Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous) là một thì cơ bản trong Tiếng Anh mà bất cứ người học nào cũng cần nắm được. Hãy cùng với IELTS LangGo tìm hiểu chi tiết về cách dùng, công thức và dấu hiệu về tương lai tiếp diễn trong bài viết này nhé.
Tổng hợp kiến thức về Future Continuous Tense
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) diễn tả một hành động hay sự việc nào đó diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ:
My mother will be preparing dinner at this time tomorrow. (Mẹ tôi sẽ đang chuẩn bị bữa tối vào thời gian này ngày mai.)
At 10 p.m tonight, the children will be sleeping. (Vào lúc 10 giờ tối nay, bọn trẻ sẽ đang ngủ rồi.)
Cũng giống những cấu trúc thì khác trong tiếng Anh, cấu trúc thì tương lai tiếp diễn sẽ có 3 dạng là khẳng định, phủ định và nghi vấn. IELTS LangGo sẽ cùng bạn tìm hiểu ngay sau đây.
Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh
Công thức: S + will be + V-ing
Ví dụ:
Công thức: S + will not be + V-ing
Ví dụ:
Công thức: Will + S + be + V-ing
Ví dụ:
Để tránh nhầm lẫn và sử dụng chính xác các thì trong Tiếng Anh, bạn cần nắm được cách dùng cụ thể của từng thì. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) thường được sử dụng trong 5 trường hợp dưới đây.
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn - Future Continuous Tense
Sử dụng để diễn tả một hành động hay sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ:
Sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động khác xen vào.
Ví dụ:
Sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc được kéo dài trong một khoảng thời gian nhất định
Ví dụ:
Sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra trong tương lai theo kế hoạch, lịch trình định trước.
Ví dụ:
Sử dụng kết hợp với “still” để chỉ hành động, sự việc đã đang xảy ra ở hiện tại và được dự đoán sẽ tiếp diễn trong tương lai.
Ví dụ:
Dấu hiệu thường thấy nhất của thì tương lai tiếp diễn này đó là những cụm từ chỉ thời gian trong câu. Cụ thể như:
At this/that + time/ moment + thời gian trong tương lai
Ví dụ:
At + thời điểm cụ thể được xác định trong tương lai
Ví dụ:
Dấu hiệu nhận biết tương lai tiếp diễn
Những cụm từ chỉ thời gian để nhận biết như: Next day, next week, next month, next year, in the future,...
Ví dụ:
Những động từ KHÔNG hoặc HIẾM KHI được sử dụng trong thì tương lai tiếp diễn: be, belong , fit, mean, suit, cost, see, feel, have, hear, think, smell, taste, , hate, hope, like, touch love, prefer, want, wish, believe, know, understand, regret...
Ví dụ:
Những mệnh đề được bắt đầu bằng while, as soon as, before, after, by the time, if, unless,.... thường không được sử dụng thì tương lai tiếp diễn.
Ví dụ:
Bài 1: Điền đúng dạng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống
They …. still (not talk) ….. to each other tomorrow.
At this time next week, Marry (fly)...... to America.
Everyone (clean)..... the office at 6 p.m on Monday.
My wife (prepare) …… for my son’s birthday party at this time tomorrow.
Jack (not sleep)..... when you call him on Saturday next week.
The guest (sit) ….. in the front row at 9 a.m Sunday.
My family (eat) .... hot pot together at 7 p.m this evening.
Bài 2: Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào chỗ trống
1. That band …. still….. these songs tomorrow.
will …. be performing
will… be performed
will…perform
have….perform
2. That employee …… in our company at this time next month
will work
will be working
will be worked
is going to work
3. At this time next year, my family …… in our new house near the city center.
will stay
is going to stay
will have stayed
will be staying
4. Louis ……. the video that we have just filmed at 9 p.m this evening.
will edit
will have been editing
will be editing
is going to edit
5. At this time next month, my friend ……. in his/her uncle’s corporation.
is working
is going to work
was worked
will be working
6. I saw the weather forecast. At this moment tomorrow, it ……
will be raining
will rain
is raining
will have been raining
7. She ….. this phenomenon at this time next year.
will be researching
is researched
researched
research
Bài 3: Hoàn thành câu dựa vào từ gợi ý đã cho sẵn
Will/you/be/read/books/your dad/buy/tomorrow.
They/watch/film/8 p.m/Sunday.
Jemmy/fly/Ho Chi Minh city/this time/next week.
My dad/wirte/letter/his friend/this moment/tomorrow.
My mom and I/go shopping/together/ 3 p.m this afternoon.
ĐÁP ÁN
Bài 1:
will….not be talking
will be flying
will be cleaning
will be preparing
will not be sleeping
will be sitting
will be eating
Bài 2:
A
B
D
C
D
A
A
Bài 3:
Will you be reading the books that your dad buys tomorrow?
They will be watching a film at 8 p.m Sunday.
Jemmy will be flying to Ho Chi Minh city at this time next week.
My dad will be writing the letter for his friend at this moment tomorrow.
My mom and I will be going shopping together at 3 p.m this afternoon.
Vậy, trên đây chính là những lý thuyết cơ bản và bài tập ứng dụng về thì tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh. Hy vọng IELTS LangGo đã giúp ích cho các bạn đang ôn luyện thi IELTS và cải thiện ngữ pháp thông qua bài viết này.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ