Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Lý thuyết và bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 7 cơ bản & nâng cao
Nội dung

Lý thuyết và bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 7 cơ bản & nâng cao

Post Thumbnail

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong các thì tiếng Anh lớp 7 mà các bạn học sinh cần nắm vững. Ngoài việc hiểu rõ công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết, người học cũng cần biết cách áp dụng kiến thức vào làm bài tập.

Vì vậy, trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ tổng hợp bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 7 có đáp án từ cơ bản đến nâng cao để giúp các bạn học sinh ôn luyện và thực hành.

Kiến thức trọng tâm
  • Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn lớp 7
  • Bài tập thì hiện tại tiếp lớp 7 từ cơ bản đến nâng cao - có đáp án

1. Lý thuyết trọng tâm về thì hiện tại tiếp diễn lớp 7

Trước khi bắt tay vào làm bài tập các bạn hãy review nhanh về công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của Thì hiện tại tiếp diễn nhé.

Công thức thì hiện tại tiếp diễn lớp 7
Công thức thì hiện tại tiếp diễn lớp 7

1.1. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

  • Khẳng định: S + am/is/are + V-ing
  • Phủ định: S + am/is/are + not + V-ing
  • Nghi vấn: Am/Is/Are + S+ V-ing?

Ví dụ:

  • I am writing an email. (Tôi đang viết email.)
  • She is not watching TV. (Cô ấy không đang xem TV.)
  • Are you working on the project? (Bạn có đang làm dự án không?)

1.2. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Diễn tả hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói:

Ví dụ: I am reading a book. (Tôi đang đọc sách.)

  • Diễn tả hành động đang diễn ra trong khoảng thời gian hiện tại nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói:

Ví dụ: She is studying for her exams these days. (Cô ấy đang học ôn thi những ngày này.)

  • Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, đặc biệt là khi có kế hoạch hoặc dự định rõ ràng:

Ví dụ: We are meeting him tomorrow. (Chúng tôi sẽ gặp anh ấy vào ngày mai.)

  • Diễn tả sự thay đổi hoặc phát triển của một hành động, sự việc trong hiện tại:

Ví dụ: The weather is getting colder. (Thời tiết đang trở nên lạnh hơn.)

1.3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Các trạng từ chỉ thời gian thường đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn:

  • now (bây giờ) / right now (ngay bây giờ)

Ví dụ: They are playing soccer now. (Họ đang chơi bóng đá bây giờ.)

  • at the moment (ngay lúc này)

Ví dụ: He is talking to his friend at the moment. (Anh ấy đang nói chuyện với bạn của anh ấy ngay lúc này.)

  • these days (những ngày này)

Ví dụ: I am learning French these days. (Tôi đang học tiếng Pháp những ngày này.)

  • this week/month/year (tuần này/tháng này/năm nay)

Ví dụ: They are traveling a lot this month. (Họ đang đi du lịch nhiều trong tháng này.)

  • Look! (Nhìn kìa!) / Listen! (Lắng nghe!) / Watch out! (Coi chừng!)

Ví dụ: Listen! Someone is playing piano outside. (Nghe này! Có ai đó đang chơi piano ở bên ngoài.)

2. Những lưu ý quan trọng khi làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Khi làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 7, bạn cần chú ý đến 3 lỗi sai cơ bản sau:

  • Lỗi quên To be / V-ing

Rất nhiều người học khi chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn quên thêm To be trước động từ hoặc quên thêm đuôi -ing sau động từ.

Vì vậy, khi làm bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 7, bạn cần kiểm tra xem mình có đang bỏ sót bất kỳ thành phần nào của câu không nhé.

  • Nhầm lẫn thì hiện tại tiếp diễn với thì hiện tại đơn

Một trong những cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn là nói về việc bạn không thường làm trong khi mọi ngày bạn đã quen làm một việc gì đó (khác với thì hiện tại đơn).

Ví dụ: He usually goes to the gym in the morning, but today he is running in the park. (Anh ấy thường đi đến phòng tập vào buổi sáng, nhưng hôm nay anh ấy đang chạy trong công viên.)

  • Nhầm lẫn thì hiện tại tiếp diễn với thì tương lai đơn

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để nói về hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng đã được lên kế hoạch từ trước. Trong khi đó thì tương lai đơn được dùng diễn tả hành động trong tương lai nhưng không có kế hoạch trước.

Ví dụ:

  • She’s going to Hanoi this weekend. (Cô ấy sẽ đi Hà Nội cuối tuần này.) → đã lên kế hoạch trước.
  • Look! The woman is crying. I’ll give her a tissue. (Nhìn kìa! Người phụ nữ kia đang khóc. Tôi sẽ đưa cho cô ấy khăn giấy.) → không lên kế hoạch trước.

3. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 7 từ cơ bản đến nâng cao

Sau khi ôn tập lại kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn lớp 7, các bạn cùng vận dụng vào các bài tập thực hành dưới đây nhé.

Bài tập về thì hiện tại tiếp diễn lớp 7 có đáp án
Bài tập về thì hiện tại tiếp diễn lớp 7 có đáp án

3.1. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 7 cơ bản

Bài tập 1: Chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn

  1. Look! The cat (climb) _______ up the tree.

  2. Right now, they (discuss) _______ the new project in the meeting room.

  3. I can't talk on the phone now because I (drive) _______ to work.

  4. At the moment, we (prepare) _______ for our final exams.

  5. She (not/listen) _______ to music now; she (study) _______ for her exams.

  6. The kids (play) _______ in the garden while their mother (cook) _______ dinner.

  7. This week, I (take) _______ care of my friend's dog.

  8. Look at those clouds! It (rain) _______ soon.

  9. He (always/forget) _______ to take his medicine.

  10. What (you/do) _______ right now?

Bài tập 2: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh thì hiện tại tiếp diễn

  1. is / cooking / kitchen / in / she / the.

  2. playing / children / are / the / outside.

  3. watching / right / what / you / are / now?

  4. taking / care / this / of / I / am / week / dog / my friend's.

  5. reading / he / a / book / at / moment / the / is.

  6. not / working / today / are / they.

  7. talking / the / are / about / we / project / new.

  8. is / always / forgetting / his / medicine / she.

  9. the / rain / soon / it / going / to / is.

  10. now / practicing / piano / I / am / the.

Bài tập 3: Nối đáp án ở cột A với đáp án ở cột B

No.

A

Opt.

B

1.

Please turn down the volume.

A.

It's getting very late.

2.

Do you have something to eat?

B.

They're lying.

3.

My family don't have anywhere to live right now.

c.

It's starting to rain.

4.

I have to come home now.

D.

He's trying to sell it.

5.

John doesn't collect books anymore.

E.

My children are getting hungry.

6.

I go to the gym three times a week.

F.

She's trying to sleep.

7.

It isn't true what they said.

G.

We're looking for an affordable house.

8.

I'm afraid I don't bring the raincoat.

H.

I am losing fat.

Nguồn: Luyện chuyên sâu ngữ pháp và từ vựng tiếng Anh lớp 7

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng

1. She usually _______ (go) to the gym in the morning.

  1. go

  2. goes

  3. is going

  4. going

2. I _______ (not/understand) what you are saying right now.

  1. do not understand

  2. am not understanding

  3. does not understand

  4. is not understanding

3. Every day, John _______ (take) the bus to work.

  1. take

  2. takes

  3. is taking

  4. taking

4. We _______ (have) dinner at the moment.

  1. have

  2. are having

  3. has

  4. is having

5. My sister _______ (not/like) coffee.

  1. does not like

  2. do not like

  3. is not liking

  4. does not likes

6. Right now, the children _______ (play) in the garden.

  1. play

  2. plays

  3. are playing

  4. is playing

7. He always _______ (forget) his keys.

  1. forget

  2. forgets

  3. is forgetting

  4. forgetting

8. This week, we _______ (study) for our exams.

  1. study

  2. studies

  3. are studying

  4. is studying

9. The train _______ (leave) at 8 AM every morning.

  1. leave

  2. leaves

  3. is leaving

  4. leaving

10. Every morning, she _______ (drink) coffee before she _______ (go) to work.

  1. drinks / is going

  2. is drinking / goes

  3. drinks / goes

  4. is drinking / is going

11. I _______ (think) he _______ (not / come) to the party tonight.

  1. think / is not coming

  2. am thinking / is not coming

  3. think / does not come

  4. am thinking / does not come

12. Right now, I _______ (read) a book, but usually I _______ (watch) TV in the evening.

  1. read / watch

  2. am reading / watch

  3. read / am watching

  4. am reading / am watching

13. She _______ (always / forget) her keys, which is why she _______ (be) late today.

  1. always forgets / is

  2. always forgets / will be

  3. is always forgetting / is

  4. is always forgetting / will be

14. Tomorrow, we _______ (go) to the beach if the weather _______ (be) nice.

  1. go / is

  2. are going / is

  3. go / will be

  4. are going / will be

15. At the moment, they _______ (discuss) the new project, which they _______ (start) next month.

  1. discuss / start

  2. are discussing / are starting

  3. discuss / are starting

  4. are discussing / will start

16. He _______ (not / like) his job, so he _______ (look) for a new one right now.

  1. does not like / looks

  2. does not like / is looking

  3. is not liking / looks

  4. is not liking / is looking

17. By the time you _______ (arrive) at the station, I _______ (wait) for you there.

  1. arrive / wait

  2. arrive / will be waiting

  3. are arriving / will wait

  4. will arrive / am waiting

18. She _______ (study) for her exams every evening, but tonight she _______ (go) to a concert.

  1. studies / is going

  2. is studying / goes

  3. studies / will go

  4. is studying / is going

Bài tập 5: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau

She is usually going to the gym in the morning.

Look! The cat climbs up the tree.

I am not understand what you are saying right now.

Every day, John is taking the bus to work.

We are have dinner at the moment.

My sister is not liking coffee.

Right now, the children plays in the garden.

This week, we is studying for our exams.

The train is leaving at 8 AM every morning.

3.2. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 7 nâng cao

Bài tập 6: Chia động từ ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn

  1. Look! The bus (come) _______. I have been waiting for it for twenty minutes.

  2. My brother (have) _______ two jobs. He (work) _______ as a teacher during the day and (do) _______ part-time shifts at a restaurant in the evening.

  3. Generally, she (speak) _______ very quickly, but today she (talk) _______ more slowly because she (explain) _______ a difficult concept.

  4. I (usually/leave) _______ the office at 5 PM, but this week I (stay) _______ late to finish an important project.

  5. The weather (become) _______ colder and colder these days. Winter (approach) _______.

  6. While he (cook) _______ dinner, his children (play) _______ in the living room.

  7. Every time I (see) _______ him, he (wear) _______ the same old jacket.

  8. I (think) _______ you (need) _______ to take a break. You have been working too hard lately.

  9. Sarah (always/forget) _______ her keys. It's so annoying!

  10. What (you/do) _______ at this exact moment? (You/have) _______ any plans for tonight?

Bài tập 7: Hoàn thành chỗ trống trong đoạn văn sau bằng cách chia động từ trong ngoặc:

Every morning, Sarah (1. wake up) _______ at 6 AM. She (2. start) _______ her day with a cup of coffee and then (3. go) _______ for a jog in the park. Right now, she (4. sit) _______ at her desk and (5. work) _______ on her computer. She (6. have) _______ a big project to finish by the end of the week.

Usually, Sarah (7. take) _______ a break at around 10 AM, but today she (8. not / take) _______ a break because she (9. need) _______ to finish her work. Later today, she (10. meet) _______ with her team to discuss the project details. She (11. always / prepare) _______ thoroughly for these meetings.

Tomorrow, Sarah (12. visit) _______ a client to present her ideas. She (13. feel) _______ confident about the presentation because she has been practicing her speech for the last few days. If everything (14. go) _______ well, she (15. receive) _______ positive feedback and possibly a new contract.

ĐÁP ÁN

Bài tập 1:

  1. is climbing

  2. are discussing

  3. am driving

  4. are preparing

  5. isn’t listening, is studying

  6. are playing, is cooking

  7. am taking

  8. is going to rain

  9. is always forgetting

  10. are you doing

Bài tập 2:

  1. She is cooking in the kitchen.

  2. The children are playing outside.

  3. What are you watching right now?

  4. I am taking care of my friend's dog this week.

  5. He is reading a book at the moment.

  6. They are not working today.

  7. We are talking about the new project.

  8. She is always forgetting her medicine.

  9. It is going to rain soon.

  10. I am practicing the piano now.

Bài tập 3:

1.F       2.E       3.G      4. A     5. D     6. H     7.B       8.C

Bài tập 4:

  1. B. goes

  2. A. do not understand

  3. B. takes

  4. B. are having

  5. A. does not like

  6. C. are playing

  7. B. forgets

  8. C. are studying

  9. B. leaves

  10. C. drinks / goes

  11. A. think / is not coming

  12. B. am reading / watch

  13. C. is always forgetting / is

  14. B. are going / is

  15. D. are discussing / will start

  16. B. does not like / is looking

  17. B. arrive / will be waiting

  18. A. studies / is going

Bài tập 5:

  1. is usually going → usually goes

  2. climbs → is climbing

  3. understand → understanding

  4. is taking → takes

  5. have → having

  6. is not liking → doesn’t like

  7. plays → are playing

  8. is → are

  9. is leaving → leaves

Bài tập 6:

  1. is coming

  2. has, works, does

  3. speaks, is talking, is explaining

  4. usually leave, am staying

  5. is becoming, is approaching

  6. is cooking, are playing

  7. see, is wearing

  8. think, need

  9. is always forgetting

  10. are you doing, Do you have

Bài tập 7:

  1. wakes up

  2. starts

  3. goes

  4. is sitting

  5. working

  6. has

  7. takes

  8. is not taking

  9. needs

  10. is meeting

  11. always prepares

  12. will visit

  13. feels

  14. goes

  15. will receive

Trên đây là tổng hợp lý thuyết và bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 7 có đáp án. Hy vọng rằng những kiến thức cũng như các bài tập thì hiện tại tiếp diễn trong bài viết hôm nay có thể giúp các bạn học sinh nắm chắc về thì này.

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ