Luyện thi IELTS cam kết đầu ra uy tín với giáo viên 8.0+ IELTS - IELTS LangGo ×
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) | Lý thuyết và Bài tập
Nội dung

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) | Lý thuyết và Bài tập

Post Thumbnail

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) là một thì cơ bản trong Tiếng Anh mà bất cứ người học nào cũng cần nắm được. Hãy cùng với IELTS LangGo tìm hiểu chi tiết về cách dùng, công thức và dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn trong bài viết này nhé.

1. Thì tương lai tiếp diễn là gì?

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) diễn tả một hành động hay sự việc nào đó diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Ví dụ:

  • My mother will be preparing dinner at this time tomorrow. (Mẹ tôi sẽ đang chuẩn bị bữa tối vào thời gian này ngày mai.)

  • At 10 p.m tonight, the children will be sleeping. (Vào lúc 10 giờ tối nay, bọn trẻ sẽ đang ngủ rồi.)

2. Công thức thì tương lai tiếp diễn

Tương tự những các thì khác trong tiếng Anh, cấu trúc thì tương lai tiếp diễn sẽ có 3 dạng là khẳng định, phủ định và nghi vấn. Các bạn cần nắm được công thức để chia động từ chính xác.

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh

2.1. Cấu trúc câu khẳng định

Công thức:

S + will be + V-ing

Ví dụ:

  • I will be staying at my friend’s house at this time tomorrow. (Tôi sẽ đang ở nhà bạn tôi vào thời gian này ngày mai.)
  • At this time next month, we will be relaxing in Phu Quoc. (Thời gian này tháng sau chúng ta sẽ đang thư giãn tại Phú Quốc.)

2.2. Cấu trúc câu phủ định

Công thức:

S + will not be + V-ing

Ví dụ:

  • At 11 p.m tonight, he will not be sleeping to waiting for you. (Vào 11 giờ đêm nay, anh ấy sẽ đang không ngủ để đợi bạn.)
  • Alex will not be studying tomorrow. (Alex sẽ đang không học vào ngày mai.)

2.3. Cấu trúc câu nghi vấn

Công thức:

Will + S + be + V-ing

Ví dụ:

  • Will you be visiting grandparents at this time next week? (Có phải bạn sẽ đang thăm ông bà vào giờ này ngày mai không?)
  • Will Sophie be working at the factory at 8am tomorrow. (Có phải vào 8 giờ sáng ngày mai Sophie sẽ đang làm việc tại nhà máy không?)

3. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) thường được sử dụng trong 5 trường hợp dưới đây.

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous Tense

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous Tense

Diễn tả một hành động hay sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai

Ví dụ:

  • At this time next month, we will be going to Japan to meet a customer. (Vào giờ này tháng sau, chúng tôi sẽ đang đi Nhật Bản để gặt một khách hàng.)
  • Next year, Jade will be testing his new product. (Vào năm sau, Jade sẽ đang thử nghiệm sản phẩm mới của anh ấy.)

Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động khác xen vào

Ví dụ:

  • You go out at 9 a.m tomorrow, my baby will be sleeping. (Bạn đi ra ngoài vào 9 giờ sáng mai, con tôi sẽ đang ngủ.)
  • I will be taking a shower when Jena arrives. (Tôi sẽ đang tắm khi mà Jena đến.)

Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định trong tương lai

Ví dụ:

  • My aunt will be going on a diet for 3 months to lose weight (Dì tôi sẽ ăn kiêng trong 3 tháng để giảm cân.)
  • They will be preparing for the ceremony for a week. (Họ sẽ chuẩn bị cho buổi lễ trong 1 tuần.)

Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra trong tương lai theo kế hoạch, lịch trình định trước

Ví dụ:

  • The flight will be taking off at 7 a.m tomorrow. (Chuyến bay sẽ cất cánh lúc 7 giờ sáng ngày mai.)
  • According to the schedule, you will be meeting Mr. Lee at 10 a.m on thursday. (Theo lịch trình, bạn sẽ đi gặp Mr.Lee vào 10 giờ sáng thứ năm.)

Sử dụng kết hợp với “still” để chỉ hành động, sự việc đã đang xảy ra ở hiện tại và được dự đoán sẽ tiếp diễn trong tương lai

Ví dụ:

  • Next week we will still be getting up early like this. (Tuần sau chúng ta vẫn phải dậy sớm như thế này.)
  • Tomorrow our teacher will still be enforcing this punishment. (Ngày mai giáo viên của chúng ta vẫn áp dụng hình phạt này.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Để nhận biết thì tương lai tiếp diễn, chúng ta có thể dựa vào những cụm từ chỉ thời gian trong câu sau:

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết tương lai tiếp diễn

At this/that + time/ moment + thời gian trong tương lai

Ví dụ:

  • At this moment tomorrow, Mr. Andy will be attending an important seminar. (Vào thời gian này ngày mai, Mr.Andy sẽ đang tham gia một buổi hội thảo quan trọng.)
  • At this time next year, my son will be studying abroad in Italy. (Vào thời gian này năm sau, con trai tôi sẽ đang du học tại Italy.)

At + thời điểm cụ thể được xác định trong tương lai

Ví dụ:

  • Mrs. Gwen will be teaching at a training center at 5 p.m tomorrow. (Mrs. Gwen sẽ đang dạy học tại một trung tâm đào tạo vào tháng 10 năm sau.)
  • Will you be staying at hotel at 8 p.m on Friday. (Bạn sẽ đang ở khách sạn vào 8 giờ ngày thứ 6 đúng không?)

Những cụm từ chỉ thời gian để nhận biết như: Next day, next week, next month, next year, in the future,...

Ví dụ:

  • Next month, they will be building a big tower in the suburbs. (Tháng sau, họ sẽ đang xây một tòa tháp lớn ở ngoại ô.)
  • Daisy will be cooking dinner for her family next day. (Daisy sẽ đang nấu bữa tối cho gia đình vào ngày hôm sau.)

5. Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Những động từ KHÔNG hoặc HIẾM KHI được sử dụng trong thì tương lai tiếp diễn: be, belong , fit, mean, suit, cost, see, feel, have, hear, think, smell, taste, , hate, hope, like, touch love, prefer, want, wish, believe, know, understand, regret...

Ví dụ:

  • Annie will be being famous in the future. (sai)
  • Annie will be famous in the future. (đúng)

Những mệnh đề được bắt đầu bằng while, as soon as, before, after, by the time, if, unless,.... thường không được sử dụng thì tương lai tiếp diễn.

Ví dụ:

  • While everyone is practicing, she will be eating fried chicken. (sai)
  • While everyone is practicing, she is eating fried chicken. (đúng)

6. Phân biệt thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành

Tiêu chí

THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH

(Future Perfect)

THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN

(Future Continuous)

Cấu trúc

Khẳng định: S + will + have + V3

Phủ định: S + will + not + have + V3

Nghi vấn: Will + S + have + V3...?

Khẳng định: S + will + be + V-ing

Phủ định: S + will + not + be + V-ing

Nghi vấn: Will + S + be + V-ing...?

Cách dùng

Diễn tả hành động hoàn thành trước một thời điểm cụ thể trong tương lai

Nhấn mạnh sự hoàn thành

Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai

Nhấn mạnh quá trình đang diễn ra

Dấu hiệu nhận biết

by + thời gian

by the time + mệnh đề

before + thời gian/mệnh đề

at + thời gian cụ thể

at this time + thời gian trong tương lai

this time + thời gian

when + mệnh đề

Ví dụ

• By 2025, I will have graduated from university.

• She will have worked here for 5 years by next month.

• By the time he comes back, we will have left.

• At 9 PM tonight, I will be watching TV.

• This time tomorrow, we will be flying to Paris.

• When you call me, I will be driving home.

7. Bài tập thì tương lai tiếp diễn - có đáp án

Để nắm chắc kiến thức về thì tương lai tiếp diễn, các bạn cùng vận dụng những kiến thức vừa học ở trên vào làm các bài tập dưới đây nhé.

Bài 1: Điền đúng dạng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống

  1. They …. still (not talk) ….. to each other tomorrow.

  2. At this time next week, Marry (fly)...... to America.

  3. Everyone (clean)..... the office at 6 p.m on Monday.

  4. My wife (prepare) …… for my son’s birthday party at this time tomorrow.

  5. Jack (not sleep)..... when you call him on Saturday next week.

  6. The guest (sit) ….. in the front row at 9 a.m Sunday.

  7. My family (eat) .... hot pot together at 7 p.m this evening.

  8. The students (listen) … to the teacher at 9 a.m tomorrow.

  9. This time next month, I (travel) … around Europe.

  10. She (not work) … at the office at noon next Tuesday.

Đáp án

  1. will….not be talking

  2. will be flying

  3. will be cleaning

  4. will be preparing

  5. will not be sleeping

  6. will be sitting

  7. will be eating

  8. will be listening

  9. will be traveling

  10. will not be working

Bài 2: Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống

1. That band …. still….. these songs tomorrow.

  1. will …. be performing

  2. will… be performed

  3. will…perform

  4. have….perform

2. That employee …… in our company at this time next month

  1. will work

  2. will be working

  3. will be worked

  4. is going to work

3. At this time next year, my family …… in our new house near the city center.

  1. will stay

  2. is going to stay

  3. will have stayed

  4. will be staying

4. Louis ……. the video that we have just filmed at 9 p.m this evening.

  1. will edit

  2. will have been editing

  3. will be editing

  4. is going to edit

5. At this time next month, my friend ……. in his/her uncle’s corporation.

  1. is working

  2. is going to work

  3. was worked

  4. will be working

6. I saw the weather forecast. At this moment tomorrow, it ……

  1. will be raining

  2. will rain

  3. is raining

  4. will have been raining

7. She ….. this phenomenon at this time next year.

  1. will be researching

  2. is researched

  3. researched

  4. research

8. What … you … at 8 p.m tonight?

  1. are … doing

  2. will … be doing

  3. have … done

  4. did … do

9. The children … their homework at this time tomorrow.

  1. will do

  2. are doing

  3. will be doing

  4. did

10. My brother … football with his friends at 5 p.m tomorrow.

  1. will play

  2. will be playing

  3. plays

  4. is playing

Đáp án

  1. A

  2. B

  3. D

  4. C

  5. D

  6. A

  7. A

  8. B

  9. C

  10.  B

Bài 3: Hoàn thành câu dựa vào từ gợi ý đã cho sẵn

  1. Will/you/be/read/books/10 a.m./tomorrow.

  2. They/watch/film/8 p.m./Sunday.

  3. Jemmy/fly/Ho Chi Minh City/this time/next week.

  4. My dad/write/letter/his friend/this moment/tomorrow.

  5. My mom and I/go shopping/together/ 3 p.m. this afternoon.

  6. The students/study/English/9 a.m. tomorrow.

  7. My sister/cook/dinner/this time/next Sunday.

  8. The team/play/match/Stadium/7 p.m. tomorrow.

  9. I/not/use/my laptop/this evening.

  10. What/you/be/do/at noon/tomorrow?

Đáp án

  1. Will you be reading the books at 10 a.m. tomorrow?

  2. They will be watching a film at 8 p.m. on Sunday.

  3. Jemmy will be flying to Ho Chi Minh City at this time next week.

  4. My dad will be writing a letter for his friend at this moment tomorrow.

  5. My mom and I will be going shopping together at 3 p.m. this afternoon.

  6. The students will be studying English at 9 a.m. tomorrow.

  7. My sister will be cooking dinner at this time next Sunday.

  8. The team will be playing a match at the stadium at 7 p.m. tomorrow.

  9. I will not be using my laptop this evening.

  10. What will you be doing at noon tomorrow?

Bài 4: Tìm và sửa lỗi sai về thì tương lai tiếp diễn trong các câu dưới đây

  1. She will be cook dinner at 7 p.m. tonight.

  2. At this time next week, we will be flew to Paris.

  3. I will be not working tomorrow morning.

  4. They will be play football at 3 p.m. tomorrow.

  5. What you will be doing at noon tomorrow?

  6. The students will be studies at 9 a.m. tomorrow.

  7. My brother will be not sleeping at midnight.

  8. We will be watched a movie at 8 p.m. on Saturday.

  9. She will not be write a letter at this time next week.

  10. At this moment tomorrow, he will traveling to Hanoi.

Đáp án

  1. will be cook → will be cooking

  2. will be flew → will be flying

  3. will be not working → will not be working

  4. will be play → will be playing

  5. What you will be doing → What will you be doing

  6. will be studies → will be studying

  7. will be not sleeping → will not be sleeping

  8. will be watched → will be watching

  9. will not be write → will not be writing

  10. will travelling → will be travelling

Bài 5: Chia động từ ở thì tương lai hoàn thành hoặc tương lai tiếp diễn sao cho phù hợp

  1. By the time you arrive, I _________________ (finish) cooking dinner.

  2. At 10 AM tomorrow, she _________________ (attend) the important meeting.

  3. When the movie starts, we _________________ (already/buy) the popcorn.

  4. This time next week, they _________________ (travel) to Japan.

  5. By 2030, scientists _________________ (discover) a cure for this disease.

  6. Don't call me at 7 PM. I _________________ (exercise) at the gym.

  7. When you graduate, you _________________ (study) English for 4 years.

  8. At midnight tonight, most people _________________ (sleep) peacefully.

  9. By the end of this month, our company _________________ (launch) the new product.

  10. When the concert begins, the audience _________________ (wait) for 2 hours.

Đáp án

  1. will have finished

  2. will be attending

  3. will have already bought

  4. will be traveling

  5. will have discovered

  6. will be exercising

  7. will have studied

  8. will be sleeping

  9. will have launched

  10. will have been waiting

8. Câu hỏi thường gặp về thì tương lai tiếp diễn

Q1. Thì tương lai tiếp diễn là gì?

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai, hoặc một hành động sẽ kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian nhất định ở tương lai.

Q2. Công thức của thì tương lai tiếp diễn như thế nào?

Công thức thì tương lai tiếp diễn ở 3 thể khẳng định, phủ định và nghi vấn như sau:

  • Khẳng định: S + will + be + V-ing

Ví dụ: I will be working at 8 a.m. tomorrow.

  • Phủ định: S + will + not + be + V-ing

Ví dụ: She will not be sleeping at midnight.

  • Nghi vấn: Will + S + be + V-ing?

Ví dụ: Will you be watching TV at 9 p.m.?

Q3. Khi nào nên dùng thì tương lai tiếp diễn?

Thì tương lai tiếp diễn được dùng khi:

  • Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Ví dụ: At this time tomorrow, I will be having lunch.

  • Diễn tả hành động sẽ kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian ở tương lai.

Ví dụ: I will be studying all day next Sunday.

  • Khi diễn tả hành động đang xảy ra trong tương lai thì bị một hành động khác xen vào.

Ví dụ: I will be doing my homework when you call me.

Q4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn là gì?

Thì tương lai tiếp diễn thường đi kèm với các cụm từ chỉ thời gian tương lai như:

  • at this time tomorrow/next week/month/year
  • at + giờ cụ thể + tomorrow/next day
  • when + mệnh đề ở thì hiện tại đơn

Q5. Có thể dùng thì tương lai tiếp diễn với động từ chỉ trạng thái (stative verbs) không?

Không. Thì tương lai tiếp diễn chỉ dùng với động từ chỉ hành động (action verbs). Với động từ chỉ trạng thái (stative verbs) như like, love, hate, know, understand, believe, want, … dùng thì tương lai đơn.

Bài viết trên đây đã hệ thống kiến thức quan trọng về thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) trong tiếng Anh.

Các bạn hãy đọc kỹ lý thuyết và làm bài tập ứng dụng để ghi nhớ và vận dụng thành thạo thì này nhé.

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐẶT LỊCH TƯ VẤN MIỄN PHÍ LỘ TRÌNH Săn ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ