Nằm trong nhóm thì cơ bản thuộc 12 thì tiếng Anh, thì hiện tại hoàn thành (present perfect tense) được ứng dụng phong phú trong giao tiếp, đồng thời thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra tiếng Anh.
Tuy vậy, cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành lại khá phức tạp và khó thành thạo nếu không học đúng ngay từ đầu. Tất tần tật về thì hiện tại hoàn thành đã được IELTS LangGo tổng hợp cho bạn. Học chăm chỉ và “xử đẹp” bài tập cuối trang nhé!
Nắm chắc thì hiện tại hoàn thành (present perfect) trong 1 nốt nhạc
Theo Cambridge Dictionary, thì hiện tại hoàn thành diễn tả các sự kiện, hành động bắt đầu từ quá khứ và có liên kết với hiện tại.
Cách hiểu này mở rộng hơn so với khái niệm “một hành động bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp diễn ở tương lai” mà chúng ta vẫn thường hay nghe hơn. Hành động hay sự kiện được nhắc đến trong thì hiện tại hoàn thành không nhất thiết phải “kéo dài đến hiện tại”.
Chẳng hạn như khi nói về kinh nghiệm trong quá khứ “I have cooked this special dishes 4 times”. Đây là 1 hành động đã hoàn toàn kết thúc tại thời điểm nói nhưng kinh nghiệm này để lại ảnh hưởng tới hiện tại là kinh nghiệm nấu nướng của tôi. Đây là điểm “liên kết với hiện tại” mà thì hiện tại hoàn thành thể hiện.
Hiểu rõ khái niệm hiện tại hoàn thành trước khi học công thức bạn nhé!
Đặc trưng của thì hiện tại hoàn thành là “have/has + VpII” và các trạng từ since, for, first time, three times,… Để làm rõ hơn các trường hợp sử dụng present perfect tense, hay đi đến phần tiếp theo nhé!
Thì hiện tại hoàn thành có đến 7 cách sử dụng khác nhau (theo 1 số cách chia nhỏ hơn thì 9). Đây cũng là điểm khó nhất mà người học tiếng Anh thường xuyên gặp rắc rối với thì này. IELTS LangGo sẽ sắp xếp từ những cách dùng phổ biến nhất của thì hiện tại hoàn thành đến những cách dùng ít phổ biến hơn để giúp bạn học có trọng tâm.
Diễn tả hành động, sự kiện, trạng thái xảy ra trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại.
Diễn tả một sự việc, hành động vừa mới xảy ra. Thường có từ như just/this morning/today/…
Dùng để nói về một sự kiện đáng nhớ trong đời hoặc trải nghiệm/ kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (Thường có thêm “never” hoặc “ever” trong câu)
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó quan trọng tại thời điểm nói (thường là để nhấn mạnh vào kết quả của hành động)
Dùng để nhấn mạnh rằng 1 việc đã diễn ra nhiều lần trong quá khứ rồi và vẫn có khả năng tiếp diễn trong hiện tại.
Tương tự như các thì khác, hiện tại hoàn thành cũng có cấu trúc ở 3 dạng là Khẳng định, Phủ định và Nghi vấn. Đặc trưng của hiện tại hoàn thành là trợ động từ Have đi kèm với động từ phân từ 2.
Với sự xuất hiện của VpII (hay Vp3) trong công thức, bạn học sẽ cần chú ý đến việc phát âm khi thêm đuôi -ed và bảng động từ bất quy tắc để đặt câu ở thì hiện tại hoàn thành 1 cách chính xác.
Tổng hợp công thức thì hiện tại hoàn thành
Lưu ý:
Câu | Công thức | Ví dụ |
Khẳng định | S + have/has + VpII | I have played the piano ever since I was 10 years old. (Tôi đã chơi piano kể từ khi tôi 10 tuổi.) |
Phủ định | S + have/has + not + VpII | She hasn’t come back to her hometown since 2001. (Cô ấy đã không quay trở về quê hương từ năm 2001.) |
Nghi vấn | Câu hỏi: (Wh-) + have/has + S + VpII? | Have you ever travelled to Italy? (Bạn đã bao giờ đến Ý chưa?) - Yes, I have Has he arrived in Beijing yet? (Anh ấy đã đến Bắc Kinh chưa?) - No, he hasn’t |
Với những kiến thức trên, bạn có thể tự viết ví dụ về thì hiện tại hoàn thành để củng cố lý thuyết đã học. Vừa học vừa thực hành sẽ giúp bạn nhớ dai, hiệu quả hơn.
Dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành dễ nhất nhất dựa vào trạng từ chỉ thời gian đặc trưng của thì này, cụ thể là hãy cân nhắc chia present perfect khi câu có những trạng từ như sau:
- Just/Recently/Lately: gần đây, vừa mới
Ví dụ:
Have you heard anything from Bob recently? (Gần đây bạn có nghe được gì từ Bob không?)
Have you just arrived? (Bạn vừa mới đến à?)
- Already: vừa xong, vừa rồi
Ví dụ:
“Don’t forget to pay your electricity bill.” - “I’ve already paid for it.” (Đừng quên trả tiền điện nhé. - Tôi đã trả tiền điện rồi.)
- Before: trước đây
Ví dụ:
Tim has never driven a car before. (Tim chưa từng lái xe trước đây.)
- Ever: đã từng
Ví dụ:
Have you ever been to China? (Bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?)
- Never: chưa bao giờ
Ví dụ:
I have never thought about it before. (Tôi chưa bao giờ nghĩ về điều đó trước đây.)
- Yet: chưa
Ví dụ:
I have written the email, but I haven’t sent it yet. (Tôi đã viết xong email, nhưng tôi vẫn chưa gửi nó.)
- So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ
Ví dụ:
Everything is going well. We haven’t had any problems so far. (Mọi thứ đều diễn ra tốt đẹp. Chúng tôi không có bất kỳ vấn đề gì cho đến bây giờ.)
- For + quãng thời gian: trong khoảng
Ví dụ:
They have taught at this school for a long time. (Họ đã dạy ở trường này trong khoảng thời gian rất lâu rồi.)
- Since + mốc thời gian: từ khi
Ví dụ:
I’m hungry. I haven’t eaten anything since breakfast. (Tôi đang đói. Tôi đã không ăn gì kể từ bữa sáng.)
-for/in/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. qua
Ví dụ:
I have met a lot of people in the last three days. (Trong 3 ngày qua tôi đã gặp rất nhiều người.)
This is the first/ second…time : đây là lần đầu tiên/ thứ hai..
Ví dụ:
Bill has lost his passport again. This is the fourth time this has happened. (Bill lại làm mất hộ chiếu của anh ấy. Đây là lần thứ năm chuyện này xảy ra.)
Lưu ý: Khi sử dụng các trạng từ trên, bạn cần chú ý đến vị trí của chúng trong câu nhé:
- Already/never/just/ever đứng sau “have/has” và đứng trước động từ phân từ II. Already cũng có thể đứng cuối câu.
- Yet đứng cuối câu và thường được sử dụng trong câu phủ định hoặc nghi vấn.
- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành là các trạng từ chỉ thời gian
Thì hiện tại hoàn thành tương đối dễ nhầm với thì quá khứ đơn hoặc “người anh em” là thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn do 1 số tương đồng trong các sử dụng. Dưới đây là 1 số lưu ý để bạn có thể phân biệt rành mạnh khi nào nên dùng hiện tại hoàn thành.
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ đơn | |
Khi cùng nói về 1 hành động trong quá khứ, ví dụ như kinh nghiệm/trải nghiệm. | Không rõ thời gian cụ thể, mốc thời gian chung chung hoặc là khoảng thời gian | Có mốc thời gian cụ thể trong quá khứ |
Ví dụ | I have been to Paris 1 times. Câu trên chỉ nhắc đến 1 lần nhưng không rõ thời gian cụ thể -> Dùng thì hiện tại hoàn thành | I was at Paris last Monday. Mốc thời gian cụ thể là Thứ 2 tuần trước (last Monday) => Dùng quá khứ đơn |
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ đơn | |
Khi cùng nói về 1 hành động bắt đầu trong quá khứ và có liên kết bới hiện tại | Nhấn mạnh vào kết quả của hành động. | Nhấn mạnh vào sự liên tục, thời gian hành động. Thường có từ/cụm từ thời gian đi kèm |
Ví dụ | It have read this novel. Nhấn mạnh: Tôi ĐÃ đọc xong cuốn tiểu thuyết này rồi. | I have been reading this novel all day. Nhấn mạnh: Tôi đã đọc cuốn sách này CẢ NGÀY rồi (và không rõ đã đọc xong hay chưa). |
Khi nói về trải nghiệm bằng thì hiện tại hoàn thành, nhiều bạn sẽ bối rối khi không biết dùng “been to” hay “gone to”. Thực tế thì 2 cụm từ này diễn tả trải nghiệm khác nhau, cụ thể:
Khi người nói dùng “Have/has + been to” + địa điểm, ta hiểu rằng họ đã đến đó và quay về rồi. Hành trình của họ đã kết thúc => 1 trải nghiệm trọn vẹn.
Còn khi dùng “have/has gone to” + địa điểm có nghĩa là người nói đã đi đến địa điểm đó nhưng chưa trở về.
Phân biệt nhanh Have been to vs Have gone to trong present perfect tense
Ví dụ:
Ngoài dùng trong thì hiện tại hoàn thành thì 2 cụm từ này còn dùng trong câu điều ước hay câu suy đoán. Hãy ghi nhớ sự khác nhau nhé!
Với những bạn muốn học tiếng Anh nâng cao hay đặc biệt là đang ôn thi IELTS, thì hiện tại hoàn thành lại đặc biệt quan trọng. Ứng dụng của present perfect trong IELTS sẽ tập trung ở 2 kỹ năng chủ động là Speaking và Writing.
Ứng dụng 1: Dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả sự thật hoặc thành tựu của ai đó (Phổ biến dùng trong Speaking part 2)
Ứng dụng 2: Dùng thì hiện tại hoàn thành để kể về một vấn đề chưa được giải quyết (Hay gặp khi viết IELTS Writing task 2)
Ví dụ: Whether smartphones should be banned in schools has still been a matter of heated debate. (Liệu có nên cắm điện thoại ở trường học hay không vẫn là một vấn đề được tranh luận sôi nổi)
Bài 1. Đọc tình huống và hoàn thành các câu sau, sử dụng just, already or yet
1. After lunch you go to see a friend at her house. She says, 'Would you like something to eat?'
You say: No thank you. I've …………………………. (have lunch)
2. Joe goes out. Five minutes later, the phone rings and the caller says, 'Can I speak to Joe?'
You say: I'm afraid …………………. (go out)
3. You are eating in a restaurant. The waiter thinks you have finished and starts to take your plate away.
You say: Wait a minute! ……………….. (not/finish)
4. You plan to eat at a restaurant tonight. You phoned to reserve a table. Later your friend says, 'Shall I phone to reserve a table?
You say: No, ……………………… (do it)
5. You know that a friend of yours is looking for a place to live. Perhaps she has been successful. Ask her.
You say: ………………………….? (find)
6 You are still thinking about where to go for your holiday. A friend asks, 'Where are you going for your holiday?"
You say: …………………………. (not/ decide)
7 Linda went shopping, but a few minutes ago she returned. Somebody asks, 'Is Linda still out shopping?
You say: No, ………………….. (come back)
Bài 2. Đọc tình huống và hoàn thành các câu sau. Sử dụng các động từ sau đây ở thì hiện tại hoàn thành
arrive break fall go up improve lose
1. Lisa can't walk and her leg is in plaster.
→ Lisa ………………………………………….
2. Last week the bus fare was £1.80. Now it is £2.
→ The bus fare …………………………………..
3. Maria's English wasn't very good. Now it is better.
→ Her English ……………………………………
4. Dan didn't have a beard before. Now he has a beard.
→ Dan …………………………………………….
5. This morning I was expecting a letter. Now I have it.
→ The letter ………………………………………..
6. The temperature was 20 degrees. Now it is only 12.
→ The …………………………………………………
Bài 3. Hoàn thành các câu trong cột B, sử dụng các từ trong ngoặc
A | B |
Would you like something to eat? | No, thanks. ……………………. (I/just/have/lunch) |
Do you know where Julia is? | Yes, ……………………………… (I/just/see/her) |
What time is David leaving? | ……………………………………. (he/already/leave) |
What’s in the newspaper today? | I don’t know. …………………….. (I/not/read/it/yet) |
Is Susa coming to the cinema with us? | No, ………………………………. (she/already/see/the film) |
Are your friends here yet? | Yes, ………………………………. (they/just/arrive) |
What does Tim think about your plan? | ……………………………………… (we/not/tell/him/yet) |
ĐÁP ÁN
Bài 1:
1. I’ve already had lunch
2. he’s just gone out
3. I haven’t finished yet
4. I’ve already done it
5. Have you found a place to live yet?
6. I haven’t decided yet
7. she’s just come back
Bài 2:
1. Lisa has broken her leg.
2. The bus fare has gone up.
3. Her English has improved.
4. Dan has grown a beard.
5. The letter has arrived.
6. The temperature has fallen.
Bài 3:
1. No, thanks. I have just had lunch.
2. Yes, I have just seen her.
3. He has already left.
4. I haven’t read it yet.
5. No, she has already seen the film.
6. Yes, they have just arrived.
7. We haven’t told him yet.
Bài viết đã tổng hợp các kiến thức bạn cần ghi nhớ để có thể làm chủ thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh. Hãy đọc lại bài nhiều lần và hoàn thành các bài tập ôn tập đi kèm để có thể hiểu sâu và nắm vững chủ điểm ngữ pháp này nhé. Kiến thức về 12 thì trong tiếng Anh là nội dung rất cơ bản, không thể bỏ qua được nên hay chắc chắn bạn đã xào đi xào lại kiến thức này nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ