Đại từ bất định (Indefinite pronouns) là kiến thức ngữ pháp quan trọng mà người học IELTS nên nắm vững. Nếu bạn chưa hiểu rõ về loại đại từ này thì đừng lo lắng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn ghi nhớ dễ dàng những kiến thức hữu ích nhất về đại từ bất định thông qua ví dụ và bài tập luyện tập. Hãy đồng hành cùng LangGo tìm hiểu về đại từ bất định ngay nào!
Đại từ bất định (Indefinite pronouns) được sử dụng để chỉ người hoặc sự vật/sự việc mà không nói cụ thể đó là ai hay cái gì.
Ví dụ: Từ someone trong câu “Someone ate the last slice of pizza” là một đại từ bất định. Chúng ta biết rằng đại từ someone chỉ người nhưng chúng ta không biết thêm bất cứ thông tin nào về họ.
Đại từ bất định kết thúc bằng -one hoặc -body được dùng cho người, và đại từ bất định kết thúc bằng -thing được dùng cho vật/sự vật/sự việc.
Ví dụ:
Everybody enjoyed the concert. (Mọi người đều rất thích buổi biểu diễn âm nhạc.)
It was a very clear day. We could see everything. (Trời rất trong. Chúng tôi có thể nhìn thấy mọi thứ.)
Đại từ bất định là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng trong Tiếng Anh nói chung và luyện thi IELTS nói riêng
Vì là một loại đại từ nên đại từ bất định trong tiếng Anh có thể đứng ở các vị trí giống như một đại từ, cụ thể như sau:
Đại từ bất định có thể đứng đầu một mệnh đề và đóng vai trò như một chủ ngữ:
Ví dụ:
Each has his own thoughts. (Mỗi người đều có suy nghĩ của riêng mình.)
Clearly somebody murdered him. It was not suicide. (Rõ ràng là ai đó đã sát hại anh ấy. Đây không phải là một vụ tự tử.)
Đại từ bất định có thể đứng sau động từ và đóng vai trò như một tân ngữ:
Ví dụ:
They have no house or possessions. They lost everything in the earthquake. (Họ không có nhà hay tài sản. Họ đã mất tất cả mọi thứ trong trận động đất.)
I have written everything in the catalogue. (Tôi đã viết tất cả mọi thứ trong cuốn danh mục.)
2.3. Đại từ bất định đứng sau giới từ
Bên cạnh việc làm chủ ngữ và tân ngữ, đại từ bất định còn có thể đứng sau các giới từ như in, on, at, with, …
Ví dụ:
We have completely different opinions. I disagree with everything she says. (Chúng tôi có quan điểm hoàn toàn khác nhau. Tôi không đồng ý với mọi điều cô ấy nói.)
Sarah is invited to lots of parties and she goes to all of them. (Sarah được mời đến rất nhiều bữa tiệc và cô ấy đi đến tất cả các bữa tiệc đó.)
Đại từ bất định thường xuất hiện ở 3 vị trí đã được liệt kê phía trên
Đại từ bất định số ít dùng cho người (đi với động từ số ít) | Đại từ bất định số ít dùng cho vật/sự vật/sự việc (đi với động từ số ít) | Đại từ bất định chỉ 2 người hoặc 2 vật/sự vật/sự việc (đi với động từ số nhiều, trừ neither/either) | Đại từ bất định dùng chung (số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp) |
everyone/everybody (mọi người/tất cả mọi người) | everything (mọi thứ) | both (cả hai) | all (tất cả) |
no one/nobody (không ai/không một ai) | nothing (không có gì) | neither (cả hai người hoặc cả hai điều/thứ đều không) | another (người khác/cái khác) |
someone/somebody (ai đó/người nào đó) | something (thứ gì đó) | either (hoặc/một trong hai người hoặc một trong hai điều/thứ) | the other (người còn lại/cái còn lại) |
anyone/anybody (bất kỳ ai) | anything (bất kỳ thứ gì) | two others (hai người khác/ hai cái khác) | others (những người khác/những thứ khác) |
the other two (hai người còn lại/hai cái còn lại) | the others (những người còn lại/những cái còn lại) | ||
some (một người/điều/thứ nào đó) | |||
any (bất kỳ) | |||
each (mỗi người, mỗi thứ) | |||
none (không ai/không có gì hết) |
Ngoài các đại từ bất định được liệt kê ở bảng trên, trong Tiếng Anh còn có các đại từ bất định chỉ số lượng thường gặp như trong bảng dưới đây:
Đại từ bất định chỉ số lượng | |||
Đại từ số ít | Đại từ số nhiều | Đại từ số ít hoặc số nhiều tùy trường hợp | Đại từ không đếm được |
one (một) | several (một vài) a few (một ít) few (hầu như không) fewer (ít hơn) many (nhiều) | more (nhiều hơn) most (hầu hết) | enough (đủ) a little (một ít little (hầu như không) less (ít hơn) much (nhiều |
Đại từ bất định trong tiếng Anh khá dễ nhớ và dễ áp dụng, tuy nhiên LangGo vẫn có một số lưu ý nho nhỏ về cách dùng của loại đại từ này cho các bạn nhé.
Cần chú ý sử dụng động từ số ít và số nhiều phù hợp với các đại từ bất định. Cụ thể là:
Các từ trong cột “Đại từ bất định số ít dùng cho người” và cột “Đại từ bất định số ít dùng cho vật/sự vật/sự việc” đi với động từ số ít.
Ví dụ:
- Someone has left their bike there. (Ai đó đã để xe đạp của họ ở đây.)
- Nobody goes to work on time. (Không một ai đi làm đúng giờ.)
Các từ trong cột “Đại từ bất định chỉ 2 người hoặc 2 vật/sự vật/sự việc” dùng động từ số nhiều, trừ neither và either chỉ dùng động từ số ít.
Ví dụ:
- John likes coffee but not tea. I think both are good. (John thích cà phê chứ không phải trà. Tôi nghĩ cả hai đều ngon.)
- I keep telling Peter and Paul but neither believes me. (Tôi tiếp tục kể với Peter và Paul nhưng cả hai đều không tin tôi.)
Các từ trong cột “Đại từ bất định dùng chung” dùng động từ số nhiều hoặc số ít tùy trường hợp:
Ví dụ:
- Some sugar was added later. (Một ít đường đã được thêm vào sau đó.)
- Some words were added later. (Một vài từ đã được thêm vào sau đó.)
Riêng đại từ None, với danh từ không đếm được ta dùng động từ số ít. Tuy nhiên, với danh từ số nhiều ta chia động từ theo dạng số ít hay số nhiều đều được.
Ví dụ:
- They fixed the water pump, so why is none coming out of the tap? (Họ đã sửa máy bơm nước, vậy tại sao không chút nước nào chảy ra khỏi vòi?)
- None of them are my friends. (Không ai trong số họ là bạn của tôi.)
Others và The others chỉ đi với động từ số nhiều.
Ví dụ:
- Some students like sports, others don’t. (Một vài học sinh thích thể thao, một số khác thì không.)
Hãy học thật kỹ những lưu ý quan trọng về cách sử dụng của đại từ bất định trong Tiếng Anh nhé!
Trong mệnh đề phủ định, chúng ta sử dụng đại từ bắt đầu bằng -no. Đồng thời, chúng ta cũng không sử dụng dạng phủ định trong mệnh đề xuất hiện nobody, no one hoặc nothing.
Ví dụ:
Nobody came (not Anybody didn’t come) (Không một ai đến cả.)
Nothing happened (not Nothing didn’t happen) (Không có chuyện gì xảy ra.)
Có thể thêm sở hữu cách ‘s vào sau một đại từ bất định trong tiếng Anh để tạo ra sự sở hữu:
Ví dụ:
They were staying in somebody’s house. (Họ đang ở nhà của ai đó.)
Is this anybody’s coat? (Đây có phải là áo khoác của ai không?)
Thêm “else” vào sau đại từ bất định để chỉ người hoặc vật khác:
Ví dụ:
If Anne can’t come, we will ask somebody else. (Nếu Anne không thể đến, chúng tôi sẽ mời người khác.)
Để ý nghĩa của câu trở lên rõ ràng hơn ta có thể dùng cấu trúc: "Đại từ bất định + of + cụm danh từ". Phía trước cụm danh từ bắt buộc phải có một từ hạn định "the" hoặc một tính từ sở hữu như: my, your, their,... Trong số các đại từ bất định được liệt kê trong bảng trên, cấu trúc này chỉ có thể sử dụng với các từ sau: each, both, all, none, some, any, most, either, neither.
Ví dụ:
Some of my colleagues are not friendly. (Một vài người đồng nghiệp của tôi không thân thiện lắm.)
After the fall of the empire, most of the aqueducts built by Romans gradually fell into disuse. (Sau sự sụp đổ của đế quốc, hầu hết các đường ống dẫn nước do người La Mã xây dựng dần dần không được sử dụng nữa.)
1. Hoàn thành các câu sau sử dụng some- hoặc any- + -body/-thing/-where
1. I was too surprised to say …………..
2. There's …………… at the door. Can you go and see who it is?
3. Does ……………… mind if I open the window?
4. I wasn't feeling hungry, so I didn't eat ………………
5. You must be hungry. Why don't I get you ……………. to eat?
6. Quick, let's go! There's …………… coming and I don't want …………. to see us.
7. Sarah was upset about ……………and refused to talk to ……………..
8. This machine is very easy to use. ……………. can learn to use it very quickly.
9. There was hardly …………… on the beach. It was almost deserted.
10. They stay at home all the time. They never seem to go ……………..
11. Why are you looking under the bed? Have you lost ………….?
12. This is a no-parking area. ………….. who parks here will have to pay a fine.
13. Jonathan stood up and left the room without saying …………..
2. Điền vào chỗ trống neither/either/none/any
1. We tried a lot of hotels, but ……….. of them had any rooms.
2. I took two books with me on holiday, but I didn't read …………. of them.
3. I took five books with me on holiday, but I didn't read ………….. of them.
4. There are a few shops at the end of the street, but ………….. of them sells newspapers.
5. You can phone me at …………. time during the evening. I'm always at home.
6. I can meet you next Monday or Friday. Would ………….. of those days suit you?
7. John and I couldn't get into the house because ……………. of us had a key.
3. Hoàn thành các câu sau. Sử dụng:
all of / some of / none of + it/them/us (all of it / some of them etc.)
1. These books are all Jane's. …………….. belong to me.
2. ‘How many of these books have you read?’ ‘................ Every one.’
3. We all got wet in the rain because …………… had an umbrella.
4. Some of this money is yours and ……………. is mine.
5. I asked some people for directions, but ……………….. was able to help me.
6. She invented the whole story from Beginning to end. …………. was true.
7. Not all the tourists in the group were Spanish. ……………… were French.
8. I watched most of the film, but not ………….
Đáp án:
1.
1. anything
2. somebody/someone
3. anybody/anyone
4. anything
5. something
6. somebody/someone …. anybody/anyone
7. something …. anybody/anyone
8. Anybody/Anyone
9. anybody/anyone
10. anywhere
11. something
12. Anybody/Anyone
13. anything
2.
1. neither
2. either
3. any
4. none
5. any
6. either
7. neither
3.
1. None of them
2. All of them
3. none of us
4. some of it
5. none of them
6. None of it
7. Some of them
8. All of it
Trên đây là tất cả những kiến thức về đại từ bất định trong tiếng anh LangGo đã tổng hợp và chia sẻ tới các bạn. Hy vọng những kiến thức này đã giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng anh và ôn luyện IELTS. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm hiểu các nội dung ngữ pháp Tiếng Anh quan trọng khác TẠI ĐÂY. Theo dõi fanpage Luyện thi IELTS LangGo để cập nhật các kiến thức Tiếng Anh bổ ích nhé!
Ngoài việc cung cấp kiến thức Tiếng Anh miễn phí trên mạng, LangGo cũng có các khóa học về Phương pháp học Tiếng Anh hiện đại và Luyện thi IELTS trực tuyến giúp bạn nâng cao khả năng của mình nhanh nhất. Truy cập website LangGo để biết thêm chi tiết hoặc liên hệ qua hotline 089.919.9985!