Cấu trúc Will thường được dùng trong các thì tương lai như tương lai đơn, tương lai tiếp diễn, … Vậy ngoài cách dùng này, Will còn có các cấu trúc và cách dùng gì khác?
Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết cách dùng các cấu trúc Will trong Tiếng Anh, đồng thời phân biệt Will với Shall, Would và Be going to.
Theo từ điển Oxford learners dictionaries, Will vừa là danh từ, vừa là động từ, vừa là động từ khuyết thiếu.
Will là danh từ
Khi là danh từ, Will mang nghĩa là “ý chí, nguyện vọng, ý thích” hoặc “di chúc”.
Ví dụ:
Will là động từ thường
Khi là động từ, Will có nghĩa là dùng sức mạnh tâm trí để khiến điều gì đó xảy ra hoặc để lại tài sản cho ai đó qua di chúc.
Ví dụ:
Cùng tìm hiểu Will là gì?
Will là động từ khiếm khuyết (modal verb)
Khi là động từ khiếm khuyết, Will có nghĩa là “sẽ” và được sử dụng trong thì tương lai. Will có thể được viết tắt là ‘ll và phủ định của will là will not (won’t).
Chú ý: Vì là trợ động từ nên ta không thêm “s” vào sau Will nếu chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít. Đồng thời động từ sau Will được chia ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
Dạng quá khứ của Will là Would. Tuy nhiên trong một số trường hợp, Would cũng được sử dụng như dạng kém chắc chắn của Will.
Ví dụ: If you moved to Vietnam, it would be good for both of you. (Nếu bạn chuyển đến Việt Nam thì thật tốt cho cả 2 bạn.)
Trong Tiếng Anh, có 5 cách dùng Will phổ biển và thông dụng. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu chi tiết các cấu trúc với Will và cách sử dụng nhé!
5 cách dùng Will trong tiếng Anh thông dụng nhất
Công thức với Will trong thì tương lai đơn (simple future tense) như sau:
(+) Khẳng định: S + will + V
(-) Phủ định: S + will + not (won’t) + V
(?) Nghi vấn: Will + S + V?
Ví dụ:
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
- in + thời gian
- tomorrow (ngày mai)
- next week/ next month/ next year (tuần tới/ tháng tới/ năm tới) …
- think/ believe/ suppose (nghĩ/ tin rằng/ cho là)
- perhaps (có lẽ), probably (có lẽ), promise (hứa), …
Nói đến thì tương lai tiếp diễn, thông thường chúng ta sẽ nhớ ngay đến cấu trúc Will be Ving, cụ thể:
(+) Khẳng định: S + will + be + V-ing
(-) Phủ định: S + will + not (won’t) + be + V-ing
(?) Nghi vấn: Will + S + be + V-ing?
Ví dụ:
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
- at + giờ + thời gian trong tương lai (at 9 am next Friday,…)
- at this time + thời gian trong tương lai. (at this time tomorrow, …)
- in + năm trong tương lai (in 2002, in 2030,…)
- in the future (trong tương lai)
Khi dùng Will trong thì tương lai hoàn thành, ta có công thức sau:
(+) Khẳng định: S + will + have + V3
(-) Phủ định: S + will + not + have + V3
(?) Nghi vấn: Will + S + have + V3?
Ví dụ:
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành
Chúng ta có thể nhận biết thì tương lai hoàn thành khi trong câu xuất hiện các cụm từ chỉ thời gian sau:
Cấu trúc Will trong thì tương lai tiếp diễn có 3 công thức bạn cần ghi nhớ như sau:
(+) Khẳng định: S + will + have + been + V-ing
(-) Phủ định: S + will + not + have + been + V-ing
(?) Nghi vấn: Will + S + have + been + V-ing?
Ví dụ:
Ví dụ về cấu trúc Will trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Câu hỏi đuôi là dạng câu phổ biến trong tiếng Anh, thường được dùng để xác nhận thông tin mà bạn chưa chắc chắn. Câu hỏi đuôi gồm 2 mệnh đề: mệnh đề chính ở dạng câu trần thuật và mệnh đề phụ là câu hỏi ngắn. Hai mệnh đề này được ngăn cách với nhau bằng dấu phẩy (,).
Quy tắc thành lập câu hỏi đuôi là mệnh đề chính luôn đối lập với phần câu hỏi đuôi. Ví dụ, nếu mệnh đề chính ở dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định và ngược lại.
Ta có cấu trúc Will trong câu hỏi đuôi ở thì tương lai như sau:
Ví dụ:
Ngoài ra, sau câu mệnh lệnh bắt đầu bằng Do/Don’t …, câu hỏi đuôi sẽ là cấu trúc will you?
Ví dụ:
Bên cạnh việc giữ vai trò là động từ khiếm khuyết trong cấu trúc các thì tương lai, Will khi là một danh từ còn có thể kết hợp với những từ khác để tạo thành các idioms (thành ngữ).
→ At will: Bất cứ khi nào, nơi nào bạn muốn
Ví dụ: We were able to come and go at will. (Chúng tôi có thể đến và đi bất cứ khi nào chúng tôi muốn.)
→ An iron will: ý chí sắt đá
Ví dụ: Everyone knows he has an iron will. (Ai cũng biết là anh ấy có một ý chí sắt đá.)
→ Against somebody’s will: Trái với mong muốn của ai
Ví dụ: I don’t want to do anything against your will. (Mình không muốn làm bất cứ điều gì trái ý cậu.)
→ Make a will: Lập di chúc
Ví dụ: He should make a will to avoid conflicts among his sons. (Ông ấy nên lập di chúc để tránh xung đột giữa những người con trai của ông ấy.)
→ Where there’s a will there’s a way: Nơi nào có ý chí nơi đó có con đường
Ví dụ: My mother always says: “Where there’s a will there’s way.” (Mẹ tôi lúc nào cũng nói: “Nơi nào có ý chí nơi đó có con đường.”)
→ With the best will in the world: Không thể làm gì mặc dù bạn rất muốn
Ví dụ: With the best will in the world I could not say she is a good teacher. (Với tất cả sự thiện chí, tôi không thể nói cô ấy là giáo viên tốt được.)
→ With a will: Theo cách mạnh mẽ và đầy nhiệt huyết
Ví dụ: They set to work with a will. (Họ làm việc với sự nhiệt huyết.)
Chắc hẳn đã không ít lần bạn bị bối rối khi sử dụng Will, Would, Shall và Be going to. IELTS LangGo sẽ giúp bạn gỡ rối ngay sau đây.
Để phân biệt cấu trúc Will vs Would bạn nên dựa vào các đặc điểm sau đây:
Will | Would |
Dùng ở hiện tại Ví dụ: He will come back before 5pm. (Anh ấy sẽ quay trở lại trước 5 giờ chiều.) | Dùng trong quá khứ Ví dụ: I thought you would hang out with your friends, so I went to school alone. (Mình tưởng bạn sẽ đi chơi với bạn, nên mình đi học một mình.) |
Dùng để diễn tả lời hứa, cam kết Ví dụ: I promise I won’t tell anyone your plan. (Mình hứa mình sẽ không kể cho ai kế hoạch của bạn đâu.) | Dùng để diễn đạt lời mời, yêu cầu, đề nghị Ví dụ: Would you mind turning down your radio? (Bạn có thể bật nhỏ radio đi được không?) |
Dùng trong câu điều kiện loại 1 Ví dụ: If I get it done on time, I will be able to watch my favorite TV show. (Nếu tôi hoàn thành cái này kịp giờ, tôi sẽ có thể xem chương trình yêu thích của tôi.) | Dùng trong câu điều kiện loại 2 Ví dụ: If I were you, I would marry him immediately. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ cưới anh ấy ngay lập tức.) |
Về cơ bản cấu trúc Will - Shall mang ý nghĩa giống nhau và có thể sử dụng trong tất cả các thì tương lai, tuy nhiên, có một chút khác biệt về ngôi sử dụng.
Will | Shall |
Trước đây, Will được dùng cho ngôi thứ 2, 3. Tuy nhiên, hiện nay, Will được dùng trong hầu hết tất cả các trường hợp. Ví dụ: - He will arrive soon. (Anh ấy sẽ đến sớm thôi.) - You won’t come, will you? (Bạn sẽ không đến, đúng không?) | Dùng cho ngôi thứ 1 (thường dùng trong ngữ cảnh học thuật.) Ví dụ: - I shall begin. (Tôi sẽ bắt đầu.) - We shall send her our pictures. (Chúng tôi sẽ gửi cho cô ấy ảnh của chúng tôi.) |
Cấu trúc Will và be going to đều được sử dụng để nói về tương lai. Tuy nhiên, cách hai cấu trúc này vẫn có những điểm khác biệt mà bạn cần lưu ý:
Phân biệt cấu trúc Will và going to
Will | Be going to |
Đưa ra một quyết định về tương lai ngay lúc nói Ví dụ: Anne: There’s no food left. (Không còn chút thức ăn nào cả.) Peter: Really? I’ll go to the supermarket and buy some. (Vậy á? Mình sẽ đi ra siêu thị và mua một chút đồ ăn.) | Đưa ra quyết định đã được lên kế hoạch từ trước Ví dụ: Anne: There’s no food left. (Không còn chút thức ăn nào cả.) Peter: I know. I’m going to the supermarket and buy some when this football match ends. (Mình biết. Mình sẽ đi siêu thị mua đồ khi trận bóng này kết thúc.) |
Đưa ra dự đoán dựa trên quan điểm cá nhân Ví dụ: I think Donald Trump won’t win the election. (Mình nghĩ Donald Trump sẽ không thắng cuộc bầu cử này đâu.) | Đưa ra dự đoán dựa trên những gì bản thân quan sát được Ví dụ: Donald Trump is going to win the election. He receives most of the votes. (Donald Trump sẽ thắng cuộc bầu cử này. Ông ấy đã có hấu hết phiếu bầu rồi.) |
1. Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai đơn
1. He __________ (earn) earn a huge amount of money.
2. Harry __________ (travel) around Europe.
3. You __________ (meet) a lot of people from different cultures.
4. Everybody _________ (admire) you.
5. You ___________ (not / have) any troubles.
6. Many people __________ (serve) you.
7. They ___________ (make) your wishes come true.
8. Everything _________ (be) flawless.
10. But all these things ________ (happen / only) if you marry me.
2. Điền Will hoặc Be going to vào chỗ trống thích hợp
1. 'I haven't got my laptop.' 'Don’t worry. I ____________ lend you mine.
2. It's my mother’s birthday next Saturday, so we ______________ buy her a present.
3. Will you lend me £20? I promise I _________ give it back to you as soon as possible.
4. We ___________ have a dinner tomorrow. It's all planned, so I hope you can come.
5. 'Jack's starting high school tomorrow.' 'Where ___________ he study?
6. You __________ not like that movie. It's very boring. Let's choose another one.
7. Do you think he __________ like the gift I got for him?
8. Look! The footballer ____________ leave! Run or we won’t see him.
ĐÁP ÁN
Bài 1.
1. will earn
2. will travel
3. will meet
4. will admire
5. won’t have
6. will serve
7. will make
8. will be
9. will only happen
Bài 2.
1. will
2. are going to
3. will
4. are going to
5. is he going to
6. won’t
7. will
8. is going to
Như vậy, IELTS LangGo đã giúp bạn tổng hợp những kiến thức quan trọng về cấu trúc Will trong tiếng Anh. Hy vọng sau khi học lý thuyết và làm bài tập thực hành, các bạn có thể hiểu rõ và sử dụng thành thạo cấu trúc này.
Các bạn đừng quên đón đọc những bài học ngữ pháp hữu ích tiếp theo từ IELTS LangGo nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ