Cấu trúc decide chắc hẳn không quá xa lạ với những bạn đã và đang học tiếng Anh, tuy nhiên, nhiều bạn chỉ biết Decide to V mà không biết còn nhiều cấu trúc khác với Decide.
Trong bài học hôm nay, các bạn hãy cùng IELTS LangGo tìm hiểu tất tần tật về cấu trúc decide, bao gồm định nghĩa, cách dùng chi tiết và một số cấu trúc đồng nghĩa. Phần cuối sẽ có phần bài tập thực hành giúp bạn ôn lại lý thuyết, các bạn đừng bỏ qua nhé!
Decide /dɪˈsaɪd/ là một động từ trong Tiếng Anh nghĩa là quyết định.
Theo từ điển Cambridge, Decide có nghĩa là “quyết định làm gì hoặc điều gì” sau khi xem xét kỹ lưỡng về những khả năng có thể xảy ra.
Ví dụ:
Decide cũng được dùng với ý nghĩa là nguyên nhân quyết định, dẫn đến một kết quả cụ thể nào đó.
Ví dụ:
Nhiều bạn mới học tiếng Anh thường băn khoăn không biết Decide to V hay Ving. Vì vậy, trong phần này, chúng mình sẽ cùng tìm hiểu chi tiết cách dùng các cấu trúc Decide để tránh sai ngữ pháp khi sử dụng nhé.
Decide + to V thường dùng để diễn tả ý nghĩa ai đó quyết định làm gì.
Công thức: S + decide + to V
Ví dụ:
Cấu trúc này được dùng khi ai đó hoặc cái gì đã trực tiếp hoặc gián tiếp gây nên kết quả của sự việc.
Công thức: S + decide + danh từ
Ví dụ:
Cấu trúc này có nghĩa tương tự cấu trúc Decide + to V, tuy nhiên, điểm khác biệt chính là sau decide là that + mệnh đề thay vì to V.
Công thức: S1 + decide + that + S2 + V
Ví dụ:
Như các bạn có thể thấy, chủ ngữ của câu (S1) và chủ ngữ mệnh đề that (S2) có thể giống, hoặc khác nhau. Tuy nhiên, thông thường với cấu trúc này, người bản địa hay dùng trong trường hợp hai chủ ngữ khác nhau.
Cấu trúc này được dùng khi bạn cần quyết định thứ gì đó cụ thể (what), thời gian cụ thể (when), địa điểm cụ thể (where), cách thức cụ thể (how).
Công thức: S + decide + what/where/when/how/whether + to V
Nói cách khác, cấu trúc này như một biến thể của cấu trúc Decide + to V nhưng mang nghĩa cụ thể hơn.
Cùng xem những ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn nhé:
Bên cạnh cấu trúc decide, có rất nhiều cấu trúc khác đồng nghĩa mà bạn có thể sử dụng để diễn tả việc lựa chọn, đưa ra quyết định. Cùng tham khảo nhé!
Cấu trúc Choose có nghĩa là lựa chọn cái gì. Có nhiều cách dùng cấu trúc này, ví dụ như:
VD: There’re two guys flirting with her but she chose the richer one. (Có hai anh chàng tán tỉnh cô ấy nhưng cô ấy đã chọn anh giàu hơn.)
VD: She had to choose between accepting the job offer and coming back to Vietnam. (Cô ấy phải chọn giữa việc chấp nhận đề nghị công việc hoặc quay trở lại Việt Nam.)
VD: We have to choose a new marketing associate from 3 shortlisted candidates. (Chúng ta cần chọn một nhân viên marketing mới từ 3 ứng viên được chọn này.)
VD: My son will always choose me over his dad. (Con trai tôi sẽ luôn chọn tôi thay vì bố nó.)
VD: She chooses Taylor Swift as her role model in the music industry. (Cô ấy chọn Taylor Swift là tấm gương trong ngành công nghiệp âm nhạc.)
VD: You can only choose whether to move by train or airplane. (Bạn phải chọn nên di chuyển bằng tàu hay máy bay.)
VD: I gave them my advice but they chose to ignore it. (Tôi cho họ lời khuyên nhưng họ quyết định không nghe theo.)
Cũng mang nghĩa là lựa chọn, cân nhắc nhưng Opt có cách dùng hơi khác biệt so với Decide và Choose.
Vd: She opted for retirement during her 40s. (Cô ấy chọn nghỉ hưu khi 40.)
VD: I often opted out of events like this. (Tôi thường không tham gia những sự kiện kiểu này.)
Determine có nghĩa gần tương tự với Decide. Cụ thể, determine có nghĩa là:
VD: The number of students we can invite is determined by how much money we can give the organizer (Số học sinh chúng ta có thể mời phụ thuộc bởi số tiền mà chúng ta đưa cho ban tổ chức)
VD: After leaving the jail, he determined to be a good citizen (Sau khi ra tù, anh ta quyết định trở thành một công dân tử tế)
Ngoài ra, còn một số từ đồng nghĩa với Decide như figure (tìm ra), resolve (giải quyết), find (tìm thấy). Bạn có thể dùng những từ này để thay thế decide trong một vài trường hợp.
Sau decide là gì? Ngoài mệnh đề, to V hay what/how/when… thì sau decide cũng có thể là giới từ. Với mỗi giới từ khác nhau, Decide sẽ tạo thành một phrasal verb (cụm động từ) với nghĩa khác nhau.
Để tránh việc dùng sai giới từ hay ngữ pháp, các bạn hãy note lại 5 cụm từ hay với Decide dưới đây nhé.
VD: I have finally decided on Phu Quoc for my winter break. (Tôi đã chọn Phú Quốc là điểm đến cho kỳ nghỉ đông rồi.)
VD: This is when you have to decide between your girlfriend and your buddies (Đây là lúc cậu phải chọn giữa bạn gái và bạn bè.)
VD: There are a lot of good candidates for the vacancy so it is difficult for the director to decide among them.
Vd: My brother occasionally decides against my mom’s advice (Anh trai tôi thỉnh thoảng quyết định làm trái lời khuyên của mẹ)
VD: My client will go to jail if the judge doesn't decide in favor of her. (Thân chủ của tôi sẽ phải vào tù nếu thẩm phán xử cô ấy thua.)
Practice makes improvement - hãy cùng IELTS LangGo hoàn thành những bài tập thực hành dưới đây để hiểu rõ cách dùng cấu trúc Decide nhé.
Điền Decide + … vào chỗ trống
1. Alex ____________ travel to Germany on his birthday.
2. Why do people always force me to ____________ love and friendship?
3. To be honest, I can’t ____________ where to have dinner tonight.
4. At last, Sarah ____________ do the household chores and cook dinner at her parents’ 30 year wedding ceremony.
5. This is the 3rd job offer my brother’s got within a month. He’s finally ____________ to work.
6. Recently, my parents ____________ we will visit our grandparents during summer.
7. The weather ____________ the final result of the football match.
8. The company couldn’t ____________ to call for more investment.
9. I’ve ____________ apply for Unilever internship.
10. They’ve ____________ reducing the workforce by 5%.
11. At last, my students are able to ____________ they’d go for the class field trip.
12. I’ve ____________ painting my walls pink.
13. Finally, the judge ____________ of the defendant.
14. It’s hard to ____________ to execute the campaign.
15. The video editor also ____________ a priority order among other factors.
16. Unfortunately, Ashley ____________ leave Vietnam as her tourism visa expired.
17. The vast majority ____________ new tax policy.
18. The camp director ____________ students are not allowed to use any electronic devices during 2 days.
19. In the end, we ____________ go to the Chinese restaurant.
20. After I finished my master’s degree, I ____________ work in the UK for a few years.
ĐÁP ÁN THAM KHẢO
1. Decided to
2. Decide between
3. Decide
4. Decides to
5. Decided where
6. Decided that
7. Decides
8. Decide how
9. Decided to
10. Decided on
11. Decide when/where
12. Decide on
13. Decided in favor of/Decide for
14. Decide how
15. Decided to
16. Decided to
17. Decides against
18. Decided that
19. Decided to
20. Decided to
IELTS LangGo hy vọng những kiến thức trong bài viết này sẽ giúp các bạn làm chủ cấu trúc Decide. Các bạn hãy “keep calm" và đón chờ những bài viết hữu ích khác từ chúng mình nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ