Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cơ bản & nâng cao

Nội dung [Hiện]

Để nắm chắc cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thì việc học lý thuyết thôi là chưa đủ mà bạn cần vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập.

Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ review nhanh lý thuyết và tổng hợp các bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao để bạn có thể luyện tập và củng cố kiến thức về thì này. Cùng theo dõi nhé!

Trọn bộ bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cơ bản và nâng cao
Trọn bộ bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cơ bản và nâng cao

1. Khái quát kiến thức về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Trước khi bắt tay vào làm bài tập về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous), chúng ta sẽ cùng tóm tắt lại những kiến thức quan trọng cần nhớ về cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết nhé!

1.1. Công thức hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Ghi nhớ cấu trúc thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cơ bản là điều bắt buộc để bạn chia động từ và viết câu đúng ngữ pháp.

  • Khẳng định: S + have/has + been + V-ing + Obj
  • Phủ định: S + have/has + not + been + V-ing + Obj
  • Nghi vấn (dạng Yes/No question): Have/Has + S + been + V-ing + Obj?
  • Nghi vấn (dạng Wh- question): Wh- + have/has + S + been + V-ing + Obj?
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cần nhớ
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cần nhớ

1.2. Cách dùng Present Perfect Continuous Tense

Bạn sẽ dễ dàng chinh phục các bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn từ dễ đến khó nếu nắm được cách sử dụng của thì này.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng trong các trường hợp sau:

  • Diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục)

Ví dụ: She has been dedicating herself to environmental conservation for a decade. (Cô ấy đã dành bản thân cho công việc bảo tồn môi trường trong một thập kỷ.)

  • Diễn tả hành động mới kết thúc gần đây nhưng kết quả của nó còn liên quan đến hiện tại.

Ví dụ: The garden looks stunning because we have been planting flowers and creating a peaceful atmosphere. (Khu vườn trông tuyệt vời vì chúng tôi đã vừa trồng hoa và tạo ra một không khí yên bình.)

1.3. Dấu hiệu nhận biết

Để phân biệt thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các thì khác khi làm bài tập chia động từ, các bạn cần chú ý tới các dấu hiệu nhận biết quan trọng sau đây:

Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
  • For + khoảng thời gian: khoảng thời gian hành động kéo dài

Ví dụ: The research team has been investigating environmental changes for more than a decade. (Nhóm nghiên cứu đã đang điều tra về thay đổi môi trường trong hơn một thập kỷ.)

  • Since + mốc thời gian: thời điểm bắt đầu của hành động

Ví dụ: The new policy has been causing discussions since its implementation last year. (Chính sách mới đã tạo ra những cuộc thảo luận kể từ khi triển khai vào năm ngoái.)

  • Các trạng từ chỉ thời gian: All day (cả ngày), all week (suốt cả tuần), for long time (trong một thời gian dài), almost every day this week (gần như mỗi ngày trong tuần này), recently, lately (gần đây, mới đây), in the past week (trong tuần vừa qua), in recent years (trong những năm gần đây), up to the present, until now (đến giờ, cho đến thời điểm hiện tại), so far (cho đến nay), at the moment (ở thời điểm này, hiện tại)

Ví dụ: The academic researchers have been actively engaging in conferences and discussions until now. (Các nhà nghiên cứu học thuật đã tích cực tham gia hội nghị và thảo luận cho đến giờ.)

1.4. Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đều diễn tả các hành động xảy ra trong quá khứ và còn liên quan đến hiện tại.

 

Thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng

Nhấn mạnh kết quả của hành động hay sự việc.

Nhấn mạnh tính liên tục của hành động và thường được sử dụng khi nói về hành động kéo dài trong một khoảng thời gian.

Cấu trúc

S + have/has + Ved/V3

S + have/has + been + Ving

Ví dụ

The company has achieved significant milestones in its development over the past decade. (Công ty đã đạt được những cột mốc đáng kể trong quá trình phát triển suốt thập kỷ qua.)

Have you been working on the research project since the beginning of the semester? (Bạn đã làm việc trên dự án nghiên cứu từ đầu kỳ học chưa?)

2. Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đáp án

Sau khi review lại lý thuyết, các bạn thực hành làm các bài tập luyện thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao mà IELTS LangGo tổng hợp để củng cố kiến thức nhé.

Các bài tập về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Các bài tập về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

2.1. Bài tập về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cơ bản

Bài 1: Bài tập chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. I _____ (study) English for three hours.

2. She _____ (wait) for you since 2 p.m.

3. We _____ (work) on this project for a week.

4. They _____ (travel) around Europe recently.

5. The students _____ (prepare) for the exam since last month.

6. He _____ (do) homework for 2 hours.

7. How long _____ (you/learn) French?

8. The team _____ (research) new technologies for the past six months.

9. She _____ (write) emails for three hours.

10. The athletes _____ (practice) intensively for the contest.

Đáp án

1. have been studying

2. has been waiting

3. have been working

4. have been traveling

5. have been preparing

6. has been doing

7. have you been learning

8. has been researching

9. has been writing

10. have been practicing

Bài 2: Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. The team ________ been working on the project for two weeks.

a. have

b. has

c. are

d. is

2. How long ________ you ________ studying for the exam?

a. has / been

b. have / been

c. have / being

d. is / been

3. The researchers ________ been analyzing data trends since last year.

a. have

b. has

c. are

d. were

4. ________ you ________ been to that restaurant before?

a. Have / ever

b. Has / not

c. Are / never

d. Were / already

5. He ________ not ________ any progress in his language skills lately.

a. has / making

b. have / made

c. is / make

d. has / made

6. She ________ been working on the assignment ________ morning.

a. have / since

b. has / until

c. is / during

d. have / for

7. The project ________ been ongoing ________ last summer.

a. has / since

b. have / for

c. is / during

d. are / recently

8. Have you been working on this project _____ the beginning of the year?

a. for

b. yet

c. since

d. already

9. They ________ been working on this project for a month.

a. has

b. are

c. have

d. is

10. She has been working in this company _____ 3 years.

a. recently

b. since

c. until

d. for

Đáp án

1. has

2. have / been

3. have

4. Have / ever

5. has / made

6. have / since

7. has / since

8. since

9. have

10. for

Bài 3: Hoàn thành đoạn văn sau bằng cách chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vào chỗ trống

The Johnson family (1) __________ (plan) their dream vacation for months now. They (2) __________ (look) forward to exploring new places and experiencing different cultures. Sheila, the mother, (3) __________ (research) various destinations and activities, while John, the father, (4) __________ (save) money for this special trip. The children, Emma and Ethan, (5) __________ (learn) some basic phrases in the local language. The excitement (6) __________ (build) up, and everyone in the family (7) __________ (count) down the days. They (8) __________ (discuss) their itinerary with friends and have been sharing their plans on social media. As the departure date approaches, the family (9) __________ (practice) packing efficiently, trying to ensure they have everything they need. This vacation is not just a trip; it's a culmination of their efforts and anticipation over the past months. They (10) __________ (anticipate) creating lasting memories and cherishing every moment during their adventure.

Đáp án

1. has been planning

2. have been looking

3. has been researching

4. has been saving

5. have been learning

6. has been building

7. has been counting

8. have been discussing

9. has been practicing

10. have been anticipating

2.2. Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nâng cao

Bài 1: Chia động từ thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn sao cho phù hợp

I (1) _____ (work) on this research project for months, meticulously examining various data sets and refining our methodology. My team and I (2) _____ (make) significant progress, uncovering patterns that were previously unnoticed. Throughout this period, we (3) _____ (collaborate) well, pooling our expertise and insights to push the boundaries of our research. Together, we (4) _____ (collect) a vast amount of data, utilizing cutting-edge technology to ensure the accuracy of our findings.

Although the results (5) ____ (not publish) yet, we (6) _____ (already/submit) our findings to the conference organizers, eager to share our discoveries with the scientific community. Reflecting on what we (7) _____ (achieve) so far, I feel a sense of pride and accomplishment, knowing that our collective efforts have contributed to the advancement of knowledge in our field.

Đáp án

1. have been working

2. have made

3. have been collaborating

4. have collected

5. have not been published

6. have already submitted

7. have achieved

Bài 2: Chia động từ thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn để điền vào chỗ trống sao cho phù hợp.

1. This traffic is terrible. We _____ (DRIVE) all day, but we _____ ( ONLY DO) 50 miles up to now.

2. Is Jerry OK? He _____ (ONLY ANSWER) 4 questions but he _____ (SIT) at the test for over an hour.

3. I _____ (TRY) to find a job for over 6 months and I _____ (HAVE) over 20 job interviews, but nothing _____ (COME) up yet.

4. Billy is a great journalist. His newspaper _____ (JUST OFFER) him an editing job.

5. I _____ (CALL) my friends all morning to tell them there won't be a party.

6. You are full of dirt. - What on earth _____ (YOU DO)? - I am sorry. I _____ (PLAY) football in the rain.

7. Tom and Mary _____ (GO) out with each other for two years now, but they still _____ (NOT DECIDE) on marrying.

8. Harry _____ (LEARN) to drive since the end of March

9. Barbara can't come with us. Her car _____ (BREAK) down on the motorway.

10. The students _____ (WRITE) the exam for two hours now.

(Nguồn: English Grammar)

Đáp án

1. have been driving - have only done

2. has only answered - has been sitting

3. have been trying - have had - has come

4. has just offered

5. have been calling

6. have you been doing - have been playing

7. have been going - have not decided

8. has been learning

9. has broken

10. have been writing

Trên đây, chúng ta đã cùng ôn tập lại lý thuyết và làm bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nắm chắc cách dùng thì này trong Tiếng Anh.

Cấu trúc, cách dùng của các thì trong Tiếng Anh là kiến thức ngữ pháp quan trọng mà bạn không thể bỏ qua khi học ngôn ngữ này.

IELTS LangGo

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ