại là nguồn thức ăn cho động vật và côn trùng. 

    Khi chúng ta thấy cụm “such as” thì sau đó sẽ là một ví dụ cụ thể nên hãy tìm loại cây nào đang được nói tới.

    -> Đáp án: Hawthorn

    Question 26:

    Vị trí: Đoạn G

    Keywords câu hỏi: Any trees that are…………………………………….should be left to grow, as they add to the variety of species in the forest.

    Keywords trong bài đọc:  Finally, rare species of trees in a forest should also stay behind as they add to its structural diversity.

    Giải thích: Cuối cùng, các loài cây hiếm có mặt trong một khu rừng cũng nên được giữ lại vì chúng đóng góp vào sự đa dạng cấu trúc của nó.

    -> những cây hiếm nên được để lớn lên vì chúng đóng góp vào sự đa dạng của rừng

    -> Đáp án: Rare

    3. Học từ vựng và ngữ pháp hay trong bài đọc Forest management in Pennsylvania

    Vậy là các bạn đã xem xong phần giải thích chi tiết đáp án. Đến đây các bạn có thể tự lập cho mình một bảng phân tích lỗi sai và cách cải thiện nhé. Sau đó chúng ta nên học thêm một số ý tưởng, từ vựng và cấu trúc ngữ pháp hay để tăng vốn hiểu biết, vốn từ vựng cũng như làm phong phú các cách diễn đạt của mình nhé.

    từ vựng và ngữ pháp hay trong bài đọc Forest management in Pennsylvania
    Từ vựng và ngữ pháp hay trong bài đọc Forest management in Pennsylvania

    Đây là một số từ vựng và cấu trúc ngữ pháp khá hữu ích các bạn có thể học được từ bài đọc này:

    Vocabulary:

    • landowner (n): chủ đất đai

    • wildlife habitat (n): môi trường sống của động vật hoang dã

    • suffer from (phr. v): gặp phải

    • leave a legacy (colloc.): để lại di sản

    • combustion (n): sự đốt cháy

    • incorporate into (phr. v): kết hợp vào

    • electrical generation (n): sản xuất điện

    • liquid fuel (n): nhiên liệu lỏng

    • focus solely on (phr): chỉ chú trọng vào

    • foliage (n): tán lá

    • yield (v): sinh lợi

    • vigorous (adj): mạnh mẽ, khỏe mạnh

    • outbreak (n): sự bùng phát

    • take place (phr. v): diễn ra

    • spread out (phr. v): lan tràn

    • fire prevention (n): phòng cháy

    • cavities (n): hốc

    • insect predators (n): kẻ săn côn trùng

    • structural diversity (n): đa dạng cấu trúc

    Grammar: Hãy để ý rằng trong bài đọc có rất nhiều các cấu trúc ngữ pháp đa dạng được sử dụng, từ câu phức, câu ghép đến các cấu trúc nâng cao hơn:

    • Passive voice (Câu bị động): The same tree can be valued very differently by each person who looks at it.

    • Relative clause (Mệnh đề quan hệ): This practice, called ‘high-grading’, has left a legacy of ‘low-use wood’ in the forests.

    • Comparative sentence (Câu so sánh): Wood energy markets can accept less expensive wood material of lower quality than would be suitable for traditional timber markets.  

    • Superlative sentence (Câu so sánh nhất): Most wood used for energy in Pennsylvania is used to produce heat or electricity through combustion.

    • Modal verb (động từ khuyết thiếu): Another approach that might yield a high amount of low-use wood is a Salvage Cut.

    • Dummy subject (Chủ ngữ giả): It is also important to remember that not all small trees are low-use.

    Vậy thì để đạt điểm cao hơn về vốn từ vựng và khả năng sử dụng ngữ pháp đa dạng, các bạn hãy áp dụng những cấu trúc này để sử dụng linh hoạt được cả từ vựng và ngữ pháp nhé.

    Các bạn đã đi qua toàn bộ phần giải đề Cambridge 18, Test 1, Reading passage 2: Forest management in Pennsylvania. Hãy áp dụng những gợi ý trong bài cũng như các chiến lược phù hợp để đảm bảo việc ôn thi diễn ra hiệu quả nhất nhé. 

    IELTS LangGo chúc các bạn luôn cố gắng và chăm chỉ để sớm đạt được kết quả thi như mong muốn nhé!

    IELTS LangGo

    TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
    Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
    • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
    • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
    • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
    • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
    • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

    ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ