Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): Cách dùng và dấu hiệu nhận biết
Nội dung

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): Cách dùng và dấu hiệu nhận biết

Post Thumbnail

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) là 1 trong 12 thì trong Tiếng Anh - đây là chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà bất cứ người học nào cũng cần nắm được.

Trong bài học hôm nay, IELTS LangGo sẽ chia sẻ chi tiết cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết kèm bài tập luyện tập để các bạn có thể nắm vững kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn, đồng thời phân biệt được thì quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn.

Khái niệm thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense) trong Tiếng Anh

Khái niệm thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense) trong Tiếng Anh

Vậy chúng ta cùng bắt đầu tìm hiểu ngay thôi nào!

1. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) là gì?

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

  • This time last year I was living in New York. (Thời gian này năm ngoái tôi đang sống ở New York.)

  • What were they doing at 11 o’clock last night? (Tối qua lúc 11 giờ họ đang làm gì?)

2. Công thức thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

Để sử dụng một cách chính xác và đúng ngữ pháp, trước tiên, chúng ta cần nắm được công thức thì quá khứ tiếp diễn ở 3 dạng: Khẳng định, phủ định và nghi vấn.

Công thức thì quá khứ tiếp diễn (past continuous tense)

Công thức thì quá khứ tiếp diễn (past continuous tense)

* Khẳng định: S + was/were + V-ing

Ví dụ:

  • At four o’clock, I was going shopping with my friends. (Lúc 4 giờ, tôi đang đi mua sắm cùng bạn bè của tôi.)
  • In 1995, they were working in a small textile factory in Germany. (Năm 1995, họ đang làm việc trong một nhà máy dệt vải nhỏ ở Đức.)

* Phủ định: S + was/were + not + V-ing

Ví dụ:

  • She wasn’t working when her boss came yesterday. (Hôm qua cô ấy đang không làm việc khi sếp của cô ấy đến.)
  • He was not watching that movie before Marie finished her work. (Anh ấy đang không xem bộ phim khi Marie hoàn thành công việc của cô ấy.)

* Nghi vấn:

Dạng Yes/No question:

  • Câu hỏi: Was/were + S + Ving?
  • Câu trả lời: Yes, S + was/were / No, S + wasn’t/weren’t

Ví dụ:

  • Was Mary riding her bike when Harry saw her yesterday? (Có phải Mary đang đạp xe khi Harry nhìn thấy cô ấy hôm qua?) => Yes, she was. (Vâng, đúng vậy.)
  • Were you thinking about it last night? (Tối qua bạn có nghĩ về điều đó không?) => No, I wasn't. (Không, tôi không.)

Dạng Wh-question:

Câu hỏi: Wh- + was/were + S + V-ing?
Câu trả lời: S + was/ were + V-ing +…

Ví dụ:

  • What was you doing at 7pm yesterday? (Bạn đang làm gì lúc 7pm hôm qua?) => I was watching a football match. (Tôi đang xem một trận bóng đá.

3. Hướng dẫn cách dùng thì quá khứ tiếp diễn chi tiết

Thì quá khứ tiếp diễn được nhiều người học tiếng Anh đánh giá là dễ nhầm lẫn về cách sử dụng nhất. Nếu bạn cũng đang “đau đầu” về cách dùng thì quá khứ tiếp diễn thì hãy cùng IELTS LangGo bắt tay vào tìm hiểu ngay sau đây:

Đọc kỹ các ví dụ để hiểu cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn nhé!

Đọc kỹ các ví dụ để hiểu cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn nhé!

Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

  • This time two years ago I was living in Spain. (Thời điểm này 2 năm trước tôi đang sống ở Tây Ban Nha.)
  • They were working in the garden at 8 o’clock yesterday morning. (Họ đang làm việc trong vườn lúc 8 giờ sáng hôm qua.)

Diễn tả hai hành động, sự việc xảy ra đồng thời trong quá khứ.

Ví dụ:

  • I saw you and Jane in the park yesterday. You were sitting on the grass while Jane was reading a book. (Tôi đã nhìn thấy bạn và Jane ở công viên hôm qua. Bạn đang ngồi trên cỏ trong khi Jane đang đọc sách.)
  • My classmates were eating lunch, chatting and having a good time. (Các bạn cùng lớp của tôi đang ăn trưa, trò chuyện và có một khoảng thời gian vui vẻ.)

Diễn tả một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xen vào.

Ví dụ:

  • Matt phoned while we were having dinner. (Matt gọi điện tới trong khi chúng tôi đang ăn tối.)
  • When I was cooking, the light went out. (Khi tôi đang nấu cơm thì mất điện.)

Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và khiến người khác bực mình.

Ví dụ:

  • My friends were always complaining about their jobs. (Những đứa bạn của tôi lúc nào cũng phàn nàn về công việc của họ.)
  • When Lisa stayed with us, she was always singing her favorite songs. (Khi Lisa ở cùng chúng tôi, cô ấy lúc nào cũng hát những bài hát yêu thích của cô ấy.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn cực đơn giản

Thì quá khứ tiếp diễn sẽ rất dễ nhầm lẫn với các thì quá khứ khác. Nhưng đừng lo lắng, IELTS LangGo sẽ giúp bạn nhận biết dễ dàng bằng các dấu hiệu sau:

Trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm thời điểm xác định.

  • at + giờ + thời gian trong quá khứ

Ví dụ: I was watching a football match at 11 o’clock last night (Tôi đang xem một trận đấu bóng đá lúc 11 giờ tối hôm qua.)

  • at this time + thời gian trong quá khứ

Ví dụ: At this time three weeks ago we were playing soccer on the beach (Vào thời gian này 3 tuần trước chúng tôi đang chơi bóng đá trên bãi biển.)

  • in + năm

Ví dụ: In 2000, she was staying with her parents (Vào năm 2000, cô ấy đang sống cùng ba mẹ.)

Xuất hiện từ “when” trong câu khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.

Ví dụ:

  • I was walking home when I met Dannis. (Tôi đang đi về nhà khi gặp Dannis.)
  • Kate was watching TV when we arrived. (Kate đang xem TV khi chúng tôi tới.)

Trong câu có xuất hiện một số từ/cụm từ đặc biệt.

  • While (trong khi)

Ví dụ: She was drawing while I was singing. (Cô ấy đang vẽ trong khi tôi đang hát.)

  • At that time (vào thời điểm đó)

Ví dụ: The woman was sending his letter in the post office at that time. (Lúc đó, người phụ nữ đang gửi thư ở bưu điện.)

5. Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Trong quá trình học và làm bài tập, nhiều bạn hay bị nhầm lẫn giữa thì quá khứ tiếp diễnthì quá khứ đơn.

Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

Do đó, trong phần này, chúng ta sẽ cùng so sánh 2 thì này về cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết để phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn một cách chính xác nhé!

QUÁ KHỨ ĐƠN

QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

Cấu trúc

Với động từ tobe:

S + was/were + adj/Noun

Với động từ thường:

S + Ved/V2 + …

Công thức chung:

S + was/were + V-ing + …

Cách dùng

Nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: Thach Lam wrote “Two children”. (Thạch Lam viết “Hai đứa trẻ”.)

Nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự việc.

Ví dụ: Everybody was watching the football match between Thai Lan and Vietnam at 7 o’clock last night. (Mọi người đang xem trận bóng giữa Thái Lan và Việt Nam lúc 7 giờ tối qua.

Diễn tả một loạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

Ví dụ: She turned off the lights, closed the door and went to work. (Cô ấy tắt đèn, đóng cửa, và đi làm.)

Diễn tả hai hành động, sự việc xảy ra song song nhau trong quá khứ.

Ví dụ: While my mother was washing dishes, my brother was taking out rubbish. (Trong khi mẹ tôi đang rửa bát thì anh trai tôi đi đổ rác.)

Dấu hiệu nhận biết

Xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before.

Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)

Xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian xác định như:

  • At + giờ + thời gian trong quá khứ
  • At this time + thời gian trong quá khứ
  • In + năm

Xuất hiện các từ như “when, while, at that time”

6. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn - có đáp án

1. Hoàn thành các câu sau sử dụng các cụm động từ cho sẵn. Chia động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.

come - show / start - check in / get - go / hope - give / live - spend / look - see / play - break

1. Just as I ………………. into the bath, all the lights …………………… off.

2. I ………………… to go away this weekend, but my boss ……………… me some work that I have to finish by Monday.

3. When I …………….. in Paris, I ………………… three hours a day travelling to and from work.

4. A friendly American couple ……………… chatting to him as he …………………. at the hotel reception.

5. I bumped into Mary last week. She …………………. a lot better than when I last …………………. her.

6. My boss …………… into the office just as I ……………….. everyone my holiday photos.

7. I ……………………. badminton four times a week before I ……………….. my ankle.

2. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn

1. Jenny ……………………. (wait) for me when I ……………….. (arrive).

2. 'What ………………………… (you/do) at this time yesterday?' 'I was asleep."

3. ………………………… (you / go) out last night?' 'No, I was too tired.'

4. How fast ……………………(you/drive) when the accident …………………… (happen)?

5. Sam …………………….. (take) a picture of me while I ………………… (not/look).

6. We were in a very difficult position. We ……………… (not / know) what to do.

7. I haven't seen Alan for ages. When I last …………….. (see) him, he ……………… (try) to find a job

8. I ……………… (walk) along the street when suddenly I (hear) footsteps behind me. Somebody …………….. (follow) me. I was scared and I …………….. (start) to run.

9. When I was young, I ……………. (want) to be a pilot.

10. Last night I ……………… (drop) a plate when ! ……………… (do) the washing-up. Fortunately it ………………… (not/break).

3. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp diễn

1. I …………… (see) Sue in town yesterday, but she …………… (not/see) me. She …………….. (look) the other way.

2. Tom and Jane ………………. (meet) at the airport a few weeks ago. They ……………….. (go) to Paris and I …………………… (go) to Rome. We ……………. (have) a chat while we ……………….. (wait) for our flights.

3. I ……………… (cycle) home yesterday when a man ……………… (step) out into the road in front of me. I …………….. (go) quite fast, but luckily I ……………….. (manage) to stop in time and ………………. (not/hit) him.

ĐÁP ÁN

Bài 1.

1. was getting - went

2. was hoping - gave

3. lived - was spending

4. started - was checking in

5. was looking - saw

6. came - was showing

7. was playing - broke

Bài 2.

1. was waiting - arrived

2. were you doing

3. Did you go

4. were you driving - happened

5. took - wasn’t looking

6. didn’t know

7. saw - was trying

8. was walking - heard - was following - started

9. wanted

10. dropped - was doing - didn’t break

Bài 3.

1. saw - didn’t see - was looking

2. met - were going - was going - had - were waiting

3. was cycling - stepped - was going - managed - didn’t hit

Sau khi đọc xong bài viết, chắc chắn bạn đã hiểu rõ về thì quá khứ tiếp diễn rồi đúng không nào? Đừng quên đọc lại bài nhiều lần và hoàn thành các bài tập đi kèm nhé!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ