Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án cơ bản và nâng cao

Nội dung [Hiện]

Học ngữ pháp bằng cách làm bài tập là 1 cách tuyệt vời để hiểu rõ và sử dụng thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense) chính xác nhất.

Và để giúp bạn học tốt hơn, trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ cùng bạn ôn lại kiến thức, đồng thời tổng hợp các bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án từ cơ bản đến nâng cao để bạn luyện tập và ghi nhớ lý thuyết.

Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành cơ bản và nâng cao
Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành cơ bản và nâng cao

1. Review kiến thức về thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect Tense)

Trước khi bắt tay vào làm các bài tập thì hiện tại hoàn thành, các bạn hãy cùng IELTS LangGo tóm tắt lại những kiến thức quan trọng nhất về thì hiện tại hoàn thành nhé!

1.1. Công thức

Đầu tiên, các bạn cần nắm được công thức thì hiện tại hoàn thành để tránh mắc lỗi ngữ pháp trong quá trình sử dụng:

  • Khẳng định: S + have/has + V-ed/V3
  • Phủ định: S + have/has + not + V-ed/V3
  • Nghi vấn (dạng Yes/No question): Have/Has + S + V-ed/V3?
  • Nghi vấn (dạng Wh- question): Wh- + have/has + S + V-ed/V3?
Công thức thì hiện tại hoàn thành
Công thức thì hiện tại hoàn thành

Cách dùng

Nắm được cách sử dụng sẽ là nền tảng quan trọng giúp bạn dễ dàng hoàn thành các bài tập Tiếng Anh thì hiện tại hoàn thành từ cơ bản đến nâng cao.

Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Diễn tả một hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại

Ví dụ: Since he started learning Spanish, he has visited several Spanish-speaking countries. (Kể từ khi anh ấy bắt đầu học tiếng Tây Ban Nha, anh ấy đã ghé thăm nhiều quốc gia nói tiếng Tây Ban Nha.)

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ nhưng vẫn có ảnh hưởng đến hiện tại

Ví dụ: Having completed his degree, John has secured a high-paying job in his field. (Sau khi hoàn thành bằng cấp, John đã đảm bảo được một công việc có thu nhập cao trong lĩnh vực của mình.)

  • Nói về một hành động vừa mới kết thúc nhưng thời điểm chính xác không được nêu rõ

Ví dụ: She has recently started a new business venture. (Cô ấy vừa mới bắt đầu một dự án kinh doanh mới.)

  • Diễn tả một hành động hoặc sự việc lặp đi lặp lại trong quá khứ

Ví dụ: We have already accomplished so much this year. (Chúng tôi đã đạt được rất nhiều vào năm nay.)

  • Thể hiện một kinh nghiệm mà ai đó đã trải qua cho đến thời điểm hiện tại

Ví dụ: This is the most beautiful country I have ever visited. (Đây là đất nước đẹp nhất mà tôi từng đến thăm.)

Dấu hiệu nhận biết

Để nhận biết thì hiện tại hoàn thành, chúng ta có thể dựa vào các trạng từ chỉ thời gian sau:

  • since (kể từ khi)
  • for (trong khoảng thời gian)
  • just (vừa mới)
  • already (đã rồi)
  • yet (vẫn chưa)
  • recently (gần đây, mới đây), lately (gần đây)
  • ever (đã từng), never (chưa bao giờ)
  • until now/up to now/so far/up to the present (cho đến nay, cho đến bây giờ)...
  • the first/second/last… time : lần đầu tiên/thứ hai/cuối cùng, …

Các trạng từ này có thể đứng đầu/cuối câu hoặc đứng trước các động từ chính trong câu.

2. Tổng hợp bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án

Trong phần trên, IELTS LangGo đã cùng bạn review nhanh kiến thức về thì hiện tại hoàn thành trong Tiếng Anh. Các bạn hãy áp dụng những kiến thức này để thực hành một số bài tập về thì hiện tại hoàn thành dưới đây nhé!

2.1. Bài tập thì hiện tại hoàn thành cơ bản

Trước tiên, chúng ta sẽ bắt đầu với những bài tập cơ bản nhé.

Các dạng bài tập của thì hiện tại hoàn thành cơ bản
Các dạng bài tập của thì hiện tại hoàn thành cơ bản

Bài 1: Bài tập chia động từ thì hiện tại hoàn thành

1. How many countries (you/visit) ______________ so far in your life?

2. The company (grow) ______________ significantly since it (establish) ______________ in 2005.

3. She (not/finish) ______________ her assignment yet.

4. (He/never/be) ______________ to Asia before this trip.

5. The scientists (make) ______________ several groundbreaking discoveries up to this point.

6. I (not/see) ______________ that movie, but I've heard it's excellent.

7. Since they (move) ______________ to the new office, productivity (increase) ______________.

8. The chef (cook) ______________ for many famous personalities up to the present.

9. We (just/learn) ______________ about the new project.

10. I (just/finish) ______________ reading the latest novel by my favorite author.

Đáp án

1. have you visited

2. has grown - was established

3. has not finished

4. has never been to

5. have made

6. have not seen

7. moved - has increased.

8. has cooked

9. have just learned

10. have just finished

Bài 2: Bài tập trắc nghiệm thì hiện tại hoàn thành

1. He ____________ three gold medals so far.

a. has win

b. won

c. has won

d. did win

2. I ___________ kayaking yet.

a. didn't tried

b. haven't tried

c. haven't try

d. wasn't tried

3. ___________ Dave __________ the basketball team?

a. Has / joined

b. Did / joined

c. Was / joined

d. Have / joined

4. She ____________ a competition so far.

a. hasn't lost

b. haven't lose

c. didn't lost

d. wasn't lose

5. The game ____________ yet.

a. didn't finish

b. wasn't finish

c. haven't finished

d. hasn't finished

6. ________ you ever ___________ archery?

a. Have / tried

b. Did / tried

c. Have / trying

d. Were / tried

7. I have just ________ a hot drink.

a. have

b. had

c. having

d. has

8. I ____________ rugby before.

a. didn't played

b. wasn't play

c. haven't play

d. haven't played

9. She ____________ her mother for a long time.

a. hasn't seen

b. hasn't see

c. wasn't saw

d. didn't saw

10. He can't come with us because he __________ his leg.

a. did break

b. broken

c. has broken

d. has break

(Nguồn: ELT ELS)

Đáp án

1. has won

2. haven't tried

3. Has/joined

4. hasn't lost

5. hasn't finished

6. Have/tried

7. had

8. haven't played

9. hasn't seen

10. has broken

Bài 3: Bài tập viết lại câu thì hiện tại hoàn thành sao cho nghĩa không đổi

1. He threw the cap into water. I saw him.

→ He _____ the cap into water. It's over there.

2. He did not deliver the birthday present in time.

→ He _____ the birthday present yet.

3. I cut my finger with a knife when I was cooking.

→ Ouch! I _____ my finger with a knife.

4. I went to clothes shops last Saturday.

→ I _____ to clothes shops. (already)

5. I wasn't in Spain last summer. But it's my favorite holiday destination.

→ I _____ to Spain. But I'd like to go there sooner or later. (never)

6. Finally, I found the keys in my car. I was able to open the door.

→ I _____ the keys in my car. I can open the door now. (just)

7. Did you ever work on a strawberry farm when you were in Scotland?

→ _____ on a strawberry farm in Scotland? (ever)

8. When I got back from my beach holiday, I felt so relaxed.

→ I feel so relaxed because I _____ back from my beach holiday. (just)

9. Did you meet any famous film stars in Hollywood?

→ _____ any famous Hollywood film stars? (ever)

10. I sent John an email because I wanted to inform him as soon as possible.

-> I _____ John an email because I want to inform him as soon as possible. (already)

(Nguồn: E-Grammar)

Đáp án

1. has thrown

2. has not delivered

3. have cut

4. have already gone

5. have never been

6. have just found

7. Have you ever worked

8. have just got

9. Have you ever met

10. have already sent

2.2. Bài tập thì hiện tại hoàn thành nâng cao

Sau khi đã hoàn thành các bài tập cơ bản, các bạn hãy thử sức với những bài tập về thì hiện tại hoàn thành nâng cao sau đây nhé.

Các dạng bài tập thì hiện tại hoàn thành nâng cao
Các dạng bài tập thì hiện tại hoàn thành nâng cao

Bài 1: Chia động từ thì hiện tại hoàn thành phù hợp để điền vào các ô trống dưới đây:

In the realm of linguistic research, our team (1. choose) ______________ a novel approach to studying language evolution. Over the years, we (2. see) ______________ a transformation in how languages (3. communicate) ______________ complex ideas. The linguists on our team (4. bring) ______________ together diverse perspectives, and their insights (5. shape) ______________ our methodologies. As of today, we (6. not/finish) ______________ our comprehensive analysis, but we (7. already/discover) ______________ intriguing patterns that (8. challenge) ______________ traditional linguistic theories. Our findings (9. resonate) ______________ throughout the academic community, and we (10. become) ______________ pioneers in this evolving field.

Đáp án

1. has chosen

2. have seen

3. have communicated

4. have brought

5. have shaped

6. have not finished

7. have already discovered

8. challenge

9. have resonated

10. have become

Bài 2: Viết lại các câu sau đây, sử dụng thì Hiện tại hoàn thành hoặc thì Quá khứ đơn sao cho phù hợp

1. I last saw David when I was a child.

→ I _____ a child.

2. Mr Duke bought a car three months ago.

→ It is _____ a car.

3. How long is it since you visited your grandpa?

→ When _____ your grandpa?

4. The bus didn't come for over an hour.

→ It was over _____.

5. She has never been to a French restaurant before.

→ It's _____ a French restaurant.

6. Sandra started to work at the post office two years ago.

→ Sandra _____ two years.

7. It's the first time I have had an accident.

→ I _____ before.

8. How long is it since you left university?

→ How long _____ university?

9. It's years since the professor gave a lecture.

→ The professor _____ years.

10. When was the last time Mark had a haircut?

→ When _____ a haircut.

(Nguồn: English Revealed)

Đáp án

1) have not/haven't seen David since I was

2) three months since Mr Duke bought

3) did you last visit

4) an hour before the bus came

5) the first time she's/she has (ever) been to

6) has/'s worked at the post office for

7) have never had an accident

8) ago did you leave

9) has not/hasn't given any lectures for

10) did Mark last have

Các thì trong Tiếng Anh là chủ điểm ngữ pháp cơ bản quan trọng mà bất cứ người học nào cũng cần nắm được. Các bạn hãy dành thời gian ôn lại kiến thức và làm bài tập thì hiện tại hoàn thành để nắm chắc cấu trúc và cách sử dụng thì này trong Tiếng Anh nhé.

IELTS LangGo

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ