Forget là một động từ quen thuộc và được sử dụng thường xuyên trong Tiếng Anh. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn thắc mắc không rõ sau Forget là gì? Forget to V hay Ving? để sử dụng cho đúng.
Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ phân tích chi tiết cách dùng các cấu trúc Forget nhằm giúp bạn giải đáp các thắc mắc. Đồng thời gợi ý một số forget synonyms và các động từ có cách dùng tương tự Forget.
Cùng theo dõi nhé!
Theo Oxford Learners Dictionaries, Forget /fəˈɡet/ là động từ trong Tiếng Anh dùng ý nghĩa là “quên/không nhớ làm gì” hoặc “ngừng nhớ về điều gì đó”.
Ví dụ:
Trước tiên để giải đáp cho câu hỏi sau Forget là To V hay Ving, thì câu trả lời chính xác là: Forget có thể đi với cả To V và Ving. Tuy nhiên, Forget to V và Forget Ving có cách dùng và ý nghĩa khác nhau.
IELTS LangGo sẽ cùng bạn phân tích kỹ hơn nhé!
Cấu trúc Forget to V được dùng để diễn đạt ý nghĩa “quên/không nhớ là phải làm một việc hoặc một nhiệm vụ nào đó”.
Công thức: S + forget + to V.
Ví dụ:
Bên cạnh đó, chúng ta thường sử dụng cấu trúc Don’t forget to V khi muốn nhắc nhở ai đó đừng quên làm gì đó đặc biệt là khi việc đó có thể để lại hậu quả không tốt nếu không được thực hiện.
Ví dụ:
Cấu trúc Forget Ving được sử dụng khi muốn diễn đạt ý nghĩa “quên/không nhớ đã làm gì trong quá khứ”
Công thức: S + forget + Ving
Ví dụ:
Bên cạnh 2 cấu trúc Forget To V và Forget Ving, sau Forget còn có thể là một Danh từ, cụm danh từ hoặc mệnh đề, … Các bạn cùng note lại một số cấu trúc thông dụng khác với Forget nhé.
Forget about + Noun/Ving
Cách dùng: Thường được dùng với ý nghĩa khuyên nhủ: hãy quên đi hoặc đừng quan tâm điều gì đó
Ví dụ: Forget about what others think of you and follow your own path. (Bỏ qua những gì người khác nghĩ về bạn và đi theo con đường riêng của bạn.)
Forget + Noun/Noun phrase
Cách dùng: Dùng để diễn đạt ý “quên điều gì đó”
Ví dụ: I forgot my friend's birthday, and now I feel terrible about it. (Tôi đã quên sinh nhật của bạn và giờ tôi cảm thấy rất tệ về điều đó.)
Forget that
Cách dùng: Diễn tả ý nghĩa “quên rằng sự việc hay hành động nào đó”
Ví dụ: He forgot that he had a doctor's appointment and scheduled something else at the same time. (Anh ta đã quên rằng anh ta có cuộc hẹn với bác sĩ và đã lên lịch một việc khác vào cùng thời điểm.)
Forget + what/where/when/how
Cách dùng: Diễn đạt việc quên một thông tin cụ thể (địa điểm, cách thức, thời gian, …)
Ví dụ: I forgot how I could overcome the difficult time. (Tôi đã quên là mình đã vượt qua thời gian khó khăn đó như thế nào.)
Forget oneself
Cách dùng: Diễn đạt việc mất tự kiểm soát, quên đi các quy tắc, đạo đức hoặc hành xử không thích hợp trong một tình huống nào đó
Ví dụ: The politician forgot himself and made offensive remarks during the live TV interview. (Chính trị gia đã không kiềm chế được bản thân và đã tạo ra những phát ngôn xúc phạm trong cuộc phỏng vấn trực tiếp trên TV.)
Các từ và cụm từ đồng nghĩa với Forget sau đây sẽ giúp bạn vừa mở rộng vốn từ vựng của mình, vừa tránh mắc lỗi lặp từ trong các bài thi Speaking hay Writing. Cùng lưu lại ngay nhé!
Go blank: Trống rỗng, không nhớ được, không thể tưởng tượng ra
Ví dụ: During the exam, my mind went blank, and I couldn't remember any of the answers. (Trong kỳ thi, tâm trí tôi trống rỗng và tôi không thể nhớ bất kỳ câu trả lời nào.)
Slip one's mind: Quên mất, lỡ quên
Ví dụ: It completely slipped my mind to buy milk on the way home. (Tôi đã quên hoàn toàn mua sữa trên đường về nhà.)
Put out of one's mind: Xóa bỏ khỏi tâm trí, quên đi
Ví dụ: He tried to put the embarrassing incident out of his mind and focus on the present. (Anh ta đã cố gắng loại bỏ sự cố xấu hổ khỏi tâm trí và tập trung vào hiện tại.)
Dismiss from memory: Xóa khỏi trí nhớ, không còn nhớ đến
Ví dụ: After the accident, he dismissed the traumatic experience from his memory. (Sau tai nạn, anh ta đã xóa trải nghiệm đau đớn đó khỏi trí nhớ.)
Trong ngữ pháp Tiếng Anh, một số động từ khác cũng có thể đi với cả To V và V-ing và có cách dùng tương tự như Forget. Các bạn cùng học thêm nhé!
Từ | Cấu trúc | Ý nghĩa | Ví dụ |
Try | Try to V | Nỗ lực, cố gắng để thực hiện một hành động hoặc đạt được một kết quả nào đó | I will try to solve the math problem. (Tôi sẽ cố gắng giải quyết bài toán toán học.) |
Try Ving | Thử, trải nghiệm làm gì đó | I will try swimming in the ocean. (Tôi sẽ thử bơi ở biển.) | |
Start | Regret to V | Lấy làm tiếc phải làm gì | I regret to inform you that your plan was declined. (Tôi rất tiếc phải thông báo rằng kế hoạch của bạn đã bị từ chối.) |
Regret Ving | Hối tiếc vì đã làm gì | She regretted not taking part in the game. (Cô ấy hối tiếc vì đã không tham gia vào trò chơi.) | |
Stop | Stop to V | Ngừng thực hiện một hành động nào đó để thực hiện một hành động khác | She stopped to tie her shoelaces. (Cô ấy dừng lại để buộc dây giày.) |
Stop Ving | Dừng lại hoặc ngừng thực hiện một hành động đang diễn ra | They stopped singing when the teacher entered the room. (Họ dừng hát khi giáo viên vào phòng.) | |
Remember | Remember to V | Nhắc nhở người khác để thực hiện một hành động nào đó | Remember to buy groceries on your way home. (Nhớ mua thực phẩm trên đường về nhà.) |
Remember Ving | Nhớ đã làm gì | I remember seeing her at the party last night. (Tôi nhớ đã thấy cô ấy tại buổi tiệc tối qua.) |
Cùng thực hành ngay bài tập dưới đây để nắm chắc Forget to V hay Ving cũng như cách dùng một số cấu trúc tương tự Forget.
Bài tập: Chia động từ ở dạng to V hoặc Ving để hoàn thành các câu sau đây:
1. He was too young when we travelled. He doesn't remember.
a. He's forgotten travelling.
b. He's forgotten to travel.
2. He said that he put the phone in the small pocket of his bag.
a. He remembers to put his phone in his bag.
b. He remembers putting his phone in his bag.
3. She wanted to do her English homework but she forgot about it. She didn't do it.
a. She forgot doing her English homework.
b. She forgot to do her English homework.
4. We attempted to put out the fire but we didn't manage.
a. We tried to put out the fire.
b. We tried putting out the fire.
5. He talked to the police officer after the accident. He has not forgotten the conversation.
a. He remembers talking to the police officer.
b. He remembered to talk to the police officer.
6. She wanted to reach the shelf but she was too short.
a. She tried to reach the shelf.
b. She tried reaching the shelf.
7. I fell asleep during the film but I wanted to stay awake.
a. I tried keeping my eyes open.
b. I tried to keep my eyes open.
8. The hunter stopped. He wanted to clean his gun.
a. He stopped cleaning his gun.
b. He stopped to clean his gun.
9. I couldn't move the table because it was too heavy.
a. I tried to move the table.
b. I tried moving the table.
10. Dinner wasn't ready because she didn't turn on the oven. She forgot.
a. She forgot to turn on the oven.
b. She forgot turning on the oven.
(Nguồn: English Course Malta)
Đáp án
1. a
2. b
3. b
4. a
5. a
6. a
7. b
8. b
9. a
10. a
Như vậy, IELTS LangGo đã cùng bạn phân tích cấu trúc Forget và giải đáp thắc mắc Forget to V hay Ving, đồng thời mở rộng vốn từ với các cụm từ đồng nghĩa với Forget và các động từ có cách dùng tương tự Forget
Các bạn hãy đọc kỹ lý thuyết và làm bài tập thực hành để nắm chắc kiến thức về cấu trúc Forget trong Tiếng Anh nhé. Chúc các bạn thành công.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ