Các thì tiếng Anh lớp 6 chương trình mới bao gồm: hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn và tương lai đơn. Đây là các thì cơ bản mà bất cứ người học nào cũng cần nắm được trước khi học các thì phức tạp hơn.
Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ tổng hợp công thức các thì trong tiếng Anh lớp 6 và bài tập có đáp án giúp các bạn học sinh nắm chắc kiến thức và đạt điểm cao trong các bài kiểm tra.
Các thì cơ bản trong Tiếng Anh lớp 6 bao gồm 4 thì: Thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì quá khứ đơn và thì tương lai đơn. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu công thức và cách dùng từng thì nhé.
Thì hiện tại đơn (Present Simple) là thì cơ bản nhất trong 12 thì trong Tiếng Anh dùng để diễn tả các hành động xảy ra ở hiện tại.
Công thức thì Hiện tại đơn:
Với động từ to be:
Với động từ thường:
Cách dùng thì hiện tại đơn trong Tiếng Anh:
Ví dụ: She brushes her teeth every morning. (Cô ấy đánh răng mỗi buổi sáng.)
Ví dụ: The Earth revolves around the sun. (Trái đất quay quanh mặt trời.)
Ví dụ: The last bus leaves at 9 pm. (Chuyến xe bus cuối cùng rời đi lúc 9 giờ tối.)
Dấu hiệu nhận biết:
Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous Tense) là một thì Tiếng Anh được sử dụng để nói về các sự việc, hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói
Công thức:
Cách dùng:
Ví dụ: I am currently talking to my boss about the new project. (Hiện tại, tôi đang trò chuyện với sếp về dự án mới.)
Ví dụ: We are meeting at the cafe tomorrow for a team discussion. (Chúng tôi sẽ gặp nhau tại quán cà phê ngày mai để thảo luận về dự án nhóm.)
Ví dụ: You are always making noises during the exam. (Cậu luôn luôn mất trật tự trong khi làm bài thi)
Dấu hiệu nhận biết:
Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense) được dùng để nói về các hành động đã bắt đầu và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
Công thức:
Với động từ to be:
Với động từ thường:
>> Làm bài test trình độ IELTS Online miễn phí!
Cách sử dụng:
Ví dụ: Last summer, we went on a road trip across the country. (Mùa hè năm ngoái, chúng tôi đã đi du lịch bằng đường sắt qua cả nước.)
Ví dụ: She arrived at the airport, checked in, and boarded the plane. (Cô ấy đến sân bay, làm thủ tục đăng ký, và lên máy bay.)
Dấu hiệu nhận biết:
Thì tương lai đơn (Future Simple Tense) để nói về những dự định hay kế hoạch của người nói trong tương lai, được đưa ra ngay ở thời điểm nói.
Công thức:
Cách dùng:
Ví dụ: I'm hungry. I will order pizza for dinner. (Tôi đói. Tôi sẽ đặt pizza cho bữa tối.)
Ví dụ: I will probably go to the beach this weekend. (Tôi có thể sẽ đi đến bãi biển cuối tuần này.)
Ví dụ: I will make sure to complete the project on time. (Tôi sẽ đảm bảo hoàn thành dự án đúng hạn.)
Ví dụ: I think it will be snow tomorrow. (Tôi nghĩ rằng ngày mai trời sẽ có tuyết.)
Dấu hiệu nhận biết:
Để ghi nhớ kiến thức vừa học trong phần trên, các bạn hãy thực hành làm bài tập về các thì trong tiếng Anh lớp 6 dưới đây nhé.
Bài 1: Bài tập chia động từ Tiếng Anh lớp 6
1. When I was a child, I (watch) __________ cartoons every Saturday morning.
2. Listen! The band (perform) __________ on the stage right now.
3. The sun (rise) __________ in the east every day.
4. Tomorrow, we (have) __________ a meeting at 10 AM.
5. It's so hot. I (turn on) __________ the air-conditioning.
6. I can't talk right now because I (prepare) __________ dinner for my family.
7. I believe our CEO (become) __________ a successful businesswoman.
8. You (constantly interrupt) __________ me when I am speaking.
9. My grandfather (read) __________ a new science fiction these days.
10. Yesterday, the students (study) __________ for the exam, (go) __________ to the library, and (read) __________ until late.
Đáp án
1. watched
2. is performing
3. rises
4. are having
5. will turn on
6. am preparing
7. will become
8. are always interrupting
9. is reading
10. studied, went, read
Bài 2: Bài tập chia động từ phù hợp để hoàn thành đoạn văn sau:
Every morning, I (1. wake) __________ up at 7 AM. I usually (2. have) __________ a quick breakfast and then (3. leave) __________ for work. Right now, I (4. sit) __________ at my desk, and I (5. work) __________ on a report for an upcoming meeting. My coworker (6. talk) is talking on the phone, and I (7. hope) __________ it's not too loud.
Tomorrow, I (8. have) __________ a day off. I (9. plan) __________ to visit the new art exhibition downtown. I (10. believe) __________ it (11. be) __________ a great experience. In the evening, I (12. meet) __________ some friends for a movie night. We (13. watch) __________ a classic film that we all (14. enjoy) __________ in the past.
Đáp án
1. wake
2. have
3. leave
4. am sitting
5. am working
6. is talking
7. hope
8. will have
9. am planning
10. believe
11. will be
12. will meet
13. will watch
14. enjoyed
Bài viết của IELTS LangGo đã hệ thống lại tất cả các thì trong Tiếng Anh lớp 6 chương trình mới, bao gồm thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, quá khứ đơn và tương lai đơn.
Hy vọng phần lý thuyết và bài tập trên đây sẽ giúp bạn ghi nhớ cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của từng thì để áp dụng làm bài tập và đạt điểm cao trong các kỳ thi nhé.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ