Để thành thạo các thì trong Tiếng Anh thì việc học lý thuyết thôi là chưa đủ mà bạn còn cần vận dụng vào làm bài tập.
Trong bài học hôm nay, IELTS LangGo sẽ cùng bạn review lại kiến thức và thực hành làm bài tập thì tương lai gần Be going to để hiểu rõ và sử dụng chính xác.
Trước khi đi vào làm bài tập, chúng ta cùng ôn lại kiến thức về cách sử dụng, cấu trúc và các dấu hiệu nhận biết của thì tương lai gần nhé.
Công thức của thì tương lai gần (Near future tense) như sau:
Thì tương lai gần được sử dụng trong các trường hợp sau:
Ví dụ: The company has already signed the contract. We are going to start the new project next month. (Công ty đã ký hợp đồng. Chúng ta sẽ bắt đầu dự án mới vào tháng tới.)
Ví dụ: Look at those dark clouds and listen to the thunder. It is going to rain heavily soon. (Nhìn những đám mây đen kia và nghe tiếng sấm. Sẽ có mưa lớn sớm thôi.)
Các bạn có thể dựa vào các trạng từ chỉ thời gian dưới đây để nhận biết thì tương lai gần:
Ví dụ: We are going to plan a company retreat in three months to discuss our future goals and strategies. (Chúng tôi đang lên kế hoạch tổ chức một kỳ nghỉ cho công ty trong 3 tháng nữa để thảo luận về mục tiêu và chiến lược tương lai.)
Ví dụ: Tomorrow, we are going to announce the winner of the competition and award them a cash prize. (Ngày mai, chúng tôi dự định sẽ công bố người chiến thắng trong cuộc thi và trao cho họ một giải thưởng tiền mặt.)
Ví dụ: Next week, the company is going to launch a new product that has been in development for the past few months. (Trong thời gian bao lâu nữa, công ty sẽ ra mắt một sản phẩm mới đã được phát triển trong vài tháng qua.)
Bên cạnh các bài tập ở thể chủ động, bạn có thể gặp những bài tập câu bị động thì tương lai gần. Để chinh phục dạng bài này, các bạn cần nắm được cấu trúc câu bị động của thì này.
Công thức câu bị động thì tương lai gần như sau:
Ví dụ:
Tương lai đơn (Simple Future) và tương lai gần (Be going to) đều được sử dụng để diễn tả hành động hay sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Tuy nhiên, 2 thì này vẫn có những đặc điểm khác biệt mà bạn cần lưu ý.
Dưới đây là bảng phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần:
| Thì tương lai đơn | Thì tương lai gần |
Cấu trúc | Sử dụng trợ động từ "will" hoặc "shall" kết hợp với động từ nguyên mẫu: S + will/shall + V-inf | Sử dụng cấu trúc "be going to" trước động từ nguyên mẫu: S + is/are/am + going to + V-inf |
Cách dùng | Thường được sử dụng để diễn đạt những quyết định hoặc dự đoán được đưa ra tại thời điểm nói | Thường được sử dụng khi nói về các việc đã có dấu hiệu, kế hoạch, hoặc dự định được thảo luận trước đó |
Ví dụ | By the end of the year, our company will introduce a groundbreaking product that will redefine the industry standards. (Vào cuối năm, công ty chúng tôi sẽ giới thiệu một sản phẩm đột phá sẽ định lại tiêu chuẩn ngành.) | Our team is going to implement a comprehensive training program to enhance the skills of our employees next month. (Đội của chúng tôi sẽ triển khai một chương trình đào tạo toàn diện để nâng cao kỹ năng của nhân viên vào tháng tới.) |
Hãy áp dụng ngay những kiến thức mà bạn đã tích lũy được để thực hành bài tập thì tương lai đơn trong Tiếng Anh sau đây:
Bài 1: Chia các động từ trong ngoặc ở thì tương lai gần và hoàn thành các câu sau đây:
1. We ________________ (not/start) the project until we receive approval.
2. He ________________ (study) abroad next year.
3. They ________________ (not/attend) the meeting due to a scheduling conflict.
4. I ________________ (travel) to Asia for my vacation.
5. The company ________________ (not/expand) its operations in the current economic climate.
6. She ________________ (not/buy) a new car because hers is still in good condition.
7. We ________________ (move) to a new apartment in a few months.
8. They ________________ (not/visit) the museum because it's closed for renovations.
9. I ________________ (not/forget) to send you the documents by tomorrow.
10. The team ________________ (not/compete) in the championship this year.
Đáp án
1. are not going to start
2. is going to study
3. are not going to attend
4. am going to travel
5. is not going to expand
6. is not going to buy
7. are going to move
8. are not going to visit
9. am not going to forget
10. is not going to compete
Bài 2: Chọn một đáp án thích hợp nhất để hoàn thành vế sau trong các câu dưới đây:
1. Look at those clouds! It ______________ rain soon.
a. will
b. is going to
c. are going to
d. was going to
2. I have a job interview tomorrow. I ______________ prepare for it tonight.
a. will
b. am going to
c. is going to
d. are going to
3. Look at that beautiful sunset! I think it ______________ be a clear day tomorrow.
a. will
b. am going to
c. are going to
d. is going to
4. What are you going to __________ for breakfast tomorrow?
a. wore
b. wear
c. wearing
d. wears
5. The research team __________ present their findings at the international conference next month.
a. is going to
b. was going to
c. will
d. have been going to
6. The government is going _____ heavily in infrastructure development over the next five years.
a. to invest
b. to have invested
c. investing
d. invests
7. Our team ____________ participate in the championship next year. We've been preparing for it.
a. will
b. don’t
c. is going to
d. not
8. Emily: The team is having a practice session this afternoon. Will you be there? - Mike: Sorry, but __________________________.
a. I will be there on time
b. I will come with you
c. I am not going to do anything else
d. I am going to help my mother clean the house
9. I’m learning Spanish because I ____________ to Spain next month.
a. will
b. won’t
c. ‘m going to
d. ‘m not going to
10. Mark called. He’s under the weather so he ____________ to join the party tonight!
a. will
b. won’t
c. is going to
d. is not going to
Đáp án
1. is going to
2. am going to
3. is going to
4. wear
5. is going to
6. to invest
7. is going to
8. I am going to help my mother clean the house
9. ‘m going to
10. is not going to
Bài 1: Lựa chọn thì tương lai đơn và tương lai gần sao cho phù hợp để điền vào mỗi ô trống sau đây:
1. I hope Ben is recovering/will recover from his illness sooner or later.
2. I've already decided. I won't lend /am not going to lend my brother any money for the new car.
3. Madam, I can see your luggage is quite heavy. I will take/am going to take it if you don't mind.
4. Are you going to do/Will you do anything tonight? We could go to the cinema or have a drink in a pub.
5. The weather forecast says it is warming/will warm up at the end of this week. At last!
6. I'm sorry, Peter. I can't go out with you tonight. Jim and I will meet/are going to meet at the cafe.
7. Do you need an architect, because you are opening/are going to open a new shop?
8. Hurry up, children. We are leaving/are going to leave by the 10.15 train from the Charing Cross station.
9. Please, put the vase back on the table or you will break/break
10. Where are you going, John? - To the back garden. I am trimming/am going to trim the hedges a little bit.
(Nguồn: E-Grammar)
Đáp án
1. will recover
2. am not going to lend
3. will take
4. are you going to do
5. will warm
6. are going to meet
7. are going to open
8. are going to leave
9. will break
10. am going to trim
Bài 2: Hoàn thành đoạn hội thoại sau đây bằng cách điền GOING TO hoặc WILL phù hợp vào ô trống:
LAURA: What are you doing this weekend, Jan?
TANYA: I (1) _____ (see) a new play tomorrow at the Royal Court theater.
LAURA: Have you got the tickets yet?
TANYA: NO, I (2) _____ (get) them this afternoon, actually. Would you like to come?
LAURA: Oh, thank you, that would be nice.
TANYA: OK, I (3) _____ (get) you a ticket too.
LAURA: Great ... What time does it start?
TANYA: Eight o'clock, but we (4) _____ (all meet) in the Green Cafe at 7.15.
LAURA: OK, I (5) _____ (meet) you in the cafe, but, er...
I (6) _____ (be) there around 7.30.
TANYA: That's fine.
LAURA: Oh, one other thing ... I've got no money at the moment... I (7) _____ (pay) for the ticket on Saturday. Is that OK?
TANYA: Yes, that's OK, no problem.
LAURA: Great! Why don't we go eat something in the restaurant?
TANYA: That's a good idea. I (8) _____ (phone) the others and see if they want to come too.
LAURA: Good, and (9) _____ (book) a table for us.
TANYA: Great! I (10) _____ (meet) you there in a moment.
(Nguồn: Grammar Bank)
Đáp án
1. am going to see
2. am going to get
3. will get
4. are all going to meet
5. will meet
6. will be
7. will pay
8. will phone
9. will book
10. will meet
Viết lại các câu sau đây bằng cách sử dụng câu bị động thì tương lai gần:
1. We are going to build a new bridge across the river.
—> A new bridge _______________________________________________.
2. They are going to publish the research findings next month.
—> The research findings ________________________________________.
3. She is going to design the new website for the company.
—> The new website ____________________________________________.
4. The chef is going to prepare a special dish for the event.
—> A special dish ______________________________________________.
5. We are going to launch a new product in the market.
—> A new product is going _______________________________________.
6. The government is going to implement new policies to address climate change.
—> New policies to address ______________________________________.
7. They are going to organize a fundraising event for the charity.
—> A fundraising event for the ____________________________________.
8. The team is going to develop a mobile application for the company.
—> A mobile application for the company ____________________________.
9. The company is going to install solar panels on the roof.
—> Solar panels _______________________________________________.
10. The artist is going to create a mural on the building wall.
—> A mural is going to __________________________________________.
Đáp án
1. is going to be built across the river.
2. are going to be published next month.
3. for the company is going to be designed by her.
4. is going to be prepared by the chef for the event.
5. to be launched in the market.
6. climate change are going to be implemented by the government.
7. charity is going to be organized by them.
8. is going to be developed by the team.
9. are going to be installed on the roof by the company.
10. be created on the building wall by the artist.
IELTS LangGo tin rằng những bài tập thì tương lai gần có giải đáp chi tiết trên đây sẽ giúp bạn nắm chắc kiến thức và sử dụng thành thạo thì này.
Bài viết có phần tóm tắt lý thuyết nên bạn có thể xem lại ngay nếu khi làm bài có phần nào bị quên nhé.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ