Sở hữu cách là dạng bài tập quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong các đề thi tiếng Anh lớp 6. Trong bài viết này, hãy cùng IELTS LangGo luyện tập ngay các bài tập sở hữu cách lớp 6 để tự tin nắm chắc cách làm của dạng bài này nhé!
Trước hết, hãy cùng IELTS LangGo ôn luyện lại lý thuyết cũng như cấu trúc ngữ pháp của sở hữu cách lớp 6 nhé!
Sở hữu cách là một cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh được sử dụng để chỉ quyền sở hữu của một người, vật đối với một người hay một vật khác, giúp ta biết ai/cái gì sở hữu hoặc thuộc về ai/cái gì.
Ví dụ:
Trong tiếng Anh, sở hữu cách được hình thành bằng cách thêm (‘s) hoặc (s) vào sau danh từ là chủ sở hữu và có cấu trúc là: A's B hoặc A' B.
Trong đó:
A: Là chủ sở hữu, A có thể là danh từ, đại từ, tính từ, cụm danh từ, v.v.
B: Là đối tượng sở hữu, B thường là danh từ, đại từ, v.v.
Cụ thể các trường hợp sử dụng sở hữu cách như sau:
Ví dụ: The cat's tail (Cái đuôi của mèo); The teacher's book (Sách của giáo viên); The boy's hat (Cái mũ của cậu bé)
Ví dụ: Children's toys (Đồ chơi của trẻ em); Men's shoes (Giày của đàn ông); Women's dresses (Váy của phụ nữ)
Ví dụ: The students' bags (Ba lô của học sinh); The doctors' coats (Áo blouse của bác sĩ); The buses' wheels (Bánh xe buýt)
Ví dụ: The president's office (Văn phòng của tổng thống); The mother-in-law's house (Nhà mẹ chồng); The man-of-war's guns (Súng chiến hạm)
- Khi các chủ sở hữu cùng thực hiện một hành động chung: Thêm 's vào cuối danh từ chung của các chủ sở hữu.
Ví dụ: Mark and Lisa's opinions differ. (Ý kiến của Mark và Lisa khác nhau.)
- Khi các chủ sở hữu thực hiện hành động riêng lẻ: Thêm 's vào cuối danh từ riêng của mỗi chủ sở hữu.
Ví dụ: Mark's hat is different from Lisa's hat. (Mũ của Mark khác với mũ của Lisa.)
Ví dụ: Sarah's house (Nhà của Sarah); The Jones' family (Gia đình của gia đình Jones)
Để làm tốt bài tập sở hữu cách lớp 6, các bạn cần nắm chắc các lưu ý sau:
Khi nào ta không sử dụng sở hữu cách? Cùng IELTS LangGo tiếp tục tìm hiểu các trường hợp không sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh sau:
Ví dụ: The color of the car (Màu xe) thay vì the car's color.
Ví dụ: The texture of the fabric (kết cấu của vải) thay vì the fabric's texture.
Ví dụ: The owner of the house (Chủ nhà) thay vì the house's owner.
Về hình thức, động từ tobe khi biết tắt cũng sẽ ở dạng ('s) giống như sở hữu cách. Tuy nhiên, bản chất của động từ tobe và sở hữu cách lại hoàn toàn khác nhau:
Ví dụ: They are students. (Họ là học sinh.)
Ví dụ: The cat's tail
Như vậy, để phân biệt sở hữu cách với dạng viết tắt của động từ to be, bạn cần xác định động từ của câu: nếu câu đó đã có chủ ngữ rồi thì đó chính là sở hữu cách, còn nếu chưa có động từ thì đó là dạng viết tắt của động từ tobe.
Dưới đây là một số bài tập sở hữu cách lớp 6 mà IELTS LangGo đã tổng hợp:
1. Whose ... car is parked in front of the house?
A - neighbor’s
B - neighbors
C - neighbor
D - neighbors’
2. This is my ... pen.
A - brother's
B - brothers
C - brother
D - brothers’
3. What is your ... favorite color?
A - mother’s
B - mothers
C - mother
D - mothers’
4. That book on the shelf is ... .
A - student
B - students
C - student’s
D - students’
5. Whose ... keys are on the table?
A - friend’s
B - friends
C - friend
D - friends’
6. These are not your ... shoes.
A - sister
B - sisters
C - sister’s
D - sisters’
7. Whose ... idea was it to go camping?
A - cousin’s
B - cousins
C - cousin
D - cousins’
8. My ... cat loves to sleep in the sun.
A - aunt
B - aunts
C - aunt’s
D - aunts’
9. The child's ... toys are scattered all over the room.
A - friend
B - friends
C - friend’s
D - friends’
10. Whose ... bag is this?
A - sister’s
B - sisters
C - sister
D - sisters’
Đáp án:
1. A - neighbor's
2. A - brother's
3. C - mother
4. C - student's
5. A - friend's
6. C - sister's
7. D - cousins'
8. C - aunt's
9. C - friend's
10. A - sister's
The hat which belongs to my brother is on the table.
The teacher who gave us some instructions is very kind.
The children who are playing in the park are having fun.
The book which is on the table is mine.
The cat which is sitting on the chair is my pet.
The car parked in front of the house belongs to my father.
The song that is playing on the radio was given to my sister as her favorite.
The painting that is hanging on the wall is considered the masterpiece of the artist.
The laptop that is sitting on the desk is owned by my colleague.
The flowers that are in the vase are my mother's favorite flowers.
Đáp án:
My brother's hat is on the table.
The teacher's instructions are very kind.
The children's park is fun.
The table's book is mine.
The chair's cat is my pet.
The car parked in front of the house is my father's.
The song playing on the radio is my sister's favorite.
The painting hanging on the wall is the artist's masterpiece.
The laptop sitting on the desk is my colleague's.
The flowers in the vase are my mother's favorite.
sister / My / book / is / this
car / the / is / red / His
park / the / in / children / are / playing
instructions / the / teacher / gave / us / some
hat / belongs / my / to / brother / this
house / the / is / big / My
dog / the / is / friendly / My
parents / the / are / teachers / My
city / the / in / live / We / Ho Chi Minh
country / the / is / beautiful / Vietnam
Đáp án:
This is my sister's book.
His car is red.
The children are playing in the park.
The teacher gave us some instructions.
This hat belongs to my brother.
My house is big.
My dog is friendly.
My parents are teachers.
We live in Ho Chi Minh City.
Vietnam is a beautiful country.
This is not just my car. It is my ... (brother) car.
It’s not her phone. It’s her ... (sister) phone.
The dog in the yard is my ... (neighbor) dog.
Whose ... (child) toys are scattered all over the living room?
These are not his ... (cousin) shoes.
The painting on the wall is my ... (grandparent) painting.
It’s not their house. It’s their ... (aunt) house.
The cat on the sofa is my ... (uncle) cat.
Whose ... (child) backpack is this?
The laptop on the desk is my ... (friend) laptop.
Đáp án:
brother's
sister's
neighbor's
child's
cousin's
grandparent's
aunt's
uncle's
child's
friend's
The (cat's / cats) tail is fluffy.
The (students' / student's) books are on the table.
The (children's / childrens') playground is new.
The (president's / presidents') speech was inspiring.
The (buses' / bus's) schedule was updated.
The (teacher's / teachers') lounge is on the second floor.
The (woman's / womens') handbag is stylish.
The (doctors' / doctor's) meeting is scheduled for 3 PM.
The (man's / mens') shoes are by the door.
The (parents' / parent's) evening out was enjoyable.
Đáp án:
Với những kiến thức được chia sẻ trong bài viết này, hy vọng bạn đã có thể làm hiệu quả các bài tập sở hữu cách lớp 6 từ đó đạt kết quả cao trong bài thi. Nếu bạn còn bất cứ thắc mắc gì thì hay để lại bình luận để IELTS LangGo giúp bạn giải đáp nhé!
>> Xem thêm: Học sinh cấp 2 có nên học IELTS không? Làm sao để học tiếng Anh hiệu quả
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ