Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Câu bị động thì hiện tại đơn: Công thức, cách chuyển và bài tập
Nội dung

Câu bị động thì hiện tại đơn: Công thức, cách chuyển và bài tập

Post Thumbnail

Câu bị động (Passive Voice) là một chủ điểm ngữ pháp cơ bản mà người học Tiếng Anh cần nắm được, trong đó câu bị động ở các thì khác nhau sẽ có công thức khác nhau.

Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IELTS LangGo tìm hiểu chi tiết về câu bị động thì hiện tại đơn để hiểu rõ công thức, cách chuyển từ chủ động sang bị động, cũng như các cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn đặc biệt nhé.

Tổng hợp kiến thức về câu bị động thì hiện tại đơn (Present Simple Passive)
Tổng hợp kiến thức về câu bị động thì hiện tại đơn (Present Simple Passive)

1. Câu bị động trong Tiếng Anh là gì?

Câu bị động (Passive voice) là loại câu mà chủ ngữ là đối tượng chịu tác động của hành động trong câu, chứ không phải chủ thể thực hiện hành động.

Câu bị động thường được sử dụng nhằm nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động thay vì chủ thể thực hiện hành động đó, hoặc khi đối tượng thực hiện hành động không quan trọng hoặc không cần biết đến.

Động từ trong câu bị động thường được chuyển sang dạng “be” + quá khứ phân từ (Ved/VpII) của động từ đó.

Ví dụ:

Câu chủ động: "John wrote the letter." (John đã viết bức thư.)

=> Nhấn mạnh người thực hiện hành động (John)

Câu bị động: "The letter was written by John." (Bức thư đã được viết bởi John.)

=> Nhấn mạnh đối tượng chịu tác động bởi hành động (the letter).

2. Công thức câu bị động thì hiện tại đơn (Present Simple Passive)

Để sử dụng câu bị động thì hiện tại đơn một cách chính xác, đầu tiên các bạn cần nắm được công thức ở thể khẳng định, phủ định và nghi vấn:

Công thức câu bị động thì hiện tại đơn Tiếng Anh
Công thức câu bị động thì hiện tại đơn Tiếng Anh

Thể khẳng định:

Công thức:

S + am/is/are + Ved/VpII + (by O)

Ví dụ:

  • The house is built by a team of skilled workers. (Ngôi nhà được xây dựng bởi một đội ngũ công nhân tay nghề.)
  • New research on climate change is regularly published in scientific journals. (Nghiên cứu mới về biến đổi khí hậu thường được công bố định kỳ trong các tạp chí khoa học.)

Thể phủ định:

Công thức:

S + am/is/are + not + Ved/VpII + (by O)

Ví dụ:

  • This watch is not powered by a battery. (Đồng hồ này không chạy bằng pin.)
  • The financial reports are not always published by the company on time. (Báo cáo tài chính của công ty không phải lúc nào được công bố đúng hạn.)

Thể nghi vấn:

Công thức:

Am/is/are + S + Ved/VpII + (by O)?

Ví dụ:

  • Are these electronics manufactured by the company in China? (Các sản phẩm điện tử này có được sản xuất bởi công ty ở Trung Quốc không?)
  • Is this machine produced by the company in the United States? (Cái máy này có được sản xuất bởi công ty ở Hoa Kỳ không?)

3. Phân biệt câu chủ động và câu bị động thì hiện tại đơn

Các bạn hãy theo dõi bảng so sánh dưới đây để nhận biết sự khác biệt giữa câu chủ động và câu bị động ở thì hiện tại đơn nhé!

 

Câu chủ động

Câu bị động

Cách dùng

Trong câu bị động, chủ ngữ là chủ thể thực hiện hành động

=> Dùng để nhấn mạnh đối tượng thực hiện hành động

Trong câu bị động, chủ ngữ là đối tượng chịu tác động của hành động.

=> Dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động.

Công thức

S + V (s/es) + O

S + am/is/are + Ved/VpII + (by O)

Ví dụ

The company produces high-quality smartphones in its factory. (Công ty sản xuất các smartphone chất lượng cao tại nhà máy của họ.)

High-quality smartphones are produced by the company in its factory. (Các smartphone chất lượng cao được sản xuất bởi công ty tại nhà máy của họ.)

 

4. Cách chuyển từ chủ động sang bị động ở thì Hiện tại đơn

Chuyển từ chủ động sang bị động là một trong những dạng bài tập câu bị động rất hay gặp trong các đề thi hay kiểm tra.

Để chinh phục dạng bài này, các bạn cần ghi nhớ cách chuyển câu chủ động sang câu bị động với thì hiện tại đơn:

Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

Bước 1: Xác định động từ chủ động (active verb), chủ ngữ (subject) và tân ngữ (Object) trong câu chủ động.

Ví dụ: Câu chủ động: The chef prepares a special dish. (Đầu bếp chuẩn bị một món ăn đặc biệt).

Gồm có:

  • Động từ chủ động: "prepares"
  • Chủ ngữ: "The chef"
  • Tân ngữ: "a special dish"

Bước 2: Xác định dạng động từ to be trong câu bị động là am/is/are dựa vào tân ngữ.

Với ví dụ trên, vì "a special dish" là danh từ số ít nên chúng ta sử dụng "is".

Bước 3: Chuyển động từ chủ động sang dạng quá khứ phân từ (past participle).

Trong ví dụ trên, "prepares" sẽ được chuyển sang dạng quá khứ phân từ là "prepared."

Bước 4: Thêm "by + đối tượng thực hiện hành động” (nếu cần)

Nếu bạn muốn chỉ rõ đối tượng thực hiện hành động trong câu bị động, bạn có thể thêm "by + đối tượng” đó.

=> Vậy chúng ta có câu bị động: "A special dish is prepared by the chef." (Một món ăn ngon được chuẩn bị bởi đầu bếp.)

5. 6 dạng câu bị động thì hiện tại đơn đặc biệt

Trong Tiếng Anh, ngoài các cấu trúc bị động cơ bản, chúng ta còn bắt gặp các dạng câu bị động đặc biệt, và các cấu trúc bị động đặc biệt này cũng được dùng ở thì hiện tại đơn. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các câu bị động thì hiện tại đơn đặc biệt nhé.

5.1. Câu bị động chứa 2 tân ngữ

Có một số động từ trong tiếng Anh được theo sau bởi cả 2 tân ngữ, ví dụ như show, teach, offer, lend, bring, ask,...

Động từ trong những trường hợp này thường được theo sau bởi một tân ngữ trực tiếp (direct object) và một tân ngữ (indirect object). Do đó, nó có 2 cách chuyển sang câu bị động:

  • Nếu chọn chủ ngữ là tân ngữ gián tiếp thì không cần giới từ đi kèm.
  • Nếu chọn chủ ngữ là tân ngữ chỉ vật thì cần phải có giới từ đi kèm.

Ví dụ:

Câu chủ động: Their friends give them a surprise gift. (Bạn bè họ tặng cho họ một món quà bất ngờ.)

Trong đó:

  • a surprise gift: là tân ngữ trực tiếp
  • them: là tân ngữ gián tiếp

Câu bị động:

  • They are given a surprise gift by their friends. (Họ được bạn bè tặng một món quà bất ngờ.) => chủ ngữ là tân ngữ gián tiếp
  • A surprise gift is given to them by their friends. (Một món quà bất ngờ được bạn bè họ gửi tới họ.) => chủ ngữ là tân ngữ trực tiếp

5.2. Câu bị động chứa động từ tường thuật

Trong Tiếng Anh, có một số động từ tường thuật như Report (báo cáo), Say (nói), Suggest (đề xuất), Admit (thừa nhận), Inform (thông báo, báo tin),...

Cấu trúc câu chủ động với các động từ này là: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O (trong đó V1 là động từ tường thuật).

Khi chuyển sang câu bị động thì hiện tại đơn, chúng ta có thể áp dụng 2 cách sau:

  • Cách 1: S1 + be + V1(Ved/VpII) + to V2
  • Cách 2: It + be + V1(Ved/VpII) + that + S2 + V2

Ví dụ:

Câu chủ động: Everyone suggests that we should have a potluck dinner. (Mọi người đề xuất rằng chúng ta nên tổ chức bữa tối tự chọn.)

Câu bị động:

  • We are suggested to have a potluck dinner. (Chúng ta được đề xuất nên tổ chức bữa tối tự chọn.)
  • It is suggested that we should have a potluck dinner. (Mọi người đề xuất rằng chúng ta nên tổ chức bữa tối tự chọn.)

5.3. Dạng bị động của câu chủ động nhờ vả

Đối với từng cấu trúc câu chủ động nhờ vả, chúng ta sẽ có những công thức câu bị động thì hiện tại đơn tương ứng:

Công thức 1:

  • Câu chủ động: S + have someone + V-inf + something

Ví dụ: She has her employees design a new website. (Cô ấy đã yêu cầu nhân viên của mình thiết kế một trang web mới.)

  • Câu bị động: S + have something + Vpii (+ by someone)

Ví dụ: She has a new website designed by her employees. (Cô ấy đã có một trang web mới được thiết kế bởi nhân viên của cô ấy.)

Công thức 2:

  • Câu chủ động: S + make someone + V-inf + someone/something

Ví dụ: He makes his students solve complex math problems. (Anh ấy bắt học sinh của mình giải các bài toán toán học phức tạp.)

  • Câu bị động: Someone/something + be made + to V + (by someone)

Ví dụ: His students are made to solve complex math problems. (Học sinh của anh ấy bị bắt giải các bài toán toán học phức tạp.)

Công thức 3:

  • Câu chủ động: S + get + someone + to V + something

Ví dụ: He gets his employees to complete the project ahead of schedule. (Anh ấy giao cho nhân viên của mình hoàn thành dự án sớm hơn kế hoạch.)

  • Câu bị động: S + get + something + VpII + (by someone)

Ví dụ: He gets the project completed ahead of schedule by his employees. (Anh ấy giao dự án hoàn thành sớm hơn kế hoạch cho nhân viên.)

Các dạng câu bị động đặc biệt 
thì hiện tại đơn
Các dạng câu bị động đặc biệt thì hiện tại đơn

5.4. Dạng bị động của câu chủ động là câu hỏi

Khi chuyển câu chủ động ở dạng câu hỏi sang câu bị động thì hiện tại đơn, chúng ta dùng công thức:

Câu chủ động: Do/does + S + V-inf + O …?

Câu bị động: Am/ is/ are + S + VpII + (by O)?

Ví dụ:

Câu chủ động: Does the new intern write the report? (Thực tập sinh mới viết báo cáo đúng không?)

=> Câu bị động: Is the report written by the new intern? (Báo cáo được viết bởi thực tập sinh mới đúng không?)

5.5. Câu bị động chứa các động từ chỉ cảm giác

Động từ chỉ giác quan (sensory verbs) có nhiệm vụ mô tả cảm xúc hoặc trạng thái mà một người hoặc vật trải qua dưới tác động của giác quan, ví dụ như See (thấy, nhìn), Hear (nghe), Taste (nếm), Smell (ngửi), Look (nhìn),...

Câu chủ động: S1 + V1 + S2 + V2

Câu bị động: S2 + am/is/are + V1(Ved/VpII) + to V2-inf + (by O)

Ví dụ:

  • Câu chủ động: She hears the singer perform the song beautifully. (Cô ấy nghe thấy ca sĩ biểu diễn bài hát một cách tuyệt vời.)
  • Câu bị động: The singer is heard to perform the song beautifully.

5.6. Câu chủ động mang tính ra mệnh lệnh

Câu mệnh lệnh trong Tiếng Anh được chia làm 2 trường hợp: Thể khẳng định và thể phủ định.

Câu mệnh lệnh khẳng định

  • Câu chủ động: V + O
  • Câu bị động: Let O + be + Vpii!

Ví dụ:

Câu chủ động: Clean the house.

Câu bị động: Let the house be cleaned.

Câu mệnh lệnh phủ định

  • Câu chủ động: Do not + V + O
  • Câu bị động: Let + O + NOT + be + VpII

Ví dụ:

Câu chủ động: Do not eat the cake.

Câu bị động: Let the cake not be eaten.

6. Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn có đáp án

Sau khi đã đọc kỹ phần lý thuyết, các bạn hãy vận dụng ngay vào làm bài tập thực hành nhỏ dưới đây để kiểm tra xem mình đã nắm được công thức câu bị động thì hiện tại đơn chưa nhé.

Bài tập: Viết lại các câu sau đây sử dụng công thức câu bị động thì hiện tại đơn trong Tiếng Anh

1. This company employs a lot of people.

2. She cleans the office every day.

3. The final price includes all taxes.

4. Careless drivers cause many accidents.

5. My neighbors usually invite me to parties.

6. People use phones every day.

7. My wife makes delicious cakes.

8. My mother always wakes me up.

9. We plant one tree every year.

10. Loud noises disturb me easily.

11. Emma solves crosswords very fast.

12. Kevin prints documents every day.

13. They cut the grass once a month.

14. My boss organizes weekly meetings.

15. I feed my cat three times a day.

(Nguồn: EngBlocks)

1. A lot of people are employed by this company.

2. The office is cleaned every day.

3. All taxes are included in the final price.

4. Many accidents are caused by careless drivers.

5. I am usually invited to parties.

6. Phones are used by people every day.

7. Delicious cakes are made by my wife.

8. I am always woken up by my mother.

9. One tree is planted by us every year.

10. I am easily disturbed by loud noises.

11. Crosswords are solved by Emma very fast.

12. Documents are printed by Kevin every day.

13. The grass is cut by them once a month.

14. Weekly meetings are organized by my boss.

15. My cat is fed three times a day.

IELTS LangGo tin rằng sau bài học hôm nay, các bạn đã nắm được những kiến thức quan trọng về câu bị động thì hiện tại đơn. Để ghi nhớ công thức và cách chuyển câu chủ động sang câu bị động ở thì hiện tại đơn, các bạn hãy tự lấy các ví dụ và làm thêm bài tập nhé.

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ