
Thì tương lai gần (Near Future Tense) hay còn gọi là "be going to" là một trong 12 thì quan trọng trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn tả các hành động hoặc sự kiện sắp xảy ra trong tương lai gần.
Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ đem lại cho bạn hiểu biết cơ bản về Thì tương lai gần, từ định nghĩa, cách dùng đến các ví dụ minh họa. Bên cạnh đó, bạn cũng sẽ được thực hành với các bài tập hữu ích!
Thì tương lai gần (near future tense) diễn tả những hành động, kế hoạch trong tương lai mà đã được chuẩn bị kỹ lưỡng từ trước, hoặc có khả năng rất cao sẽ xảy ra.
Ví dụ:
>> Xem thêm: 12 thì trong tiếng Anh: công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
Thì tương lai gần có cấu trúc chung là "be going to", trong đó động từ "be" sẽ được chia là am/is/are tuỳ thuộc vào chủ ngữ.
Sau đây là 4 cấu trúc be going to của thì thương lai gần tường ứng với các thể khẳng định, phủ định và nghi vấn:
Ở dạng khẳng định, thì tương lai gần giúp diễn tả một hành động hoặc sự việc chắc chắn sẽ xảy ra. Có 2 công thức cho động từ thường và động từ “to be”:
Cấu trúc: S + be (am/is/are) going to + V (nguyên thể)
Ví dụ:
Trong khi đó, câu phủ định thì tương lai gần diễn tả những hành động sẽ không xảy ra trong tương lai.
Cấu trúc: S + be (am/is/are) + not + going to + V (nguyên thể)
Ví dụ:
Công thức sau sẽ giúp bạn đặt câu hỏi với thì tương lai gần, để thể hiện sự băn khoăn về một sự việc trong tương lai.
Cấu trúc: Be (Am/Is/Are) + S + going to + V (nguyên thể)?
Ví dụ:
Bạn cũng có thể kết hợp thì tương lai gần với các câu hỏi dạng 5W1H để hỏi cụ thể hơn về tính chất, địa điểm, thời gian… của các sự việc.
Cấu trúc: Wh-word + be (am/is/are) + S + going to + V (nguyên thể)?
Ví dụ:
>> Xem thêm: Câu bị động thì tương lai gần: Cấu trúc và bài tập thực hành có đáp án
Thì Tương lai gần (be going to) có 3 cách dùng sau:
1. Diễn tả kế hoạch hoặc ý định đã được quyết định trước.
Ví dụ:
- I'm going to buy a new car next month. I’ve already saved up more than enough. (Tôi dự định mua xe mới tháng sau. Tôi đã tiết kiệm dư tiền rồi mà.)
- Congratulations! You’re going to take up the title of Head of Marketing Department next week. (Chúc mừng! Anh sẽ nhận chức trưởng phòng marketing vào tuần sau.)
2. Dự đoán dựa trên bằng chứng rõ ràng ở hiện tại.
Ví dụ:
- Look at those dark clouds. It's going to rain. (Nhìn những đám mây đen kia. Trời sắp mưa)
- Did you see how heartbroken she is? She is definitely going to break up with him! (Bạn thấy cô ấy đau khổ lắm không? Chắc chắn cô ấy sắp sửa nói lời chia tay anh ta!)
3. Diễn tả việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai mà rất ít khi hoặc không thể thay đổi được.
Ví dụ:
- The movie is going to start at 8 PM. (Phim sẽ bắt đầu lúc 8 giờ tối)
- The sun is going to rise at 5:30 tomorrow. (Mặt trời sẽ mọc lúc 5:30 ngày mai)
Để nhận biết thì tương lai gần, bạn cần chú ý đến ngữ cảnh cụ thể là ý định, kế hoạch đã được lên từ trước và những bằng chứng hiện tại cho thấy một điều gì đó sắp xảy ra. Sau đây là những từ hoặc cụm từ giúp bạn nhận biết các ngữ cảnh này:
Các từ/cụm từ chỉ thời gian tương lai gần:
Ví dụ: I'm going to meet him soon. (Tôi sắp gặp anh ấy)
Các từ/cụm từ thể hiện kế hoạch:
Ví dụ: I plan to start a new business, so I'm going to quit my job. (Tôi dự định khởi nghiệp nên tôi sẽ nghỉ việc)
Các từ/cụm từ chỉ dấu hiệu rõ ràng:
Ví dụ: Look at those clouds! It's going to rain. (Nhìn những đám mây kia! Trời sắp mưa)
Các từ/cụm từ thể hiện sự chắc chắn:
Ví dụ: She's definitely going to win the competition. (Cô ấy chắc chắn sẽ thắng cuộc thi)
Thì tương lai gần (be going to) thường bị nhầm lẫn với Thì tương lai đơn (will) vì cả hai mệnh đề đều có nghĩa là “sẽ” trong tiếng Việt. Tuy nhiên, cấu trúc và cách dùng của 2 thì này lại hoàn toàn khác nhau.
Hãy cùng phân biệt qua bảng sau đây:
| Thì tương lai gần | Thì tương lai đơn |
Cấu trúc | S + be (am/is/are) going to + V S + be (am/is/are) + not going to + V | S + will + V S + will not + V
|
Cách dùng | Diễn tả một sự việc hoặc kế hoạch đã được dự kiến từ trước hoặc có bằng chứng chắc chắn sẽ xảy ra. | Diễn tả một quyết định được đưa ra bộc phát ngay tại thời điểm nói, chưa có kế hoạch hay lý do cụ thể nào cả. |
Ví dụ | I am going to order something for dinner, because I am too lazy to cook. (Tôi sẽ đặt đồ ăn tối từ nhà hàng, vì bây giờ tôi quá lười không muốn nấu.) | I don’t know how, but I will always try to contact you. (Anh chưa biết làm cách nào, nhưng anh sẽ luôn cố gắng tìm cách liên hệ em.) |
Để vận dụng ngay kiến thức Thì tương lai gần, bạn hãy thử sức với 3 bài tập dưới đây nhé!
1. The company _______ a new marketing strategy next month.
is developing
will develop
is going to develop
develops
2. I _______ my best friend for dinner tonight.
will invite
am inviting
invite
am going to invite
3. Look at the weather forecast. It _______ rain tomorrow.
will
is
does
is going to
4. We _______ to the beach this weekend.
drive
are driving
will drive
are going to drive
5. Hurry up! The movie _______ start in 10 minutes.
is going to
will
starts
is starting
6. I _______ my homework as soon as I get home from school.
do
am doing
will do
am going to do
7. The new shopping mall _______ open next week.
is
will
opens
is going to
8. Sara _______ a trip to Europe this summer.
takes
is taking
will take
is going to take
9. Look at the dark clouds. It definitely _______ rain soon.
is
will
rains
is going to
10. My parents _______ a surprise party for my birthday next month.
organize
are organizing
will organize
are going to organize
1. The team _____________ a new project proposal next week. (present)
2. I _____________ my best friend for her birthday party tonight. (invite)
3. Look at those dark clouds. It _____________ soon. (rain)
4. Our family _____________ a trip to the mountains this summer. (plan)
5. The company _____________ its annual sales meeting next month. (hold)
6. Sara _____________ to Europe for her graduation trip. (travel)
7. Hurry up! The train _____________ in 5 minutes. (depart)
8. The new shopping center _____________ its doors next week. (open)
9. I _____________ my homework as soon as I get home. (do)
10. The city _____________ a new park in the downtown area. (build)
1. I ____________ buy a new car next month. I've been saving up for it.
2. Look at those clouds. It ____________ rain soon.
3. I don't know what I ____________ do after I graduate from college.
4. The company ____________ launch a new product line next quarter.
5. I ____________ meet my friends for dinner tonight.
6. ____________ you take me to the airport tomorrow morning?
7. The teacher said she ____________ grade our assignments by the end of the week.
8. I think the team ____________ win the championship this year.
9. I'm feeling tired, so I ____________ go to bed early tonight.
10. The new shopping mall ____________ open next Saturday.
>> Xem thêm: Tổng hợp bài tập thì tương lai gần có đáp án cơ bản và nâng cao
Bài 1:
C
D
D
D
A
D
D
D
D
D
Bài 2:
is going to present
am going to invite
is going to rain
are going to plan
is going to hold
is going to travel
is going to depart
is going to open
am going to do
is going to build
Bài 3:
am going to
is going to
will
is going to
am going to
Will
will
will
am going to
is going to
Như vậy, bạn đã tìm hiểu toàn bộ kiến thức về Thì tương lai gần (be going to) rồi! Đây là một cấu trúc tiếng Anh cơ bản nhằm diễn tả, dự báo những sự kiện có tính chắc chắn rất cao sẽ xảy ra trong tương lai. Nếu thấy bài viết này hay, đừng quên chia sẻ cho bạn bè cùng tham khảo bạn nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ