Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Thì hiện tại tiếp diễn Tiếng Anh : Toàn bộ kiến thức bạn cần biết
Nội dung

Thì hiện tại tiếp diễn Tiếng Anh : Toàn bộ kiến thức bạn cần biết

Post Thumbnail

Hôm nay, hãy cùng IELTS LangGo tìm hiểu tường tận mọi ngóc ngách liên quan đến Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) - một trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh.

Sau khi đọc bài viết này, bạn sẽ:

- Hiểu rõ khái niệm và các trường hợp nên dùng thì hiện tại tiếp diễn

- Nắm được công thức và cách thêm V-ing trong mọi trường hợp

- Nhận biết thì hiện tiếp diễn dễ dàng qua 1 số dấu hiệu nổi bật

- Được luyện tập để nhớ lâu với các bài tập thú vị

Thành thạo thì hiện tại tiếp diễn cùng IELTS LangGo nhé!

Thành thạo thì hiện tại tiếp diễn cùng IELTS LangGo nhé!

Và bây giờ bắt đầu ngay thôi nào!

Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn (present continuous)

Tổng quan thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là thì/thời được dùng để mô tả những sự việc, hành động xảy ra ngay lúc người nói đang nói hoặc xung quanh thời điểm nói và hành động đó có thể chưa chấm dứt (vẫn tiếp tục xảy ra).

Ví dụ:

  • Anna is in her car. She is on her way to work. She is driving to work. (Anna đang ở trong xe của cô ấy, Cô ấy đang trên đường đi làm. Cô ấy đang lái xe đi làm.)
  • Please don’t make so much noise. I am trying to focus on my assignment. (Xin đừng làm ồn nữa. Tôi đang cố gắng tập trung vào bài tập của tôi.)

Khái niệm thì hiện tại tiếp khá dễ nhớ đúng không nào? Và bây giờ bạn sẽ cần biết khi nào dùng present continuous, đọc nội dung tiếp theo nhé!

Thành thạo thì hiện tại tiếp diễn chỉ trong 3 phút?

6 cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn đã phần nào chỉ ra cách dùng của thì này nhưng nếu đầy đủ thì present continuous có 6 trường hợp sử dụng khác nhau. Cụ thể mỗi cách dùng và ví dụ như dưới đây.

1.Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói.

Ví dụ:

  • She is eating her dinner now. (Bây giờ cô ấy đang ăn bữa tối của cô ấy.)
  • Tim is riding his motorbike to work at the moment. (Lúc này Tim đang lái xe máy đi làm.)

2. Diễn tả một hành động hay sự việc đang xảy ra, nhưng không nhất thiết phải diễn ra ngay tại thời điểm nói.

Ví dụ:

  • Peter wants to work in Germany, so she is learning German. (Peter muốn được làm việc ở Đức, vì vậy cô ấy đang học tiếng Đức.)
  • Some of her friends are building their own house. (Một vài người bạn của cô ấy đang xây nhà của họ.)

3. Diễn tả một hành động hoặc sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần, thường là một kế hoạch đã được lên lịch sẵn trước đó.

Ví dụ:

  • I am flying to New York tomorrow morning. (Sáng mai tôi sẽ bay đến New York.)
  • What are you doing next Friday? (Bạn định làm gì vào thứ 6 tới?)

4. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại, gây sự khó chịu và bực mình cho người nói.

Cách dùng này thường xuất hiện trạng từ như “always, continually, forever, constantly”.

Ví dụ:

  • They are always arguing about trivial matters. (Họ luôn tranh cãi về những vấn đề tầm thường.)
  • Why are you always putting your dirty clothes under the floor? (Tại sao bạn cứ để quần áo bẩn trên sàn nhà vậy?)

5. Diễn tả một thứ gì đó đang thay đổi, phát triển hơn, đổi mới hơn, thường xuất hiện các động từ sau: get, change, become, increase, rise, fall, grow, improve, begin, start.

Ví dụ:

  • The climate is changing rapidly. (Thời tiết đang thay đổi một cách nhanh chóng.)
  • The birth rate of the world is decreasing slowly. (Tỉ lệ sinh đẻ của thế giới đang giảm chậm.)

6. Diễn tả một điều mới mẻ, trái ngược với những cái đã tồn tại trước đó.

Ví dụ:

  • What type of music are teenagers listening to nowadays? (Giới trẻ ngày này thường nghe thể loại nhạc gì?)
  • Today most people are using email instead of writing letters. (Ngày này hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư.)

Ngoài ra, thì hiện tại tiếp diễn (present continuous tense) còn có 2 cách sử dụng nâng cao hơn (các bạn học cơ bản không cần chú ý đến điểm này) là:

  • Dùng để tường thuật lại 1 câu chuyện (telling a story):

The other day I'm just walking down the street when suddenly this man comes up to me and asks me to lend him some money. Well, he's carrying a big stick and he looks a bit dangerous, so I'm wondering what to do …

  • Dùng để tóm tắt 1 quyển sách/bộ phim/nhạc kịch/…:

Harry Potter is a pupil at Hogwarts school. One day when he is playing Quidditch he sees a strange object in the sky. He wonders what is happening …

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn và phân biệt loại thì này với các thì cơ bản khác, bạn hãy chú ý đến Trạng từ chỉ thời gianCác động từ thể hiện nghĩa tiếp diễn.

Dấu hiệu nhận biết hiện tại tiếp diễn khá dễ nhớ

Dấu hiệu nhận biết hiện tại tiếp diễn khá dễ nhớ

Cụ thể như sau:

Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn nếu trong câu xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian:

  • Now: bây giờ
  • Right now: ngay bây giờ
  • At the moment: lúc này
  • At present: hiện tại
  • At + giờ cụ thể: vào lúc …. giờ……
  • Tonight (trạng từ chỉ tương lai gần)

Ví dụ:

  • I’m reading a really interesting book at the moment. (Lúc này tôi đang đọc một cuốn sách rất thú vị)
  • At first, he didn’t like his job, but He is beginning to enjoy it now. (Lúc đầu, anh ấy không thích công việc của mình lắm, nhưng bây giờ anh ấy bắt đầu thích nó rồi.)

Hoặc khi trong câu có các động từ thể hiện nghĩa tiếp diễn như:

  • Look!/Watch! (Nhìn kìa!)

Ví dụ:

Look! Somebody is trying to steal that woman’s handbag. (Nhìn kìa! Ai đó đang cố gắng lấy trộm túi xách của người phụ nữ đằng kia.)

  • Listen! (Nghe này!)

Ví dụ:

Listen! Someone is crying. (Nghe này! Có ai đó đang khóc.)

  • Keep silent! (Trật tự!)

Ví dụ:

Keep silent! The teacher is saying the most important point of the lesson. (Trật tự! Thầy giáo đang nói ý quan trọng nhất của bài.)

  • Watch out!/Look out! (Coi chừng!)

Ví dụ:

Watch out! A bus is coming. (Coi chừng! Một chiếc xe buýt đang đi đến.)

Hãy chú ý đến những dấu hiệu trên để có thể nhận biết thì hiện tại tiếp diễn dễ dàng nhé!

Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh có cách thành lập câu tương tự với những thì cơ bản khác, với ba loại câu: câu khẳng định, câu phủ định và câu nghi vấn (câu hỏi).

Trong present continuous, động từ bao gồm hai thành phần là: động từ “tobe” và động từ ở dạng “-ing form” hay còn gọi là “V-ing”.

Câu khẳng định thì hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing (+O)

Ví dụ:

  • I am studying English now. (Bây giờ tôi đang học tiếng Anh.)
  • We are preparing for our grandparents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của ông bà.)

Câu phủ định trong thì hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + not + V-ing (+O)

Lưu ý về viết tắt:

  • “is not” có thể viết tắt là “isn’t”.
  • “are not” có thể viết tắt là “aren’t”.
  • Nhưng không có viết tắt của tobe “am” ở thể phủ định Am not = amn’t.

Ví dụ:

  • Let’s go out now. It isn’t raining any more. (Cùng đi ra ngoài bây giờ đi. Trời không còn mưa nữa rồi.)
  • They aren’t watching the news together. (Họ không xem bản tin thời sự cùng nhau.)

Công thức đặt câu hỏi trong thì hiện tại tiếp diễn

Trong thì hiện tại tiếp diễn hay bất kì thì nào cũng luôn có 2 dạng câu hỏi là câu hỏi với từ để hỏi (Wh- question) và câu hỏi có/không (Yes/no question). Do đó công thức tổng quát của câu hỏi trong thì hiện tại tiếp diễn là:

(Wh-) + am/is/are + S (+not) + V-ing (+O)?

Lưu ý về cách trả lời câu hỏi:

Đối với câu hỏi Yes/No ở thì hiện tại tiếp diễn, bạn sẽ cần 2 cách trả lời sau đây:

  • Yes, S + am/is/are
  • No, S + am/is/are not

Ví dụ:

Q: Are you taking a photo of these flowers? (Bạn đang chụp hình những bông hoa này phải không?

A: Yes, I am.

Hoặc A: No, I’m not.

Đối với dạng Wh- question trong thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta sẽ trả lời bằng thông tin cụ thể.

Ví dụ:

Q: What are you doing now? (Bạn đang làm gì đó.)

A: I’m editing an English blog! (Mình đang biên tập 1 bài blog tiếng Anh.)

Trên đây

Quy tắc tạo dạng “-ing form” cho động từ trong thì hiện tại tiếp diễn

Đối với phần lớn động từ, chúng ta chỉ cần thêm -ing vào sau động từ đó để tạo dạng “-ing form” hay còn gọi là “V-ing”. Ví dụ như: Go - going, work - working, study - studying, drink - drinking, eat - eating,….

Cách thêm đuôi -ing trong thì hiện tại tiếp diễn

Cách thêm đuôi -ing trong thì hiện tại tiếp diễn

Tuy nhiên có 1 số trường hợp động từ gốc sẽ thay đổi khi chuyển sang “V-ing”

1. Với các từ có tận cùng là “e”, khi thêm đuôi -ing, ta bỏ đuôi “e” và thay bằng đuôi -ing.

Ví dụ: use - using, change - changing, make – making,..

2. Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng -ing thì vẫn giữ nguyên “ee” và thêm đuôi “ing”.

Ví dụ: knee – kneeing, see – seeing,….

3. Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ing.

Ví dụ: stop - stopping, run – running, swim - swimming,…

4. Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm -ing, thay “ie” vào “y” rồi thêm -ing.

Ví dụ: lie – lying, die – dying

5. Mở rộng: Với các từ có phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi chữ l còn người Mỹ thì không có thói quen này.

Đây cũng là 1 điểm để bạn phân biệt tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ khá rõ ràng.

Ví dụ: Với từ Travel, Anh - Anh sẽ viết là Travelling, Anh - Mỹ sẽ viết là Traveling. Cả hai cách viết đều đúng nhé.

Lưu ý: Các động từ không chia hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn thường không được dùng với 1 số động từ trạng thái (stative verbs). Danh sách cụ thể được tổng hợp dưới đây. Bạn hãy nhớ rõ nhé!

Động từ thể hiện suy nghĩ/cảm xúc (Verb of thinking and feeling):

  • Believe.
  • Think
  • Like
  • Dislike
  • Know
  • Understand
  • Love
  • Hate
  • Prefer
  • Realise
  • Recognise
  • Remember
  • Suppose
  • Want
  • Wish

Động từ chỉ tri giác (verbs of senses)

  • Appear
  • Feel
  • Look
  • Seem
  • Smell
  • Sound
  • Taste

Một số động từ khác như:

  • Agree
  • Be
  • Belong
  • Disagree
  • Need
  • Owe
  • Own
  • Possess

Phân biệt thì hiện tại tiếp diễn với hiện tại đơn và tương lai đơn

1. Hiện tại đơn vs hiện tại tiếp diễn

Là 2 thì cơ bản cùng diễn tả các hoạt động ở hiện tại nên thì hiện tiếp diễn (present continuous) và hiện tại đơn (present simple) thường hay bị nhẫm lần nhau về cách sử dụng. Để phân biệt kỹ thì bạn cần thành thạo cách sử dụng thì hiện tại đơn bên cạnh những gì đã học ở trên về thì tiếp diễn ở hiện tại.

Tổng quan thì hiện tại đơn miêu tả các thói quen, hành động xảy ra ở hiện tại (mang tính chất lặp đi lặp lại, hiển nhiên và sẽ không thay đổi trong tương lại gần) còn hiện tại tiếp diễn thì miêu tả hành động diễn ra chính xác tại thời điểm nói (thời điểm nói có thể là ngay lúc đó hoặc 1 khoảng thời gian xung quanh nhưng không quá dài).

Ví dụ:

  • You are reading an online blog about the present continuous tense in English. -> Hành động đang diễn ra -> Hiện tại tiếp diễn
  • I usually read online blogs about English grammar to learn more. -> Thói quen -> Hiện tại đơn

Đặc biệt: Với các hành động ĐANG DIỄN RA TẠI THỜI ĐIỂM NÓI nhưng quá ngắn và liên tiếp thì chúng ta dùng hiện tại đơn thay cho hiện tại tiếp diễn (Thường xảy ra trong tường thuật thể thao).

Ví dụ: That horse runs very fast. It overtakes 2 other horses. It's the fastest to the finish line! (Con ngựa đó chạy rất nhanh. Nó vượt lên 2 con ngựa khác. Nó về đích nhanh nhất!)

2. Hiện tại tiếp diễn vs tương lai đơn

Trong 6 cách sử dụng của thì hiện tại tiếp diễn có nhắc đến 1 cách dùng là để miêu tả các hoạt động trong tương lai, do đó nếu không nghiễn ngẫm kĩ ví dụ thì rất có thể bạn sẽ cảm thấy bối rối khi không biết dùng thì nào trong câu.

Video dưới đây sẽ giúp bạn gỡ rối và luôn sử dụng chính xác các thì này!

Hướng dẫn phân biệt hiện tại tiếp diễn vs tương lai đơn

Vậy là đến đây thì chúng ta cũng đã nắm chắc các kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn (present continuous tense) và các vẫn đề mở rộng quanh nó rồi. Hãy thử sức với bài tập dưới đây để kiểm tra ngay kiến thức nhé!

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous practice)

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn.

(Hãy lưu ý đến ý nghĩa của câu để xem nên chia Khẳng định hay Phủ định (not) nhé!)

1. Please don't make so much noise. (I/try) …………………….. to work.

2. You can turn off the radio. (I/ listen) ……………………. to it.

3. Kate phoned me last night. She's on holiday in France. (She/have) …………………. a great time and doesn't want to come back.

4. I want to lose weight, so this week (I/eat) ………………. lunch.

5. Andrew has just started evening classes. (he / learn) …………………. Japanese.

6. Paul and Sally have had an argument. (they / speak) ………………….. to each other.

7. (I/get) ………………… tired. I need a rest.

8. Tim ……………….(work) today. He's taken the day off.

9. (I/look) …………………… for Sophie. Do you know where she is?

2. Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng gợi ý từ các cụm từ cho sẵn dưới đây

(1 số từ như always, forever được thêm vào để nhấn mạnh, bạn cũng có thể thêm các giới từ như about, for, from,…để hoàn chỉnh câu trả lời.)

Continually / change / mind/ forever / moan / work constantly / criticise / driving / always / complain / handwriting / forever / ask me / money

1. A: I can't read this. B: You're ………………………….

=> You’re always complaining about my handwriting!

2. A: Can I borrow £10? B: You're ………………………………..

3. A: That was a dangerous thing to do. B: You're ……………………………..

4. A: I think I'll stay here after all. B: You're ……………………………….

5. A: I had a bad day at the office again. B: You're ……………………………

Bài 3: Chọn đáp án đúng cho các câu sau:

1. We ………………………. at a fancy restaurant tonight. Jason decided this yesterday.

A. eat B. are eating C. eats D. is eatting

2. I ………………………… at the hair salon until September.

A. work B. be working C. am working D. working

3. Andrew has just started evening classes. He ................. German.

A. are learning B. is learning C. am learning D. learning

4. The workers ................................a new house right now.

A. are building B. am building C. is building D. build

5. Tom ............................. two poems at the moment?

A. are writing B. are writeing C.is writeing D. is writing

6. The chief engineer .................................... all the workers of the plant now.

A. is instructing B. are instructing C. instructs D. instruct

7. He .......................... his pictures at the moment.

A. isn’t paint B. isn’t painting C. aren’t painting D. don’t painting

8. We ...............................the herbs in the garden at present.

A. don’t plant B. doesn’t plant C. isn’t planting D. aren’t planting

9. ………………….. they ........................ the artificial flowers of silk now?

A. Are/ makeing B. Are/ making C. Is /making D. Is /making

10. Look! The man ......................... the children to the cinema.

A. is takeing B. are taking C. is taking D. are takeing

11. My mother-in-law ………………………… at our house this week.

A. stay B. is staying C. be staying D. is staing

12. Why ………………………….. playing football tomorrow?

A. he not is B. he isn't C. isn't he D. be he

13. Melissa is ……………………………. down on her bed.

A. lieing B. liying C. lying D. laying

Đáp án:

Đáp án bài 1:

1. I am trying

2. I am not listening

3. She is having

4. I am not eating

5. He is learning

6. They aren’t speaking

7. I’m getting

8. isn’t working

9. I am looking

Đáp án bài 2:

1. always complaining about my handwriting

2. forever asking me for money

3. constantly criticising my driving

4. continually changing your mind

5. forever moaning about your work

Đáp án bài 3:

1. B

2. C

3. B

4. A

5. D

6. A

7. B

8. D

9. B

10. C

11. B

12. C

13. C

Trên đây là những kiến thức cần ghi nhớ về thì hiện tại tiếp diễn bao gồm khái niệm, cách sử dụng, công thức và các dấu hiệu nhận biết. LangGo hy vọng sau khi đọc bài viết và hoàn thành các bài tập luyện tập đi kèm, bạn có thể áp dụng nhuần nhuyễn thì hiện tại tiếp diễn vào quá trình học tiếng Anh và luyện thi IELTS của mình.

Bên cạnh đó, bạn cũng có nên tìm hiểu các nội dung ngữ pháp quan trọng để nâng trình tiếng Anh của mình. Chúc bạn học tập hiệu quả và nếu cần sự trợ giúp thì hãy mạnh dạn đặt bất kì câu hỏi nào cho IELTS LangGo để được giải đáp nhé!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ