Cấu trúc but for thường được sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh thông dụng. Để áp dụng tự tin hơn, bạn hãy dành 5 phút cùng IELTS LangGo ôn lại kiến thức ngữ pháp cùng các ví dụ cụ thể qua bài viết này nhé.
Trong tiếng Anh, “But for” thường đi với 1 cụm danh động từ (gerund) với nghĩa là "Nếu không... thì...". Cấu trúc But for thường được sử dụng trong những trường hợp mang nghĩa lịch sự, trang trọng.
But for + N/V-ing |
Ví dụ:
Ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc But for trong tiếng Anh
Bên cạnh đó, But for còn có nghĩa là "ngoại trừ", tương đương với cụm từ “except for”. Ví dụ:
Cấu trúc But for được sử dụng phổ biến trong câu điều kiện loại 2 hoặc loại 3. Việc sử dụng But for thay thế cho mệnh đề If trong câu điều kiện một cách hợp lý có thể giúp tăng điểm Lexical Resource trong bài thi IELTS.
Cấu trúc but for trong câu điều kiện mà bạn nên biết
Cấu trúc | Ví dụ cụ thể |
But for + N/V-ing, S +would/could/might/… + V |
|
But for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/…+ V |
|
Cấu trúc | Ví dụ cụ thể |
But for N/V-ing, S + would/could/might/… + have + V3 |
|
But for the fact that + S + had + V3, S + would/could/might/… + have + V3 |
|
Cấu trúc but for có thể thay thế bởi “if it were not for” hoặc “if it had not been for” khi được sử dụng trong câu điều kiện. Sự thay đổi giữa các cụm từ này không làm thay đổi nghĩa của câu và thường được áp dụng trong các bài tập viết lại câu hay khi cần paraphrase tránh lặp từ.
Cấu trúc chung để viết lại câu với but for
But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V = If it were not for N/V-ing, S + would/could/might/… + V = If it were not for the fact that + S + V-ed/V2, S + would/could/might/… + V |
Ví dụ:
But for my carelessness, the accident would not have happened. (Nếu không vì sự bất cẩn của tôi, vụ tai nạn ấy đã không xảy ra.)
= If it were not for my carelessness, the accident would not happen.
= If it were not for being careless, the accident would not happen.
= If it were not for the fact that I was careless, the accident would not happen.
But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have + V3/V-ed. = If it were not for N/V-ing, S + would/could/might/… + have + V3/V-ed = If it were not for the fact that + S + had + V-ed/V2, S + would/could/might/… + have + V3/V-ed |
Ví dụ:
But for her mistake, the wedding might have occurred this month. (Nếu không có sai sót của cô ấy, đám cưới có lẽ đã được tổ chức ở tháng này.)
= If it had not been for her mistake, the wedding might have occurred this month.
= If it had not been for the fact that she made a mistake, the wedding might have occurred this month.
Để nắm chắc kiến thức về cấu trúc But for trong Tiếng Anh, các bạn hãy vận dụng ngay những kiến thức vừa học vào bài tập dưới đây nhé.
But for deforestation, the global warming (occur) _____
But for her advice in a lot of situations, I (have) ____ a wonderful childhood.
But for the disapproval from BOD, his project (run) ____ this summer.
___ team’s meeting, I would forget the deadline of this assignment.
___ bad weather, our class might have a great trip to HaLong this summer. but for
1. If he was careful, his assignment would finish.
→ _________________________________________________________________
2. My wife encouraged me to start up and he succeeded.
→ _________________________________________________________________
3. If it weren’t for the fact that he announced it to me, I would have been late for the test.
→ _________________________________________________________________
4. I might have gone to the school on time, if it had not been for my father's broken car.
→ _________________________________________________________________
5. If my mother did not guide me, I would take a gap year.
→_________________________________________________________________
Đáp án bài tập cấu trúc But for
Bài tập 1:
1. might not occur
2. would not have
3. might not run
4. but for
5. But for
Bài tập 2:
1. But for his ignorance, his assignment would finish early.
2. But for his wife’ encouragement, he would not start up successfully.
3. But for his announcement, I would be late for the test.
4. But for dad’s broken car, I might have gone to school on time.
5. But for my mother’s guidance, I could have taken a gap year.
Như vậy, IELTS LangGo đã hệ thống lại kiến thức cơ bản về cấu trúc But for để giúp bạn hiểu rõ và tự tin hơn khi sử dụng cấu trúc này. Các bạn đừng quên theo dõi website của IELTS LangGo để học thêm những kiến thức ngữ pháp khác nhé. Chúc các bạn học tốt!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ