Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Các thì trong tiếng Anh: công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết

Nội dung [Hiện]

12 thì cơ bản trong tiếng Anh là kiến thức nền tảng mà bất kỳ người học tiếng Anh nào cũng cần nắm vững và thành thạo. Đây là tiền đề để người học có thể vươn tới những kiến thức ngữ pháp nâng cao hơn, cũng như ứng dụng vào mọi “mặt trận” trong suốt quá trình học ngôn ngữ này.

Việc ghi nhớ cách dùng và cách nhận biết các thì trong tiếng Anh sẽ hỗ trợ các sĩ tử rất nhiều trong hành trình chinh phục các chứng chỉ quốc tế như IELTS. Bài viết sau đây, LangGo sẽ tổng hợp toàn bộ các kiến thức về 12 thì như định nghĩa, công thức và cách sử dụng của 12 thì cơ bản để bạn có thể nắm rõ và học hiệu quả nhất.

Nắm vững cách dùng các thì trong tiếng Anh cùng IELTS LangGo

Nắm vững cách dùng các thì trong tiếng Anh cùng IELTS LangGo

1. Thứ tự học 12 thì theo trình độ (Beginner - Intermediate - Advanced)

Có 1 thực tế rằng 12 thì trong tiếng Anh (tenses) là 1 phần kiến thức bắt buộc nhưng mà việc học 12 thì lại không hề dề dàng bởi khối lượng kiến thức quá nhiều. Cơ bản mỗi thì bạn sẽ cần nhớ: Khái niệm, cách sử dụng, công thức, dấu hiệu nhận biết. Chưa kể đến các kiến thức liên quan như động từ V-ing, động từ Ed hay những lưu ý, các trường hợp đặc biệt.

Nếu như cứ cố gắng học máy móc thì việc học trước quên sau, nhớ mang máng là điều khó có thể tránh khỏi. Sẽ có những thì được sử dụng nhiều còn có những thì lại rất ít khi dùng. Thường người bản ngữ sẽ dùng nhiều present simple (hiện tại đơn), past simple (quá khứ đơn) và present perfect (hiện tại hoàn thành) là chủ yếu. Những thì như tương lai hoàn thành, tương lai tiếp diễn rồi tương lai hoàn thành tiếp diễn rất ít khi dùng.

Học viên có thể lựa chọn ưu tiên học các thì theo trình độ của mình. Ở mức cơ bản thì nên nắm được các thì phổ biến trước rồi nâng cao dần.

Đầu tiên, các bạn có thể có cái nhìn tổng quan về 12 thì một cách hệ thống hơn bằng chia ra làm 3 nhóm chính Past - Present - Future.

Past

Present

Future

Simple

Continuous

Perfect

Perfect continuous

Simple

Continuous

Perfect

Perfect continuous

Simple

Continuous

Perfect

Perfect continuous

Theo trình độ hiện tại của các bạn mà có thể chia ra học các thì như sau:

Cơ bản (Beginner):

  • Hiện tại đơn

  • Hiện tại tiếp diễn

  • Tương lai đơn

  • Quá khứ đơn

  • Quá khứ tiếp diễn

Trung cấp (Intermediate)

  • Hiện tại hoàn thành

  • Quá khứ hoàn thành

  • Tương lai tiếp diễn

Nâng cao (Advanced)

  • Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Tương lai hoàn thành

  • Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Học nhanh các thì cơ bản qua video dưới đây cùng IELTS LangGo:

Tổng hợp cách dùng 12 thì trong tiếng Anh - IELTS LangGo

Trong quá trình học, các bạn cũng có thể nhóm cặp các thì có liên quan hoặc hay kết hợp cùng nhau trong câu để phân biệt cũng như nắm vững các dùng khi kết hợp.

Ví dụ:

  • Phân biệt Hiện tại đơn - Hiện tại tiếp diễn
  • Sử dụng quá khứ đơn và tiếp diễn để nói về hành động đang diễn ra thì có hành động xen vào
  • Sử dụng hiện tại hoàn thành - quá khứ đơn để nói về hành động bắt đầu từ sự kiện nào kéo dài đến giờ (since)

Sau khi nắm được trình tự học thì hãy học chi tiết ở từng thì dưới đây.

2. Tổng hợp kiến thức 12 thì trong tiếng Anh

2.1. Thì hiện tại đơn (Present Simple)

Định nghĩa thì hiện tại đơn

Các thì trong tiếng Anh được phân loại theo các mốc thời gian: quá khứ, hiện tại và tương lai. Trong đó thì hiện tại đơn là thì cơ bản đầu tiên trong danh sách 12 thì trong tiếng Anh.

Thì hiện tại đơn (Present simple tense) được sử dụng để diễn tả những hành động, sự việc, hay thói quen diễn ra ở thời điểm hiện tại.

Ví dụ:

  • The new treatment for influenza doesn’t seem to work. (Phương pháp chữa bệnh cúm mới có vẻ như không hoạt động.)

  • Rice doesn’t grow in cold climate. (Gạo không phát triển được ở khí hậu lạnh.)

Công thức

Trong số các thì cơ bản trong tiếng Anh, thì hiện tại đơn có cấu trúc khá đơn giản và dễ nhớ. Cùng LangGo tìm hiểu về cách chia động từ cũng như cách thành lập ba loại câu: khẳng định, phủ định và nghi vấn của một trong 12 thì trong tiếng Anh nhé!

Loại câu

Đối với động từ thường

Đối với động từ tobe

(+) Khẳng định

S + V(s/es) + O

Ví dụ:

  • In the movie, Hannah Baker takes the role of a maidservants. (Trong bộ phim này, Hannah Baker đảm nhận vai diễn một nữ hầu gái.)

S + be (am/is/are) + O

  • Laura is a junior students at University of Technology and Science. (Laura là một sinh viên năm ba của trường đại học về công nghệ và khoa học.)

(-) Phủ định

S + do not /does not + V_inf

Ví dụ:

  • I don’t deny taking the book. (Tôi không phủ nhận là đã lấy cuốn sách.)

  • Joe doesn’t live in Manchester. (Joe không sống ở Manchester.)

S + be (am/is/are) + not + O

Ví dụ:

  • Andy isn’t lazy as she works hard most of the time. (Andy không lười biếng vì cô ấy làm việc chăm chỉ hầu hết thời gian.)

(?) Nghi vấn

Do/Does + S + V_inf?

Ví dụ:

  • Does your manager give you positive feedback? (Quản lý của bạn có đưa ra phản hồi tích cực không?)

Am/is/are + S + O?

Ví dụ:

  • Are you tired of coping with peer pressure? (Bạn có mệt mỏi khi phải đối mặt với áp lực từ bạn bè đồng trang lứa không?)

Khi học về các thì trong tiếng Anh, dấu hiệu nhận biết là phần kiến thức không thể bỏ qua. Để nhận biết thì hiện tại đơn, ta có thể dựa vào các trạng từ chỉ tần suất như: everyday (hàng ngày). often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), usually (thường xuyên), always (luôn luôn),...

Công thức thì hiện tại đơn khá dễ nhớ trong số các thì trong tiếng Anh

Công thức thì hiện tại đơn khá dễ nhớ trong số các thì trong tiếng Anh

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả chân lý (những điều luôn đúng và không thể thay đổi), hoặc sự thật hiển nhiên.

Ví dụ:

  • Hanoi is the capital city of Vietnam. (Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.)

  • The sun sets in the west and rises in the east. (Mặt trời lặn ở đằng tây và mọc ở đằng đông.)

Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hay những hành động, sự việc xảy ra với tần suất thường xuyên ở hiện tại.

Ví dụ:

  • The restaurant opens at 7:30 in the morning. (Nhà hàng mở cửa lúc 7:30 sáng.)

  • He often washes his face at 6 a.m. (Anh ấy thường rửa mặt lúc 6 giờ.)

Thì hiện tại đơn còn được dùng để diễn tả khả năng của con người.

Ví dụ:

  • Sarah plays chess very well. (Sarah chơi cờ rất giỏi.)

► ĐỌC THÊM VỀ THÌ HIỆN TẠI ĐƠN - PRESENT TENSE 

2.2 Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense)

Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) là một trong các thì trong tiếng Anh, được dùng để diễn tả hành động hay sự việc diễn ra vào lúc người nói đang nói hoặc xung quanh thời điểm nói. Hành động, sự việc đó chưa chấm dứt và vẫn đang tiếp tục xảy ra.

Ví dụ:

  • The water is running. Can you please turn it off? (Nước đang chảy ra. Bạn có thể tắt nó đi được không?)

  • Clara wants to work in Germany, so she’s learning German. (Clara muốn làm việc ở Đức, vì vậy cô ấy đang học tiếng Đức.)

Công thức

Giống với các thì khác, chúng ta cùng tìm hiểu về công thức của thì hiện tại tiếp diễn với ba loại câu dưới đây nhé!

Loại câu

Công thức

(+) Khẳng định

S + am/is/are + V_ing

Ví dụ:

  • The population of the world is growing very quickly. (Dân số thế giới đang tăng lên một cách rất nhanh.)

(-) Phủ định

S + am/is/are + not + V_ing

Ví dụ:

  • Mark isn’t enjoying his work right now. (Bây giờ Mark không thích công việc của anh ấy lắm.)

(?) Nghi vấn

Am/Is/Are + S + V_ing?

Ví dụ:

  • Is the cost of living increasing? Things are becoming more and more expensive. (Có phải chi phí sinh hoạt đang tăng lên? Mọi thứ ngày càng đắt đỏ hơn.)

  • Is your French getting better? (Tiếng Pháp của bạn có tốt lên không?)

Tương tự các thì trong tiếng Anh khác, để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, ta cần dựa vào các dấu hiệu như sau: Now/Right now (bây giờ), Listen! (Nghe này!), Today (hôm nay), At the moment/ At present (vào lúc này), Look! (nhìn kìa), Watch out! (cẩn thận!), Be quiet! (giữ trật tự nào!).

Ví dụ:

  • Listen! Someone is crying out loud. (Nghe này! Ai đó đang khóc rất to.)

  • Listen to the men over there. What language are they speaking? (Hãy lắng nghe những người đàn ông ở kia đi. Họ đang nói ngôn ngữ của nước nào nhỉ?)

Cách dùng

Cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn là gì và nó có khác gì với cách dùng các thì trong tiếng Anh khác không nhỉ? Cùng LangGo đi tìm câu trả lời nhé.

Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động hay sự việc đang xảy ra ở thời điểm hiện tại.

Ví dụ

  • Their girls and boys are playing hide and seek now. (Những cậu bé và cô bé của họ đang chơi trốn tìm.)

  • The technology company she works for isn’t doing so well this year. (Công ty công nghệ cô ấy làm việc năm nay không hoạt động tốt lắm.)

Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả sự việc diễn ra lặp đi lặp lại, khiến cho người nói cảm thấy khó chịu.

Ví dụ:

  • A: I think I’ll stay here after all. (Tôi nghĩ là tôi sẽ ở đây thôi.)

B: You are constantly changing your mind. (Bạn luôn thay đổi ý định của mình.)

  • Was Kate always asking you for money, too? (Có phải Kate lúc nào cũng hỏi mượn tiền bạn không?)

Thì hiện tại đơn diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong tương lai gần.

Ví dụ:

  • Tomorrow, Kathy is going to take a train to Tokyo to visit his relatives. (Ngày mai, Kathy sẽ bắt chuyến tàu đến Tokyo để thăm họ hàng của cô ấy.)

► ĐỌC THÊM VỀ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS

2.3. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)

Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành được đánh giá là một trong các thì trong tiếng Anh được sử dụng xuyên suốt các bài thi học thuật như IELTS.

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả hành động hay sự việc xảy ra trong quá khứ, kéo dài tới thời điểm hiện tại và có khả năng sẽ tiếp diễn trong tương lai.

Thì hiện tại hoàn thành kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và tương lai 

Thì hiện tại hoàn thành kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và tương lai

Ví dụ:

  • Police have arrested three men in connection with the murder. (Công an đã bắt giữ ba người đàn ông có liên quan đến vụ giết người.)

  • Harry is on holiday. He has gone to Bali. (Harry đang đi nghỉ mát. Anh ấy đã đến Bali rồi.)

Công thức

Thì hiện tại hoàn thành có cách thành lập khác với các thì trong tiếng Anh chúng ta đã được học phía trên. Đọc bảng sau đây để tìm ra điểm khác nhau đó bạn nhé!

Loại câu

Công thức

(+) Khẳng định

S + have/has + V3/ed + O

Ví dụ:

  • A engineer from Helsinki has become the first woman to cross the Atlantic ocean alone. (Một kỹ sư từ Helsinki đã trở thành người phụ nữ đầu tiên vượt biển Đại Tây Dương một mình.)

  • Since Mr Thompson became president, both poverty and unemployment have risen. (Kể từ khi ông Thompson trở thành thành tổng thống, nghèo đói và thất nghiệp đều tăng.)

(-) Phủ định

S + have/has + not + V3/ed + O

Ví dụ:

  • She hasn’t been able to play badminton since she broke her arm. (Cô ấy không thể chơi cầu lông kể từ khi cô ấy gãy tay.)

  • I haven’t shaved my beard yet. (Tôi vẫn chưa cạo râu.)

(?) Nghi vấn

Have/has + S + V3/ed + O?

Ví dụ:

  • Have you met any of your neighbors? (Bạn đã gặp người hàng xóm nào chưa?)

Dấu hiệu nhận biết

Bạn có thể phân biệt thì hiện tại hoàn thành với các thì trong tiếng Anh khác bằng cách dựa vào sự xuất hiện của các từ sau: Just, recently, lately (gần đây, vừa mới), Already (đã….rồi), before (trước đây), Not….yet (chưa), Never, ever (chưa bao giờ), Since (kể từ khi), For (trong khoảng), So far = until now = up to now (cho đến bây giờ).

Ví dụ:

  • What a boring book! I have never read such a boring book like this before. (Thật là một cuốn sách nhàm chán! Tôi chưa từng đọc một cuốn sách nào nhàm chán như cuốn sách này trước đây.)

  • Have you heard anything from John recently? (Gần đây bạn có nghe thông tin gì từ John không?)

Cách dùng

Thì hiện tại hoàn thành là thì quan trọng bậc nhất đối với những bạn bắt đầu học về các thì trong tiếng Anh. Cùng tìm hiểu về cách dùng của thì này nhé!

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động, sự việc bắt đầu từ quá khứ và tiếp tục diễn ra ở hiện tại.

Ví dụ:

  • Tim has been learning Spanish for 6 years. (Tim đã học tiếng Tây Ban Nha được 6 năm.)

  • I have been a nurse since 2010. (Tôi đã là một điều dưỡng từ năm 2010.)

Thì hiện hoàn thành dùng để diễn tả hành động vừa xảy ra.

Ví dụ:

  • Andy has just broken up with her girlfriend. (Andy vừa chia tay với bạn gái.)

  • The film star Jim Cooper has died of cancer recently. (Gần đây, ngôi sao phim ảnh Jim Cooper đã mất vì bệnh ung thư.)

Thì hiện tại hoàn thành còn được dùng để nói về kinh nghiệm hoặc trải nghiệm (tốt, xấu).

Ví dụ:

  • That’s the first time I have seen Janet look embarrassed. (Đây là lần đầu tiên tôi nhìn thấy Janet xấu hổ.)

  • Sue has never ridden a horse before. (Sue chưa từng cưỡi ngựa trước đây.)

► ĐỌC THÊM VỀ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT 

2.4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense)

Khái niệm

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) là một trong các thì trong tiếng Anh được dùng để diễn tả hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có khả năng sẽ tiếp diễn trong tương lai. Hoặc sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng của nó còn lưu lại hiện tại.

Hãy ghi nhớ cách nhận biết 12 thì trong tiếng Anh bạn nhé!

Hãy ghi nhớ cách nhận biết 12 thì trong tiếng Anh bạn nhé!

Ví dụ:

  • Sam is very tired. He’s been working very hard. (Sam rất mệt. Anh ấy đã làm việc rất siêng năng.)

  • I have been talking to my grandmother about the problem and she agrees with me. (Tôi đã nói chuyện với bà tôi về vấn đề này và bà đồng tính với tôi.)

Công thức

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khác với các thì trong tiếng Anh ở chỗ động từ trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được chia ở dạng V-ing và có “been” đi kèm phía trước

Loại câu

Công thức

(+) Khẳng định

S + have/has + been + V_ing

Ví dụ:

  • We have been looking forward for this holiday for ages. (Chúng tôi đã mong chờ kỳ nghỉ này rất lâu rồi.)

  • Timothee has been playing football all afternoon and he needs a shower. (Timothee đã chơi bóng đá cả buổi chiều và anh ấy cần đi tắm.)

(-) Phủ định

S + have/has + not + been + V_ing

Ví dụ:

  • Christen hasn’t been feeling well recently. (Christen không cảm thấy khỏe gần đây.)

  • We are learning Korean, but we haven’t been learning it very long. (Chúng tôi đang học tiếng Hàn, nhưng chúng tôi đã không học nó rất lâu rồi.)

(?) Nghi vấn

Has/ Have + S + been+ V_ing?

Ví dụ

  • Have you been working all day? You look exhausted. (Có phải bạn đã làm việc cả ngày rồi không? Bạn trông rất mệt mỏi.)

  • He is out of breath. Has he been running? (Anh ấy hết hơi. Có phải anh ấy đã chạy không?)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: All day, all week, all month (cả ngày/ tuần/tháng), Since (kể từ khi), for (trong khoảng).

Cách dùng

Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn phức tạp đến mức độ nào mà khiến nhiều bạn khi học về các thì trong tiếng Anh “kêu trời kêu đất” vậy nhỉ? Cùng LangGo khám phá ngay thôi.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.

Ví dụ:

  • A: How long has it been raining? (Trời mưa được bao lâu rồi?)

B: It has been raining continuously for 4 hours. (Trời đã mưa liên tục được 4 tiếng rồi.)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động, sự việc vừa kết thúc nhằm nêu lên tác động và kết quả của hành động, sự việc ấy.

Ví dụ:

  • The ground is wet. It has been raining all day. (Đất ẩm ướt. Trời đã mưa cả ngày.)

  • She has been working hard. Now she is going to have a break. (Cô ấy đã làm việc rất siêng năng. Bây giờ cô ấy sẽ đi nghỉ ngơi.)

► ĐỌC THÊM VỀ THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS 

2.5. Thì quá khứ đơn (Past simple tense)

Khái niệm

Thì quá khứ đơn (Past simple tense) là thì quá khứ đầu tiên chúng ta được học trong số các thì trong tiếng Anh về quá khứ. Thì quá khứ đơn được sử dụng để diễn tả hành động, sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Một số động từ bất quy tắc trong thì quá khứ đơn mà bạn cần ghi nhớ

Một số động từ bất quy tắc trong thì quá khứ đơn mà bạn cần ghi nhớ

Ví dụ:

  • Smith drowned in the recent floods. (Smith bị chết đuối trong trận lũ gần đây.)

  • Peter stole an expensive watch from a store in the shopping mall. (Peter đã ăn trộm một chiếc đồng hồ đắt tiền từ một cửa hàng trong trung tâm thương mại.)

Công thức

Thì quá khứ đơn là một trong các thì trong tiếng Anh xuất hiện khá thường xuyên trong bài kiểm tra và giao tiếp đời thường. Liệu bạn đã nắm vững công thức cấu tạo của thì quá khứ đơn chưa?

Loại câu

Với động từ thường

Với động từ tobe

(+) Khẳng định

S + V2/ed + O

Ví dụ:

  • We invited them to our wedding anniversary but they didn’t show up. (Chúng tôi mời họ đến dự ngày kỷ niệm kết hôn của chúng tôi nhưng họ không xuất hiện.)

  • Mauro passed the university entrance exam with flying colors. (Mauro đã đỗ đại học với số điểm rất cao.)

S + was/were + O

Ví dụ:

  • Mr Luke was only 30 years old when he died. (Ông Luke chỉ mới 30 tuổi khi ông ấy mất.)

  • It was so cold in the morning, so I shut the window and turned on heater. (Trời rất lạnh vào buổi sáng, vì vậy tôi đóng cửa sổ và bật máy sưởi lên.)

(-) Phủ định

S + didn’t + V_inf + O

Ví dụ:

  • To lose weight before the race, I didn’t eat any sweets or cakes for weeks. (Để giảm cân cho cuộc đua, tôi không ăn kẹo và bánh ngọt trong nhiều tuần.)

  • I didn’t do anything. It was all his fault. (Tôi chẳng làm gì cả. Tất cả là lỗi của anh ấy.)

S + was/were + not + O

Ví dụ:

  • We weren’t able to come because of lockdown. (Chúng tôi không thể đến vì bị phong tỏa.)

  • The shopping mall wasn’t too crowded yesterday. (Hôm qua trung tâm thương mại không đông lắm.)

(?) Nghi vấn

Did + S + V_inf + O?

Ví dụ:

  • A: Did you have time to do the shopping? (Bạn có thời gian đi mua sắm không?)

B: No, I didn’t. (Không, tôi không có.)

Was/were + S + O?

Ví dụ:

  • Was the weather good when you and Lara went on holiday. (Khi bạn với Lara đi nghỉ mát, thời tiết có đẹp không?)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn

  • yesterday (hôm qua),
  • last + night/week/month/year… (đêm/tuần/tháng/năm trước)
  • ago (trước đây)

Cách dùng

Trong số các thì trong tiếng Anh, thì quá khứ đơn có cách dùng khá dễ hiểu và dễ nhớ.

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả hành động đã diễn ra và chấm dứt trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I went to the cinema to watch Spiderman movie with my boyfriend 4 days ago (Tôi đi đến rạp chiếu phim để xem phim Người nhện với bạn trai vào 4 ngày trước)

Thì quá khứ đơn diễn tả thói quen trong quá khứ, sử dụng cấu trúc “used to + V”.

Ví dụ:

  • My brother used to play piano very well when he was 10 years old. (Anh trai tôi từng chơi piano rất hay khi anh ấy 10 tuổi.)

Thì quá khứ đơn diễn tả một chuỗi hành động xảy ra liên tiếp.

Ví dụ:

  • She walked to the market, bought some vegetables for her lunch and then went home. (Cô ấy đi chợ, mua một ít rau cho bữa trưa và đi về nhà.)

Ngoài ra, thì quá khứ đơn cũng được dùng trong câu điều kiện loại 2.

Ví dụ:

  • If Peter had a huge amount of money, he could purchase whatever he wants. (Nếu Peter có một số tiền lớn, anh ấy có thể mua bất cứ thứ gì anh ấy muốn.)

► ĐỌC THÊM VỀ THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - PAST SIMPLE TENSE

2.6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense)

Khái niệm

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

  • Last week Kenya was having to work until midnight to get it all done. (Tuần trước Kenya đã phải làm việc đến nửa đêm để hoàn thành công việc.)

  • Bob was shaking with anger as he left the hotel. (Bob run lên vì tức giận khi anh ấy rời nhà nghỉ.)

Công thức

Để tránh những sai lầm ngớ ngẩn trong bài kiểm tra hay khi giao tiếp cũng như có thể phân biệt dễ dàng thì quá khứ tiếp diễn với các thì trong tiếng Anh khác, hãy học ngay cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn bạn nhé!

Loại câu

Công thức

(+) Khẳng định

S + was/were + V_ing + O

Ví dụ:

  • Sally was reading to the children at 8:30 pm last night. (Tối qua lúc 8h39, Sally đang đọc truyện cho bọn trẻ.)

(-) Phủ định

S + was/were + not + V_ing + O

Ví dụ:

  • Yesterday morning, our son wasn’t studying while we were doing household chores. (Sáng hôm qua, con trai của chúng tôi không học bài trong khi chúng tôi làm công việc nhà.)

(?) Nghi vấn

Was/were + S + V_ing + O?

Ví dụ:

  • A: Were your family eating dinner when I came? (Gia đình bạn đang ăn tối khi tôi đến à?)

B: No, we weren’t. (Không phải đâu.)

Để phân biệt thì quá khứ tiếp diễn với các thì trong tiếng Anh khác, các bạn có thể dựa vào một số dấu hiệu sau:

  • Xuất hiện các cụm từ chỉ thời điểm trong quá khứ: last night (đêm qua), that morning (sáng hôm đó), …

  • Trong câu có mệnh đề bắt đầu với When/While.

Cách dùng

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc hay hành động đang xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ, thường có mốc thời gian đi kèm.
Ví dụ:

  • At 7 am this morning, they were preparing for this technology event. (Vào lúc 7 giờ sáng nay, họ đang chuẩn bị cho sự kiện công nghệ này.)

Thì quá khứ tiếp diễn còn được dùng để diễn tả sự việc, hành động đang diễn ra thì bị một hành động khác cắt ngang. Với cách dùng này, trong câu thường xuất hiện từ “when”.
Ví dụ:

  • My boss came into the office just when I was showing everyone my holiday photos. (Sếp của tôi bước vào văn phòng đúng lúc tôi đang cho mọi người xem ảnh nghỉ mát của tôi.)

Ngoài hai cách dùng trên, thì quá khứ tiếp diễn còn diễn tả hai hành động, sự việc đang cùng xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Trong câu thường xuất hiện từ “while”.
Ví dụ:

  • I was listening to music while my older brother was playing with our dog in the garden . (Tôi đang nghe nhạc trong khi anh trai tôi chơi với chú chó trong vườn.)

► ĐỌC THÊM VỀ THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIÊN - PAST CONTINUOUS TENSE 

2.7. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)

Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) là thì tiếp theo trong các thì trong tiếng Anh mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài viết hôm nay.

Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động hay sự việc diễn ra trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì ta dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

Học qua ví dụ sẽ giúp bạn dễ dàng ghi nhớ kiến thức về 12 thì trong tiếng Anh hơn đấy!

Học qua ví dụ sẽ giúp bạn dễ dàng ghi nhớ kiến thức về 12 thì trong tiếng Anh hơn đấy!

Ví dụ:

  • When Paul arrived at our wedding, his wife had already gone home. (Khi Paul đến lễ cưới, vợ của anh ấy đã về nhà rồi.)

  • The presidents of two countries agreed to meet, although earlier negotiations had failed to reach an agreement. (Tổng thống của hai nước đều đồng ý gặp mặt, mặc dù những cuộc đàm phán trước đó đã thất bại trong việc đưa ra một thỏa thuận.)

Công thức

Với các thì trong tiếng Anh cần phải chia động từ ở dạng quá khứ phân từ như thì quá khứ hoàn thành, các bạn nên học thuộc bảng động từ bất quy tắc tiếng Anh để áp dụng đúng vào bài tập nhé.

Loại câu

Công thức

(+) Khẳng định

S + had + V3/ed + O

Ví dụ:

  • She admitted that she had stolen the watch. (Cô ấy thừa nhận rằng cô ấy đã lấy trộm chiếc đồng hồ.)

  • When I completed my tasks, my colleagues had already left. (Khi tôi hoàn thành xong công việc, các đồng nghiệp của tôi đã đi về hết rồi.)

(-) Phủ định

S + had + not + V3/ed + O

Ví dụ:

  • On my last visit to Manchester, I found that the city hadn’t changed much. (Vào chuyến thăm Manchester lần trước của tôi, tôi không thấy thành phố thay đổi nhiều.)

  • Clause hadn’t read that book before I recommended it to him. (Clause chưa đọc cuốn sách này trước khi tôi gợi ý cho anh ấy.)

(?) Nghi vấn

Had + S + V3/ed + O?

Ví dụ:

  • A: Had that patient called us before she came to our general clinic? (Bệnh nhân có gọi điện cho chúng ta trước khi cô ấy đến phòng khám đa khoa của chúng ta không?)

B: No, she hadn’t. (Không, cô ấy không gọi.)

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

  • after (sau khi), before (trước đây),
  • by the time (vào thời điểm đó), prior to that time (trước thời điểm đó),
  • as soon as (ngay khi),
  • until (cho đến khi), …

Cách dùng

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động đã/đã không xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ:

  • The woman sitting next to me on the plane was very anxious. She hadn’t flown before. (Người phụ nữ ngồi cạnh tôi trên máy bay rất căng thẳng. Bà ấy chưa đi máy bay bao giờ.)

Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động đã hoặc đã không xảy ra trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, trước khi một hành động trong quá khứ khác xảy ra.
Ví dụ:

  • After Ivan had finished reading for nearly 1 hour, he put out the light. (Sau khi Ivan đã đọc xong sách gần một tiếng, anh ấy tắt đèn.)

► ĐỌC THÊM VỀ THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - PAST PERFECT TENSE 

2.8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense)

Khái niệm

Thì cơ bản tiếp theo trong số các thì trong tiếng Anh chúng ta cùng tìm hiểu hôm nay là thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã và đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động khác cũng diễn ra ở quá khứ.

Bây giờ bạn đã nắm được cách chia động từ của thì quá khứ hoàn thành rồi chứ?

Bây giờ bạn đã nắm được cách chia động từ của thì quá khứ hoàn thành rồi chứ?

Ví dụ:

  • I’d been finishing some work in the garden when Sue arrived, so I didn’t know she came. (Tôi đang làm vài việc trong vườn khi Sue đến, vì vậy tôi không biết là cô ấy đến.)

  • She’d been working hard all year, so she felt that she deserved a holiday. (Cô ấy đang làm việc chăm chỉ cả năm, vì vậy cô ấy cảm thấy cô ấy xứng đáng có một kỳ nghỉ.)

Công thức

Nhiều người học tiếng Anh thường quên thêm đuôi -ing vào sau động từ khi viết câu có thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Bạn có đang mắc phải lỗi sai cơ bản này khi học về các thì trong tiếng Anh không? Nếu câu trả lời là có thì hãy học ngay công thức của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhé!

Loại câu

Công thức

(+) Khẳng định

S + had been + V_ing + O

Ví dụ:

  • After that famous actor had been reading the script for hours, he stopped to talk to the director. (Sau khi nam diễn viên nổi tiếng đó đọc kịch bản suốt hàng giờ, anh ấy ngừng lại để bàn chuyện với vị đạo diễn.)

  • They had been working in the garden for about half an hour when it started to rain heavily. (Họ đã làm việc trong vườn được một tiếng thì trời bắt đầu mưa to.)

(-) Phủ định

S + had + not + been + V_ing + O

Ví dụ:

  • I hadn’t been seeing Ariana for 5 years until I ran into her last weekend. (Tôi đã không gặp Ariana suốt 5 năm cho đến khi tôi tình cờ gặp cô ấy cuối tuần trước.)

  • She went to the doctor last Sunday. She hadn’t been feeling very well for some time. (Cô ấy đi khám bác sĩ Chủ nhật tuần trước. Cô ấy đã cảm thấy không khỏe một khoảng thời gian rồi.)

(?) Nghi vấn

Had + S + been + V_ing + O? ​

Ví dụ:

  • A: Had our daughter been doing housework until we got home? (Con gái của chúng ta làm bài tập mãi cho đến khi chúng ta về nhà à?)

B: Yes, he had. (Đúng vậy)

Nhiều người học tiếng Anh cảm thấy khó khăn trong việc phân biệt thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với các thì trong tiếng Anh khác như thì quá khứ hoàn thành. Mẹo giúp bạn phân biệt dễ dàng hai thì này nằm ở dấu hiệu nhận biết. Tìm hiểu dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong bài viết dưới đây:

Cách dùng

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có cách sử dụng được đánh giá là khó hiểu nhất trong các thì trong tiếng Anh. Liệu điều này có đúng?

Tương tự với thì quá khứ hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cũng diễn tả một hành động đã/đã không diễn ra trong suốt một khoảng thời gian trước khi một hành động trong quá khứ khác xảy ra.
Ví dụ:

  • After we had been studying for 2 hours straight, we felt tired and hungry. (Sau khi chúng tôi học liên tục suốt 2 tiếng liền, chúng tôi cảm thấy mệt và đói.)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả sự việc, hành động xảy ra và kéo dài liên tục trước một khoảng thời gian xác định trong quá khứ.
Ví dụ:

  • Before 2000, Palacio and I had been working for that company for several years. (Trước năm 2000, Palacio và tôi đã làm việc cho công ty đó trong nhiều năm.)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn còn được dùng để diễn tả sự việc, hành động kéo dài liên tục trước đó. Tuy hành động, sự việc đó đã kết thúc nhưng vẫn để lại hậu quả tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
Ví dụ:

  • My boss had been working in the office for nearly four hours before we went home. (Sếp của chúng tôi đã làm việc ở văn phòng gần 4 tiếng trước khi chúng tôi về nhà.)

► ĐỌC THÊM VỀ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS TENSE

2.9. Thì tương lai đơn (Simple future tense)

Khái niệm

Thì tương lai đơn là thì mở đầu cho các thì trong tiếng Anh về tương lai chúng ta sắp được học dưới đây.

Thì tương lai đơn (Simple future tense) được dùng để diễn tả hành động, sự việc không được lên kế hoạch trước mà được quyết định tự phát tại thời điểm nói.

Ví dụ:

  • That suitcase looks heavy. I’ll help you with it. (Cái túi xách đấy trông có vẻ nặng. Tôi sẽ giúp bạn xách nó.)

  • I’ll go and shut the window. (Tôi sẽ đi ra và đóng cửa sổ.)

Công thức

Công thức của thì tương lai đơn đã quá quen thuộc với các bạn học tiếng Anh rồi đúng không nào? Nếu bạn vẫn đang cảm thấy mơ hồ với phần kiến thức về các thì trong tiếng Anh này thì còn chần chừ gì mà không đọc ngay bảng sau.

Loại câu

Công thức

(+) Khẳng định

S + will/shall + V_inf + O

Ví dụ:

  • I believe your children will be very successful in the future. (Tôi tin rằng con của bạn sẽ rất thành công trong tương lai.)

  • Thanks for lending me the book. I’ll pay you back on Saturday. (Cảm ơn vì đã cho tớ mượn quyển sách. Tớ sẽ trả lại bạn vào thứ 7.)

(-) Phủ định

S + will/shall + not + V_inf + O

Ví dụ:

  • I won’t tell anyone what happened. I promise. (Tôi sẽ không nói với ai chuyện đã xảy ra đâu. Tôi hứa đấy.)

  • I can see they’re all busy, so I won’t stay long. (Tôi có thể thấy là họ đều đang rất bận, vì vậy tôi sẽ không ở lại lâu.)

(?) Nghi vấn

Will/shall + S + V_inf + O?

Ví dụ:

  • A: Will you please turn down the music? I’m trying to focus on my homework. (Bạn có thể cho nhỏ nhạc lại được không? Tôi đang có tập trung làm bài tập.)

B: Yes, I will. (Ừ mình sẽ bật nhỏ.)

  • A: Shall I ask Sarah? (Tôi có nên nhờ Sarah không?)

B: No, she won’t want to be disturbed. (Đừng, cô ấy không muốn bị làm phiền đâu.)

Trong số các thì trong tiếng Anh, thì tương lai đơn xuất hiện khá thường xuyên. Vì vậy, việc nắm vững cấu trúc cũng như dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn là rất quan trọng.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

next week/month/year… (tuần/tháng/năm … tới), tomorrow (ngày mai), in + thời gian.

Cách dùng

Sử dụng thì tương lai đơn như thế nào cho chính xác là thắc mắc của nhiều bạn. Cùng LangGo tìm hiểu về cách dùng chi tiết của một trong số các thì trong tiếng Anh sau đây nhé!

Thì tương lai đơn dùng để diễn tả một suy đoán chủ quan, vô căn cứ.
Ví dụ:

  • I believe that Paul will get promoted soon. (Tôi tin rằng Paul sẽ được thăng chức sớm thôi.)

Thì tương lai đơn diễn tả một quyết định hay kế hoạch được đưa ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:

  • A: Apples are on special offer this weekend. (Táo sẽ được giảm giá đặc biệt vào cuối tuần này.)

B: In that case, I’ll buy two kilograms. (Nếu vậy thì tôi sẽ mua 2 cân.)

Thì tương lai đơn được sử dụng khi người nói hứa sẽ làm gì hoặc sẽ không làm gì.
Ví dụ:

  • You can trust me completely. I promise that I won’t let the cat out of the bag. (Bạn có thể hoàn toàn tin tưởng ở mình. Mình hứa mình sẽ không tiết lộ bí mật đâu.)

Thì tương lai đơn còn được dùng trong câu điều kiện loại 1.
Ví dụ:

  • If you look to your right, you’ll see a picture of Mozart. (Nếu bạn nhìn bên tay phải của bạn, bạn sẽ thấy một bức ảnh của nhạc sĩ Mozart.)

► ĐỌC THÊM VỀ THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN - SIMPLE FUTURE TENSE

2.10. Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)

Khái niệm

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) được dùng để diễn tả một hành động hay sự việc nào đó sẽ đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Học thuộc công thức của thì tương lai tiếp diễn để áp dụng vào bài tập

Học thuộc công thức của thì tương lai tiếp diễn để áp dụng vào bài tập

Ví dụ:

  • She will be taking entrance exam of Ohio university in September. (Cô ấy sẽ đang làm bài kiểm tra đầu vào của trường đại học Ohio vào tháng 12.)

  • Dr John Nash will be giving the same talk in room 103 at 9.30 next Friday. (Tiến sĩ John Nash sẽ có một buổi nói chuyện tương tự ở phòng 103 vào 9h30 thứ Sáu tới.)

Công thức

Thì tương lai tiếp diễn ít được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày hơn thì tương lai đơn nhưng không vì thế mà bạn bỏ qua nó khi học về các thì trong tiếng Anh đâu nhé.

Loại câu

Công thức

(+) Khẳng định

S + will/shall + be + V-ing

Ví dụ:

  • This time next year this part of the building will be looking beautiful. (Tầm này sang năm phần này của tòa nhà sẽ trông rất đẹp.)

  • They’ll be enjoying that amazing show about animals at 8pm tomorrow. (Họ sẽ đang thưởng thức một show tuyệt vời về động vật vào lúc 8 giờ tối mai.)

(-) Phủ định

S + will/shall + not + be + V-ing

Ví dụ:

  • Our best football player is seriously injured and won’t be playing in the match on Monday. (Cầu thủ giỏi nhất của chúng tôi đã bị thương nghiêm trọng và không thể góp mặt trong trận đấu vào thứ hai.)

(?) Nghi vấn

Will/shall + S + be + V-ing?

Ví dụ:

  • A: Will Mara be going away this Christmas holiday? (Mara có đi xa vào kỳ nghỉ Giáng sinh này không?)

B: No, she won’t. (Không, cô ấy không đi.)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn: Để phân biệt thì tương lai tiếp diễn với các thì trong tiếng Anh khác, bạn có thể dựa vào các cụm từ chỉ thời gian như: next time/year/week, in the future, and soon,…

Cách dùng

Giống với các thì trong tiếng Anh về tương lai khác như thì tương lai đơn, những sự việc, hành động trong thì tương lai tiếp diễn đều diễn ra trong tương lai.

Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả hành động được dự tính hoặc cho rằng là sẽ đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ:

  • She will be helping us to organize the birthday party for our 12-year-old daughter at this time next month. (Tầm này tháng tới cô ấy sẽ giúp chúng tôi tổ chức bữa tiệc sinh nhật cho đứa con gái 12 tuổi của chúng tôi.)

Thì tương lai tiếp diễn diễn tả một kế hoạch hoặc dự tính có khả năng cao sẽ xảy ra trong tương lai và thường đi kèm với một mốc thời gian trong tương lai.
Ví dụ:

  • We will be leaving for Dubai at 6.00 in the evening. (Chúng tôi sẽ đi đến Dubai lúc 6 giờ tối.)

► ĐỌC THÊM VỀ THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN - FUTURE CONTINUOUS TENSE 

2.11. Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense)

Khái niệm

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Thì tương lai hoàn thành cũng không hề phức tạp như bạn nghĩ đâu nhé!

Thì tương lai hoàn thành cũng không hề phức tạp như bạn nghĩ đâu nhé!

Ví dụ:

  • She will have typed 10 pages by 4 o’clock this afternoon. (Cô ấy đã đánh máy được 10 trang cho đến 4 giờ chiều nay.)

Công thức

Nhiều bạn học viên đã nói với LangGo rằng công thức của thì tương lai hoàn thành rất khó nhớ. Mẹo nhỏ cho bạn là hãy đặt từ một đến hai câu sử dụng công thức thì tương lai hoàn thành, hoặc bạn có thể tham khảo các ví dụ các thì cơ bản trong tiếng Anh của LangGo dưới đây.

Loại câu

Công thức

(+) Khẳng định

S + shall/will + have + V3/ed

Ví dụ:

  • The party will have ended by the time we get to Tim’s house. (Bữa tiệc sẽ kết thúc khi chúng ta tới nhà Tim.)

  • He will have taken an Vietnamese speaking course by the end of next month. (Anh ấy đã tham gia vào một khóa học nói tiếng Việt rồi cho tới cuối tháng sau.)

(-) Phủ định

S + shall/will + NOT + have + V3/ed + O

Ví dụ:

  • I won’t have finished the English exam for at least one and a half hour. (Tôi sẽ vẫn chưa hoàn thành bài kiểm tra tiếng Anh cho tới ít nhất là 1,5 tiếng nữa.)

  • She will not have completed her work before I come tomorrow. (Cô ấy sẽ vẫn chưa hoàn thành công việc khi tôi đến ngày mai.)

(?) Nghi vấn

Shall/Will + S + have + V3/ed?

Ví dụ:

  • A: Will your brother have finished his music performance before we get there? (Anh trai bạn sẽ hoàn thành phần trình diễn âm nhạc trước khi chúng ta đến đó phải không?)

B: No, he won’t. (Không đâu.)

Cách nhận biết các thì trong tiếng Anh là phần kiến thức bạn không nên bỏ qua khi học về 12 thì cơ bản. Vậy bạn đã biết về dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành chưa?

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

  • By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time…

  • Before + thời gian tương lai

Cách dùng

Cách dùng của thì tương lai hoàn thành không dài nhưng khá khó hiểu với những bạn mới bắt đầu học về các thì trong tiếng Anh.

Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động hay sự việc đã xảy ra và kết thúc trước một thời điểm hay một hành động khác trong tương lai.
Ví dụ:

  • We will have finished this task before he come back from his journey. (Chúng tôi sẽ hoàn thành công việc này trước khi anh ấy trở lại sau chuyến đi.)

Thì tương lai hoàn thành diễn tả sự việc hay hành động đã xảy ra được bao nhiêu lần cho tới một thời điểm hay tới khi một hành động khác xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:

  • Before we traveled to Bali, they will have been there several times. (Trước khi chúng ta du lịch tới Bali, họ sẽ đến đó rất nhiều lần rồi.)

► ĐỌC THÊM VỀ THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - FUTURE PERFECT TENSE 

2.12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense)

Khái niệm

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) dùng để diễn tả hành động hay sự việc sẽ diễn ra và diễn ra liên tục trước một thời điểm trong tương lai.

Ví dụ:

  • Football fans will have been queuing at Barcelona all day to buy tickets. (Các fan hâm mộ bóng đá sẽ tụ tập ở Barcelona suốt ngày để mua vé.)

  • On Sunday this week, we will have been living in this house for 2 years. (Vào chủ nhật tuần này, chúng tôi sẽ sống ở ngôi nhà này 2 năm.)

Công thức

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là thì cuối cùng trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh mà hôm nay chúng ta đã cùng tìm hiểu. Liệu bạn đã nắm vững được bao nhiêu phần kiến thức về các thì trong tiếng Anh rồi nhỉ?

Loại câu

Công thức

(+) Khẳng định

S + will/shall + have been + V_ing

Ví dụ:

  • Next year, we will have been working in the company for 20 years. (Năm tới, chúng tôi sẽ đã làm việc ở công ty 20 năm rồi.)

(-) Phủ định

S + will not + have been + V_ing

Ví dụ:

  • The workers will not have been finishing this road for 5 years by the end of next month. (Tới cuối tháng sau, các công nhân sẽ không hoàn thành cây cầu này trong 5 năm.)

(?) Nghi vấn

Will/shall + S + have been + V-ing?

Ví dụ:

  • A: Will our manager have been talking for about two hours by the time we get there? (Có phải quản lý của chúng ta sẽ nói gần hai tiếng trước thời điểm chúng ta đến đó không?)

B: No, he won’t. (Không đâu.)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Trong câu xuất hiện các từ như tonight (tối nay), this weekend (cuối tuần này), For + khoảng thời gian,, by the time,…

Cách dùng

Cũng giống như các thì trong tiếng Anh khác như thì tương lai hoàn thành, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài cho tới một thời điểm hay tới khi một hành động khác xảy ra trong tương lai. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường đề cập đến khoảng thời gian liên tục, không ngắt quãng của hành động trên.

Ví dụ:

  • Our children will have studied non-stop for 3 hours before their favorite cartoon is broadcast on TV tonight. (Mấy đứa con của chúng tôi sẽ học liên tục trong ba giờ trước khi phim hoạt hình yêu thích của chúng được chiếu trên TV tối nay.)

► ĐỌC THÊM VỀ THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - FUTURE PERFECT CONTINUOUS TENSE

3. Cách học 12 thì hiệu quả theo hướng dẫn của giáo viên IELTS 8.0

3.1 Practice makes perfect

Luyện tập, luyện tập, luyện tập. Sẽ luôn có khó khăn trong quá trình học nhưng kiên trì làm bài và chữa bài vẫn là cách tốt nhất. Khi liên tục làm nhiều các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao rồi chữa lại bài, các bạn có thể thấy mình mắc nhiều lỗi như chọn sai thì vì chưa vững cách dùng hoặc sai cấu trúc thì, nhưng đừng nản lòng.

Quan trọng nhất là quá trình tự chữa sau khi làm bài, biết được câu sai, biết được vì sao mình sai và cách chữa lại (hiểu cách chữa lại) và tự xem lại những mảng mình chưa vững hoặc tra cứu những phần mình thắc mắc/muốn tìm hiểu thêm. Chưa kể khi làm bài tập ngữ pháp có thể học thêm được từ vựng nữa.

3.2 Một số sách hoặc web tham khảo tốt

Sau khi nắm vững những kiến thức cơ bản ở trên, bạn hãy tìm đọc thêm các sách hoặc website dưới đây để nâng trình level của mình nhé!

  • Sách English Grammar in Use của thầy Raymond Murply (NXB Cambridge): 3 cấp độ Elementary - Intermediate - Advanced. Các mảng kiến thức được chia rất rõ ràng, giải thích chi tiết, ví dụ dễ hiểu để dẫn dắt vào chủ điểm bài học, nhưng do sách 100% bằng tiếng Anh nên các bạn mất gốc tiếng Anh nặng có thể sẽ thấy khó khăn khi mới học vì phải tra nghĩa nhiều.

  • Sách Ngữ pháp tiếng Anh của cô Mai Lan Hương: sách giải thích ngữ pháp siêu chi tiết, nhiều bài để luyện tập.

  • Bộ sách tiếng Anh chương trình Global Success của Bộ Giáo dục + Sách Bài tập bổ trợ và nâng cao tiếng Anh (+ lớp mấy - cô Nguyễn Thị Chi chủ biên): Đặc biệt với các bạn còn đang đi học phổ thông thì hãy nắm chắc kiến thức học ở sách giáo khoa trên trường vì các chủ điểm từ vựng và ngữ pháp đã khá tốt rồi. Sách bài tập bổ trợ giúp củng cố kiến thức đã học trên trường.

  • Website liveworksheets.com: Rất nhiều các phiếu bài tập được các giáo viên trên thế giới tạo ra để học sinh làm trực tuyến. Các bạn có thể gõ tìm bài về Tenses để thấy cái phiếu bài về thì. Nhược điểm cần lưu ý là khi chữa đáp án chỉ hiện màu đúng hoặc sai, câu sai không hiện đáp án chữa lại như thế nào.

  • Google: tra tìm bài tập về thì kèm đáp án sẽ có rất nhiều phiếu bài tập để các bạn luyện luôn

3.2 Lời khuyên giúp bạn ứng dụng 12 thì hiệu quả

Việc nắm chắc lý thuyết về 12 thì trong tiếng Anh đã khó, việc ứng dụng linh hoạt vào bài kiểm tra, giao tiếp và thi thố lại càng khó hơn. Dưới đây là 3 lời khuyên giúp bạn ứng dụng 12 thì hiệu quả.

Đầu tiên, đa số người học tiếng Anh hay gặp khó khăn về chia thì động từ theo thì khi vừa mới học. Lý do cho việc này là tiếng Việt không cần phải có biến đổi gì về động từ khi miêu tả hoạt động ở các khung thời gian khác nhau, nhưng tiếng Anh biến đổi nhiều, đặc biệt là các động từ bất quy tắc ở quá khứ hoặc phân từ 2 của thì hoàn thành. Do không có quy tắc nên phải thuộc các động từ phổ biến.

Điều thứ 2 là khi làm bài tập, những câu có dấu hiệu nhận biết của thì nào thì biết chia thì đó, nhưng không có dấu hiệu cụ thể thì khó chia. Lời khuyên là bạn cần học để hiểu bản chất và cách sử dụng đúng của từng thì, đọc để hiểu nghĩa của câu và dựa vào ngữ cảnh, câu trước, câu sau để có thể chia được đúng.

Và cuối cùng, đa số học sinh sau khi học xong làm bài tập lí thuyết rất nhanh và có độ chính xác nhưng lúc nói hay quên chia thì cho động từ, tất cả bài nói dùng 1 thì hiện tại hay hiện tại và quá khứ đơn. Nếu cố gắng chia đúng thì thì bài nói bị ngắt ngứ. Giải pháp ở đây là cần ghi âm lại bài nói của mình và nghe lại, phát hiện những chỗ bị sai và ghi nhớ hơn để sửa ở những lần sau. Với những câu sai thì nên nói đi nói lại sau khi đã sửa lại với đúng thì của động từ

Trên đây là định nghĩa, cách dùng và cách nhận biết các thì trong tiếng Anh mà LangGo muốn gửi tặng bạn. Ngoài những kiến thức trên, bạn hãy cố gắng luyện tập, ghi nhớ và vận dụng các thì trong tiếng Anh vào bài tập và giao tiếp thực tế nhé.

4. Bài tập các thì trong tiếng Anh (PDF)

Danh sách bài tập dưới đây được chia theo từng thì, cặp thì và bài tập tổng hợp các thì, đi từ dễ đến khó tương ứng với quá trình học của bạn. Các bài tập này hữu dụng cho việc vừa học vừa luyện tập, kể cả khi bạn đã học về 12 thì trong tiếng Anh và đang cần ôn lại. Quan trọng hàng đầu vẫn là học và vận dụng được đúng không nào?

Download file bài tập PDF: TẠI ĐÂY

Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết và hãy tiếp tục đồng hành cùng LangGo trong những bài viết tiếp theo! Đọc thêm nhiều bài viết chất lượng về luyện thi IELTS để nâng trình mỗi ngày nhé!

IELTS LangGo

Nhận ưu đãi lên tới 12.000.000Đ khi đăng ký học tại IELTS LangGo - Chỉ trong tháng 3/2024
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy là người tiếp theo cán đích 7.5+ IELTS với ưu đãi KHỦNG trong tháng 3 này nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

Đăng ký tư vấn MIỄN PHÍ
Nhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ