Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Tổng hợp lý thuyết và bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 - có đáp án

Nội dung [Hiện]

Bạn đang loay hoay với các bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 vì chưa nắm rõ cấu trúc ngữ pháp và các mẹo liên quan? Đừng lo lắng, bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững lý thuyết và thực hành thành thạo thì này với các bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 có đáp án nhé!.

1. Tổng hợp lý thuyết về thì hiện tại tiếp diễn

Trong tiếng Anh, thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) là một thì quan trọng được sử dụng để diễn tả các hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc trong khoảng thời gian bao gồm thời điểm nói.

1.1. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Sau đây là cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn:

Kiểu câu

Cấu trúc

Ví dụ

Khẳng định

S + am/is/are + V-ing

I am studying English. (Tôi đang học tiếng Anh.)

Phủ định

S + am not/isn’t/aren’t + V-ing

I am not working now. (Tôi không làm việc bây giờ.)

Nghi vấn

Am/Is/Are + S + V-ing?

Am I studying English? (Tôi có đang học tiếng Anh không?)

Trong đó:

  • Chủ ngữ I + am
  • Chủ ngữ He, She, It, danh từ số ít, danh từ không đếm được + is
  • Chủ ngữ You, We, They, danh từ số nhiều + are

1.2. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Theo từ điển Cambridge, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để: 

  • Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói:

Ví dụ: I'm watching TV right now. (Tôi đang xem TV ngay bây giờ.)

  • Diễn tả tình trạng tạm thời đang diễn ra trong hiện tại:

Ví dụ: I am staying at a hotel this week because my house is being painted. (Tôi đang ở khách sạn tuần này vì nhà tôi đang được sơn sửa.)

  • Diễn tả hành động thường xuyên xảy ra nhưng được cho là tạm thời:

Ví dụ: She is volunteering at a local charity shop every weekend. (Cô ấy tình nguyện tại một cửa hàng từ thiện địa phương vào mỗi cuối tuần.)

  • Diễn tả sự thay đổi từ từ:

Ví dụ: The city is changing a lot these days. (Thành phố đang thay đổi rất nhiều dạo này.)

  • Diễn tả hành động xảy ra thường xuyên, nhưng ngoài dự tính và thường là ngoài ý muốn hay với mục đích phàn nàn:

Ví dụ: The baby is crying again. (Em bé lại khóc nữa rồi.)

  • Diễn tả một dự định hay một kế hoạch được sắp xếp từ trước:

Ví dụ: We are going to the cinema tonight. (Chúng tôi sẽ đi xem phim tối nay.)

1.3. Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn

Để làm tốt bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6, ngoài cấu trúc ngữ pháp thì các bạn cần nắm chắc dấu hiệu nhận biết của thì. Dưới đây là dấu hiệu nhận biết phổ biến của thì hiện tại tiếp diễn: 

Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn

Diễn tả thời điểm hiện tại:

  • Now: Bây giờ
  • Right now: Ngay bây giờ
  • At the moment: Lúc này
  • At present: Hiện tại
  • Today: Hôm nay
  • This week: Tuần này
  • This month: Tháng này
  • This year: Năm nay
  • At + giờ: Ví dụ: "At 10 o'clock" (Vào lúc 10 giờ)

Diễn tả khoảng thời gian hiện tại:

  • These days: Dạo này
  • Nowadays: Thời gian gần đây
  • This week/month/year, …

Câu mệnh lệnh:

  • Look!: Nhìn kìa!
  • Watch out!: Coi chừng!
  • Listen!: Nghe này!
  • Keep silent!: Hãy giữ im lặng!
  • Don't make noise!: Đừng làm ồn!
  • Hurry up!: Hãy nhanh lên!

2. Một số lưu ý khi giải bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6

Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi giải bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6: 

  • Quên động từ "tobe": Do cấu trúc của thì này bao gồm "be" + động từ chính dạng V-ing, nhiều người thường bỏ sót động từ "be".

Ví dụ sai: I playing football now. (Chủ ngữ thiếu động từ "be")

Sửa: I am playing football now. (Đã thêm động từ "be" vào chủ ngữ)

  • Quên đuôi "-ing" cho động từ thường:

Ví dụ sai: She read a book in the library. (Động từ thiếu đuôi "-ing")

Sửa: She is reading a book in the library. (Đã thêm đuôi "-ing" cho động từ "read")

  • Nhầm lẫn giữa thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn: Hai thì này có thể gây nhầm lẫn vì đều diễn tả hành động đang diễn ra. Bạn cần phân biệt được 2 thì này diễn tả những hành động khác nhau, trong đó:
  • Hiện tại đơn: Diễn tả hành động lặp đi lặp lại, thói quen, sự thật hiển nhiên.
  • Hiện tại tiếp diễn: Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, hành động tạm thời, sự thay đổi.

Ví dụ: Hiện tại đơn: She eats breakfast every morning. (Thói quen)

Hiện tại tiếp diễn: She is eating breakfast right now. (Hành động đang diễn ra)

  • Lẫn lộn giữa thì tương lai đơn và hiện tại tiếp diễn: Thì hiện tại tiếp diễn cũng có thể được sử dụng để diễn tả hành động trong tương lai đã được lên kế hoạch cụ thể. Tuy nhiên, cần phân biệt rõ:
  • Tương lai đơn: Diễn tả hành động, dự định sẽ xảy ra trong tương lai mà không có kế hoạch cụ thể.
  • Hiện tại tiếp diễn: Diễn tả hành động đã được lên kế hoạch cụ thể và sẽ xảy ra trong tương lai.

Ví dụ: Sai: The train leaves at 10 o'clock tomorrow. 

Sửa: The train is leaving at 10 o'clock tomorrow.

3. Các dạng bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 kèm đáp án

Dưới đây là một số bài tập thì hiện tại tiếp diễn lớp 6 mà IELTS LangGo đã tổng hợp. Các bạn hãy thực hành các bài sau để nắm chắc cấu trúc ngữ pháp về thì HTTD cũng như tự tin khi gặp các dạng bài liên quan nhé! 

Bài tập 1: Đặt câu ở thì Hiện tại tiếp diễn với các động từ dưới đây

  1. painting

  2. planning

  3. organizing

  4. training

  5. discussing

  6. investigating

  7. practicing

  8. cooking

  9. exploring

  10. examining

 Bài tập 2: Chia các động từ trong ngoặc bằng thì hiện tại tiếp diễn 

  1. The workers (fix) ____________ the broken pipes in the street today.

  2. My sister (study) ____________ for her exams in her room at the moment.

  3. The birds (sing) ____________ beautifully in the garden every morning.

  4. They (not play) ____________ video games during class hours.

  5. Right now, he (write) ____________ an email to his boss about the project.

  6. Our dog (chase) ____________ squirrels in the backyard right now.

  7. The students (read) ____________ books quietly in the library.

  8. The baker (bake) ____________ fresh bread early in the morning.

  9. The children (not do) ____________ their homework yet.

  10. What (you/do) ____________ this weekend?

Bài tập 3: Dùng từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh ở thì Hiện tại tiếp diễn.

  1. They/ study/ English/ at the moment.

  2. She/ write/ an email/ to her friend.

  3. My parents/ watch/ a movie/ in the living room.

  4. The students/ do/ a group project/ together.

  5. We/ have/ lunch/ in the cafeteria now.

  6. What/ you/ read/ now? - I/ read/ a magazine.

  7. Where/ your brother/ go/ now? - He/ go/ to the gym.

  8. What/ the children/ play/ in the playground/ now? - They/ play/ soccer.

  9. The teacher/ explain/ the lesson/ to the students.

  10. He/ clean/ his car/ in the garage now.

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng trong các câu sau

1. She usually ________ breakfast at 7 AM, but today she's eating later.

A. has

B. have

C. is having 

D. having

2. The students ________ hard for their exams this week.

A. study

B. studying 

C. studies

D. is studying

3. While I ________ a report, my colleague ________ phone calls.

A. am writing – is making 

B. writing – making

C. am writing – makes

D. write – make

4. He usually ________ to work, but today he's taking the bus.

A. drive

B. drives

C. is driving 

D. driving

5. The children ________ in the park now.

A. playing 

B. play

C. plays

D. is playing

6. She ________ at the library every Saturday afternoon.

A. is studying 

B. studying

C. study

D. studies

7. We ________ a party for my brother's birthday next weekend.

A. are having 

B. having

C. have

D. is having

8. While I ________ dinner, my sister ________ the dishes.

A. am cooking – is washing 

B. cooking – washing

C. cook – wash

D. cook – is washing

9. The dog ________ for a walk in the park every morning.

A. goes 

B. go

C. is going

D. going

10. He ________ English lessons twice a week.

A. has

B. have

C. is having 

D. having

Bài tập 5: Sắp xếp các từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh

  1. reading / now / book / is / my / mother

  2. are / television / watching / my / sister / and / father / now

  3. swimming / is / swimming pool / the / in / brother / my

  4. going / concert / to / they / are / tonight

  5. studying / library / are / the / at / students / now

  6. working / is / his / homework / brother / on

  7. cooking / in / the / kitchen / are / parents / my

  8. playing / brothers / basketball / park / the / are / in / at

  9. school / is / sister / my / going / now / to

  10. my / drawing / room / is / pictures / in / the / brother

Bài tập 6: Tìm và chỉ ra lỗi sai trong các câu sau

  1. She is speak to her friends on the phone now.

  2. The dog is barking loudly in the backyard.

  3. He is write a letter to his grandmother.

  4. They is going to the beach for a picnic tomorrow.

  5. We are learn Spanish at the language school.

  6. The cat is sleep on the bed all day.

  7. I am cook dinner for my family tonight.

  8. The children is playing in the park this morning.

  9. My sister are study for her exams in her room.

  10. He is drive to work every day.

Bài tập 7: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau

  1. Look! The birds ____________ (sing) in the trees.

  2. My dad ____________ (mow) the lawn in the garden right now.

  3. The sun ____________ (shine) brightly in the sky.

  4. They ____________ (watch) a movie at the cinema tonight.

  5. The students ____________ (study) for their exams in the library.

  6. We ____________ (decorate) the house for the party next weekend.

  7. The cat ____________ (nap) in its favorite spot on the sofa.

  8. My sister ____________ (paint) a picture in her room.

  9. Look! The flowers ____________ (bloom) beautifully in the garden.

  10. The chef ____________ (prepare) a delicious meal in the kitchen.

Bài tập 8: Dùng từ gợi ý để viết câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

  1. The children / laugh / playground

  2. I / not / read / watch TV

  3. She / dance / living room

  4. They / not / cook / eat out

  5. What / you / search / internet

  6. The cat / sleep / on the sofa

  7. He / play / video games

  8. We / not / swim / play volleyball at the beach 

  9. She / wear / red shoes

  10. I / write / report / home office

Bài tập 9: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

  1. Những nhân viên đang thảo luận về kế hoạch tương lai của công ty.

  2. Họ đang chơi bóng đá ở sân sau nhà.

  3. Bạn đang đọc tin tức trên điện thoại di động.

  4. Cô ấy đang viết một bức thư cho người bạn thân của mình.

  5. Anh ấy đang luyện tập cho cuộc thi marathon vào cuối tuần này.

  6. Chúng tôi đang đợi tài xế taxi đến đón chúng tôi.

  7. Cô bé đang vẽ một bức tranh tại bàn làm việc của mình.

  8. Ông bà đang thưởng thức một ly trà ở sân sau.

  9. Cậu bé đang chơi trò chơi điện tử trên máy tính của mình.

  10. Tôi đang nghe nhạc và làm việc từ xa từ nhà.

Bài 10: Hoàn thành các câu hỏi sau từ các từ gợi ý cho sẵn

  1. Sarah / watch / TV / now ?

  2. What / you / eat / for dinner ?

  3. The dog / sleep / in its bed ?

  4. Why / he / laugh / at me ?

  5. They / play / soccer in the park ?

  6. Anyone / use / the computer ?

  7. I / pronounce / this word correctly ?

  8. We / meet / for lunch tomorrow ?

  9. She / study / English at the moment ?

  10. It / rain / outside ?

Đáp án: 

 Bài tập 1:

  1. The artist is painting a beautiful landscape for the art exhibition.

  2. They are planning a surprise party for their friend's birthday.

  3. She is organizing her notes for the upcoming presentation.

  4. The coach is training the team for the upcoming tournament.

  5. We are discussing the details of the project in the meeting.

  6. He is investigating the cause of the problem.

  7. The students are practicing their pronunciation in language class.

  8. The chef is cooking a delicious meal for the guests.

  9. They are exploring new methods to improve productivity.

  10. The doctor is examining the patient's symptoms carefully.

 Bài tập 2:

  1. are fixing

  2. is studying

  3. are singing

  4. are not playing

  5. is writing

  6. is chasing

  7. are reading

  8. is baking

  9. are not doing

  10. are you doing

Bài tập 3: 

  1. They are studying English at the moment.

  2. She is writing an email to her friend.

  3. My parents are watching a movie in the living room.

  4. The students are doing a group project together.

  5. We are having lunch in the cafeteria now.

  6. What are you reading now? - I am reading a magazine.

  7. Where is your brother going now? - He is going to the gym.

  8. What are the children playing in the playground now? - They are playing soccer.

  9. The teacher is explaining the lesson to the students.

  10. He is cleaning his car in the garage now.

Bài tập 4: 

  1. C. is having

  2. D. is studying

  3. A. am writing – is making

  4. C. is driving

  5. D. is playing

  6. A. is studying

  7. A. are having

  8. A. am cooking – is washing

  9. A. goes

  10. C. is having

Bài tập 5: 

  1. My mother is reading a book now.

  2. My sister and father are watching television now.

  3. My brother is swimming in the swimming pool.

  4. They are going to a concert tonight.

  5. The students are studying at the library now.

  6. His brother is working on his homework.

  7. My parents are cooking in the kitchen.

  8. My brothers are playing basketball at the park.

  9. My sister is going to school now.

  10. My brother is drawing pictures in the room.

Bài tập 6: 

  1. is speak => speaking

  2. Không có lỗi

  3. write => writing

  4. is => are

  5. are learn => are learning"

  6. is sleep => is sleeping

  7. am cook => am cooking

  8. is playing => are playing

  9. are study => is studying

  10. is drive =>  is driving

Bài tập 7: 

  1. singing

  2. is mowing

  3. is shining

  4. are watching

  5. are studying

  6. are decorating

  7. is napping

  8. is painting

  9. are blooming

  10. is preparing

Bài tập 8: 

  1. The children are laughing in the playground.

  2. I am not reading; I am watching TV.

  3. She is dancing in the living room.

  4. They are not cooking; they are eating out.

  5. What are you searching on the internet?

  6. The cat is sleeping on the sofa.

  7. He is playing video games.

  8. We are not swimming; we are playing volleyball at the beach.

  9. She is wearing red shoes.

  10. I am writing a report in the home office.

Bài tập 9: 

  1. The employees are discussing the company's future plans.

  2. They are playing soccer in the backyard.

  3. You are reading the news on your mobile phone.

  4. She is writing a letter to her best friend.

  5. He is training for the marathon competition this weekend.

  6. We are waiting for the taxi driver to pick us up.

  7. The girl is drawing a picture at her desk.

  8. The grandparents are enjoying a cup of tea in the backyard.

  9. The boy is playing video games on his computer.

  10. I am listening to music and working remotely from home.

Bài 10: 

  1. Is Sarah watching TV now?

  2. What are you eating for dinner?

  3. Is the dog sleeping in its bed?

  4. Why is he laughing at me?

  5. Are they playing soccer in the park?

  6. Is anyone using the computer?

  7. Am I pronouncing this word correctly?

  8. Are we meeting for lunch tomorrow?

  9. Is she studying English at the moment?

  10.  Is it raining outside?

Hy vọng với thông tin từ bài viết, bạn đã sẵn sàng để thử sức với các bài tập về thì hiện tại tiếp diễn lớp 6. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, hãy để lại bình luận để được IELTS LangGo giải đáp nhé! Chúc bạn học tập hiệu quả và đạt kết quả cao!

>> Xem thêm: Học sinh lớp 6 nên học IELTS không?

IELTS LangGo

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ