Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Củng cố thì tương lai hoàn thành trong Tiếng Anh (Future Perfect)

Nội dung [Hiện]

Thuộc bộ 12 thì tiếng Anh – 1 nội dung quan trọng của ngữ pháp cơ bản, thì tương lai hoàn thành xuất hiện khá thường xuyên trong các bài kiểm tra học thuật hay giao tiếp hàng ngày.

Thì tương lai hoàn thành không khó như bạn nghĩ đâu! Hôm nay, hãy cùng IELTS LangGo tìm hiểu đầy đủ khái niệm, cách dùng, cấu trúc…và thành thạo thì tương lai hoàn thành future perfect tense) với bài tập có đáp án.

Tất tần tật về thì tương lai hoàn thành trong bài viết này!

Tất tần tật về thì tương lai hoàn thành trong bài viết này!

1.Khái niệm thì tương lai hoàn thành (future perfect) và cách dùng

Khái niệm: Tương lai hoàn thành diễn tả các hành động/sự việc sẽ hoàn thành vào 1 thời điểm xác định trong tương lai.

Keyword để ghi nhớ định nghĩa là: sẽ hoàn thành/1 thời điểm xác định/trong tương lai

Khái niệm tương lai hoàn thành dễ nhớ

Khái niệm tương lai hoàn thành dễ nhớ

Ví dụ:

  • I will have finished all these tasks at 8 A.M tomorrow.
  • By the time you get there, Alex and Jessica will have left for London.

Đối chiếu vào định nghĩa, hãy cùng phân tích 2 ví dụ trên:

Câu

Hành động

Thời điểm xác định trong tương lai

Ví dụ 1

Finish: Hoàn thành

(được chia theo thì là will have finished)

At 8 A.M tomorrow: Vào 8 giờ sáng mai

Ví dụ 2

Leave for: Rời đi để đến đâu đó

(được chia theo thì là will have left)

By the time you get there: Lúc mà bạn tới đó

Thì tương lai hoàn thành có 2 CÁCH SỬ DỤNG mà bạn cần chú ý, được liệt kê dưới đây:

Diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành/kết thúc trước một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Ví dụ:

  • By next Monday, Sam will have moved into her new house.
  • Sam sẽ chuyển đến ngôi nhà mới trước thứ hai tuần tới.

Diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành/kết thúc trước một sự kiện trong tương lai.

Ví dụ:

  • Lan will have done exercises before her mom comes back home. (Lan sẽ hoàn thành bài tập trước khi mẹ cô ấy về nhà.)

2. Công thức tương lai hoàn thành (future perfect)

Để ghi nhớ nhanh thì công thức thì tương lai hoàn thành bao gồm hai phần là

- “Will” là trợ động từ đại diện cho các thì trong tương lai

- “have + past participle” là cấu trúc của các thì hoàn thành.

Dựa trên cách hiểu này, chúng ta có thể thuộc lòng cấu trúc của thì vừa học”dễ như ăn bánh”. Còn nếu kĩ hơn thì bạn có thể học cấu trúc cụ thể của từng dạng Khẳng định, Phủ định và Nghi vấn (Câu hỏi) của thì tương lai hoàn thành dưới đây.

Công thức thì tương lai hoàn thành đầy đủ

Công thức thì tương lai hoàn thành đầy đủ

2.1. Câu khẳng định

Cấu trúc: Subject + will have + past participle

Trong đó:

Subject: Chủ ngữ

Past participle: Quá khứ phân từ

Ví dụ:

  • We will have resolved the business problem by tomorrow afternoon. (Chúng ta sẽ giải quyết xong vấn đề kinh doanh này trước buổi chiều ngày mai.)

2.2. Câu phủ định

Cấu trúc: Subject + will + not + have + past participle

Ví dụ:

  • Sam will not/won’t have completed the essay by 11 p.m. (Sam không thể hoàn thành xong bài luận văn trước 11h tối.)

2.3. Câu nghi vấn

Cấu trúc: (Wh-) + will + Subject + have + past participle?

  • Yes, S + will
  • No, S + will not/won’t

Ví dụ:

  • Will Lisa have left before Tom arrives? (Liệu Lisa có rời đi trước khi Tom đến không?)

Để ghi nhớ cấu trúc nhanh nhất, bạn hay tự lấy ví dụ nhé!

3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Chú ý: Thì tương lai hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết sau:

  • by + mốc thời gian (by 9 a.m, by tomorrow, by next month,..)
  • by the end of + mốc thời gian (by the end of next week,..)
  • by the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (by the time I visit my parents,…)
  • before + sự việc/ thời điểm trong tương lai (before 2030,…)
  • khoảng thời gian + from now (3 months from now,…)

4. Phân biệt Future perfect vs Future perfect continuous

Tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn là hai thì có cách sử dụng dễ gây nhầm lẫn.

Bảng dưới đây đã giúp bạn làm rõ 3 điểm khác nhau cơ bản giữa 2 thì này:

Future perfect

Future perfect continuous

Cấu trúc

S + will have + past participle

S + will have + been + Ving

Cách sử dụng

Future perfect tense diễn tả một hành động sẽ hoàn thành/kết thúc trước một thời điểm hoặc một sự việc xác định trong tương lai.

Future perfect continuous tense nhấn mạnh tính “liên tục” của một hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến một thời điểm trong tương lai và vẫn chưa kết thúc.

Dấu hiệu

By + mốc thời gian (by 9 a.m, by tomorrow afternoon,...)

By then

By the time + mệnh đề chia hiện tại đơn (by the time my mother leaves, by the time we move into new house,...)

For

By + mốc thời gian

This time next week/month/year…

5. Ví dụ thì tương lại hoàn thành và ứng dụng trong hội thoại, học thuật

Sau khi đi qua lý thuyết cơ bản về thì tương lai hoàn thành, IELTS LangGo muốn củng cố kiến thức và mở rộng cho bạn qua phần ví dụ và hướng dẫn ứng dụng thì tương lai hoàn thành trong hội thoại, học thuật.

Một số ứng dụng của thì tương lai hoàn thành trong hội thoại thường ngày mà bạn có thể tham khảo dưới đây:

Ví dụ:

  • Hẹn giờ làm việc, nhận điện thoại: You can call me at work at 8 am. I will have arrived at the office by 8.
  • Làm rõ cho quyết định của bạn: They will be tired when they arrive. They will not have slept for a long time. I think we should prepare them warm blankets and soft cushions.
  • Đặt câu hỏi để có thêm thông tin: "Mary won't be at home when you arrive." / "Really? Where will she have come back?"

Ứng dụng thì tương lai hoàn thành đa dạng hơn bạn nghĩ

Ứng dụng thì tương lai hoàn thành đa dạng hơn bạn nghĩ

Về khía cạnh học thuật, thì tương lai đơn còn được ứng dụng khi tham gia thi IELTS.

Ví dụ trong thi IELTS Listening và Reading, bạn sẽ cần chú ý xem hành động được để cập sử dụng tương lai hoàn thành hay hiện tại hoàn thành để sắp xếp thứ tự cách hành động 1 cách chính xác. Sắp xếp các hành động trên 1 timeline rõ ràng sẽ giúp bạn chắt lọc thông tin để đưa ra câu trả lời tốt nhất.

Còn trong IELTS Writing và Speaking, nếu bạn có thể sử dụng thì tương lai hoàn thành (Future perfect) hợp lý để thể hiện khả năng kết hợp đa dạng các nội dung ngữ pháp. Thay vì sử dụng đơn giản thì tương lai đơn với will hay shall thì bạn có thể làm rõ hơn hành động trong tương lai bằng “By the time…, I will have….).

Không có công thức chuẩn nào cho bạn để hướng dẫn ứng dụng các thì vào IELTS để ghi điểm. Bạn chỉ có thể ăn điểm khi nắm lòng cách sử dụng và công thức của từng thì và luyện tập để xây dựng phản xạ dựa trên kiến thức sẵn có. Hãy chăm chỉ nhé!

6. Bài tập thì tương lai hoàn thành (có đáp án)

Bài 1 - Chia dạng đúng của từ trong ngoặc

  1. I got vaccinated for covid-19 first time on September 22nd. By November 23th, I (be) _______________________ vaccinated for over 2 months.
  2. I’m getting exhausted from sitting in front of the computer. Do you realise that by the time we finished the project, we (work) _______________________ for nearly ten straight hours?
  3. Emma has been putting an amount of money away every month to prepare for the next trip to Uong Bi next year. By the end of the year, he (save) _______________ enough.
  4. It’s unbelievable! By the end of today, Michael (intern) __________________ in Tam Anh hospital for 5 years.
  5. Just go to bed and sleep. Never mind about this problem. By the time you (wake) ____________ up, we (take) ___________ care of everything.
  6. We have worked from home for a long time. By the next month, we (work) ________________ for 1 year.
  7. This is the longest workshop I have ever participated in. In 15 more minutes, we (listen) __________________ to speakers for five solid hours. I can’t learn anything else from that time.
  8. I am confident that I (finish) _________________ the assignments before the deadline.
  9. The book, named “Wise Thoughts for Every Day”, is so incisive. On Sunday, I (read) _______________ for 6 months, and I’m still only half way.
  10. The weather forecast says that the storm (end) _________________ by the morning and tomorrow will be sunny.

Bài 2 - Kiểm tra tính đúng sai của các động từ in đậm. Sửa lại đúng dạng động từ trong hợp sai.

  1. Johny will have been playing tennis for three hours before he finally leaves the field.
  2. Marry will have worked at FPT for 30 years by the time he's 50.
  3. I'm afraid Jack will not have arrived in Hanoi by the time his debate training begins.
  4. We will have been growing our own garden for 5 years by the end of our wedding anniversary.
  5. Will you have mailed the ceremony invitations before Friday?
  6. We will have been converting the rooftop of our apartment into a garden by the end of the week.
  7. Scientists hope they will have been solving the global warming problem by the end of 2025.
  8. By August, Mr. Peter will have been teaching traditional instruments at RMIT university for ten years.
  9. By 2021, Gian don will have sold sustainable products for 5 years.
  10. Are you sure you will have cleaned the hotel room before the guests arrive?

Bài 3:

  1. By the time I start my shift, Dr. Gain _________ for 18 hours straight. (work)
  1. Rin ____ the scholarship by the time she starts school in September. (get)
  2. By this time next month, I hope they ____building the central park so that the kids have place to play safely. (finish)
  3. Professor William ______ at this university for 25 years by the time he retires in January 2023. (teach)
  4. Jessica and Alex______ in Korea by this time tomorrow morning. (arrive)
  5. ______ he ______ the message by the time your flight takes off? (receive)
  6. I’m afraid that I _____ the night shift by the time you get up in the morning. (not finish)
  7. My friends _____ at the exhibition for five hours by the time I get there. (work)
  8. By the time we get on the plane, they ____already _____ the luggage. (load)
  9. By 2025, I hope researchers ______ a cure for cancer. (find)

Đáp án

Bài 1:

  1. will have been
  2. have been worked
  3. has been saved
  4. has been interned
  5. wake, have been taken
  6. have been worked
  7. have been listened
  8. have been finished
  9. have been read
  10. has been ended

Bài 2.

  1. will have been playing
  2. F. will have been working
  3. T
  4. T
  5. T
  6. F. will have converted
  7. F. will have solved
  8. T
  9. F. will have been selling
  10. T

Bài 3.

  1. will have been working
  2. will have gotten
  3. will not have seen
  4. will have been teaching
  5. will have arrived
  6. Will/have received
  7. won’t have finished
  8. will have been working
  9. will/have loaded
  10. will have found

Trên đây là tất cả lý thuyết bạn cần học để có thể nắm vững thì tương lai hoàn thành cũng như áp dụng được phần ngữ pháp này vào các dạng bài tập khác nhau.

“Practice makes perfect” – Hãy thường xuyên đọc lại bài viết này và ứng dụng các kiến thức đã học thông qua việc đặt câu ví dụ, viết đoạn, trả lời câu hỏi để những gì bạn đã học thực sự nằm trong túi của bạn nhé!

IELTS LangGo luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên chặng đường chinh phục Ngữ pháp tiếng Anh khó nhằn. Chúc bạn sớm đạt được mục tiêu học tập mơ ước!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ