Trong danh sách 12 thì trong Tiếng Anh, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) được đánh giá là một thì có cấu trúc và cách dùng khá phức tạp và khó nhớ.
Chính vì thế, trong bài học hôm nay, IELTS LangGo sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết khái niệm, cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn; đồng thời giúp bạn phân biệt thì này với thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.
Chúng ta cùng bắt đầu bài học nhé!
Tổng hợp kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ.
Xét ví dụ:
Yesterday morning, Tim got up and looked out of the window. The sun was shining but the yard was very wet. It had been raining. (Sáng hôm qua, Tim thức dậy và nhìn ra ngoài cửa sổ. Trời đang nắng nhưng sân vẫn ẩm ướt. Trời đã mưa.)
→ Các bạn có thể nhận thấy tất cả các hành động đều đã xảy ra trong quá khứ. Tuy nhiên, sự việc trời mưa đã xảy ra đã diễn ra liên tục trong một khoảng thời gian nhất định trước khi Tim thức dậy và nhìn ra bên ngoài cửa sổ mà kết quả là sân vẫn còn đang ướt.
→ Vì vậy, sự việc trời mưa được chia ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (It had been raining.)
Để sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn một cách chính xác, trước hết, các bạn cần nắm được công thức của thì này. IELTS LangGo sẽ cùng bạn tìm hiểu cấu trúc thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn kèm ví dụ cụ thể.
Công thức quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc khẳng định
S + had + been + Ving
Ví dụ:
Cấu trúc phủ định
S + had not (hadn’t) + been + Ving
Ví dụ:
Cấu trúc nghi vấn
Dạng Yes/No question
Câu hỏi: Had + S + been + Ving?
Câu trả lời: Yes, S + had / No, S + hadn’t
Ví dụ:
Dạng Wh question
Câu hỏi: Wh- + had + S + been + Ving +…?
Trả lời: S + had + been + Ving …
Ví dụ:
Chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để trả lời cho câu hỏi quá khứ tiếp diễn dùng để làm gì nhé!
Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và kéo dài liên tục trước khi một hành động, sự việc khác trong quá khứ xảy ra.
Ví dụ:
Diễn tả hành động, sự việc là nguyên nhân của một hành động, sự việc trong quá khứ.
Ví dụ:
Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trước một hành động, sự việc trong quá khứ (nhấn mạnh vào diễn biến của hành động).
Ví dụ:
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra để chuẩn bị cho một hành động, sự việc khác.
Ví dụ:
Dùng trong câu điều kiện loại 3 nhằm diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ.
Ví dụ:
Để nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, các bạn có thể dựa vào một số trạng từ chỉ thời gian dưới đây:
→ Ví dụ: Before she moved to Japan, she had been living in New York for 10 years. (Trước khi cô ấy chuyển đến Nhật, cô ấy đã sống ở New York trong 10 năm.)
→ Ví dụ: I was very tired after I had been doing homework all morning. (Tôi đã rất mệt sau khi tôi làm bài tập liên tục cả buổi sáng.)
→ Ví dụ: Clara had been waiting for 30 minutes until the bus came. (Clara đã đợi suốt 30 phút cho đến khi xe buýt đến.)
Dấu hiệu nhận biết quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Ngoài ra, Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous) còn được dùng với các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian bắt đầu với:
→ Ví dụ: By the time Messi kicked the ball, the goalkeeper had been stooping like heaven. (Vào thời điểm Messi sút bóng, thủ môn đã lom khom như trời giáng.)
→ Ví dụ: We had been cooking dinner when the lights went off. (Lúc đèn tắt thì chúng tôi đang nấu bữa tối.)
→ Ví dụ: Prior to that time, the coronavirus hadn’t been controlling by the government. (Trước thời điểm đó, virus corona chưa được chính phủ kiểm soát.)
Mặc dù thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn và quá khứ hoàn thành tiếp diễn đều diễn tả những hành động xảy ra trong quá khứ, thì chúng vẫn có những điểm khác nhau trong cấu trúc, cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết cần được lưu ý như sau:
QUÁ KHỨ ĐƠN | QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN | QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN | |
Cấu trúc | Với động từ tobe: S + was/were + … Với động từ thường: S + V-ed/V2 | S + was/were + V-ing | S + had + been + V-ing |
Cách sử dụng | Diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Ví dụ: Mr Thomas died about 10 years ago. (Ông Thomas đã mất khoảng 10 năm trước.) | Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ: I was cleaning the house at 8am yesterday morning. (Lúc 8h sáng hôm qua tôi đang dọn nhà.) | Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ: I had been cleaning the house for 2 hours when he came home. (Tôi đã lau nhà suốt 2 tiếng khi anh ấy đến.) |
Dấu hiệu nhận biết | Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
Dùng sau các cấu trúc như :
| Trong câu có trạng từ chỉ thời gian xác định như: At + giờ + thời gian trong quá khứ VD: at 6 o’clock yesterday morning At this time + thời gian trong quá khứ VD: at this time 12 days ago In + năm VD: In 2019 When, while, at that time | Trong câu xuất hiện các liên từ: before, after, until, … Dùng với các mệnh đề chỉ thời gian bắt đầu với: By the time + sự việc trong quá khứ When + sự việc trong quá khứ Prior to that time |
Bài 1. Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
1. It was very noisy next door. Our neighbours ……………………. (have) a party.
2. We were good friends. We ……………………….. (we/know) each other for years.
3. John and I went for a walk. I had difficulty keeping up with him because ……………………… (he/walk) so fast.
4. Sue was sitting on the ground. She was out of breath …………………….. (she / run).
5. When I arrived, everybody was sitting round the table with their mouths full ………………………… (they / eat).
6. When I arrived, everybody was sitting round the table and talking. Their mouths were empty, but their stomachs were full. ………………………….. (they / eat).
7. James was on his hands and knees on the floor. ……………………. (he/ look) for his
contact lens.
8. When I arrived, Kate ………………….. (wait) for me. She was annoyed because I was late and ………………………. (she / wait) for a long time.
9. I was sad when I sold my car. …………………. (I/have) it for a very long time.
10. We were extremely tired at the end of the journey. ………………….. (we/travel) for more than 24 hours.
Bài 2. Đọc tình huống và hoàn thành câu
1. We played tennis yesterday. Half an hour after we began playing, it started to rain.
→ We …………………. ………… when ………………..
2. I had arranged to meet Tom in a restaurant. I arrived and waited for him. After 20 minutes I realised that I was in the wrong restaurant.
→ I …………………………. for 20 minutes when I ……………………… the wrong restaurant.
3. Sarah got a job in a factory. Five years later the factory closed down.
→ At the time the factory …………………………….., Sarah ……………………………. there for five years.
4. I went to a concert last week. The orchestra began playing. After about ten minutes a man in the audience suddenly started shouting.
→ The orchestra ………………………………… when …………………………………………
Bài 3. Đọc tình huống và viết câu hoàn chỉnh sử dụng từ trong ngoặc
1. I was very tired when I arrived home.
→ (I/work/ hard all day) ……………………………………………………….
2 The two boys came into the house. They had a football and they were both very tired.
→ (they / play / football) ……………………………………………………….
3 I was disappointed when I had to cancel my holiday.
→ (I / look / forward to it) ……………………………………………………..
4. Ann woke up in the middle of night. She was frightened and didn't know where she was.
→ (she / dream) ……………………………………………………………….
5. When I got home, Mark was sitting in front of the TV. He had just turned it off.
→ (he/watch/ a film) …………………………………………………………..
Đáp án
Bài 1.
1. were having
2. had known
3. he was walking
4. She had been running
5. They were eating
6. They had been eating
7. He was looking
8. was waiting - she had been waiting
9. I had had
10. We had been traveling
Bài 2.
1. We had been playing tennis for half an hour when it started to rain.
2. I had been waiting for 20 minutes when I realized that I was in the wrong restaurant.
3. At the time the factory closed down, Sarah had been working there for five years.
4. The orchestra had been playing for about ten minutes when a man in the audience started shouting.
Bài 3.
1. I had been working hard all day.
2. They had been playing football.
3. I had been looking forward to it
4. She had been dreaming
5. He had been watching a film.
Trên đây IELTS LangGo đã tổng hợp những kiến thức quan trọng bạn cần nắm vững về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous). Các bạn hãy đọc thật kỹ lý thuyết và ứng dụng vào làm bài tập để hiểu bài rõ hơn nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ