Với người học Tiếng Anh, Risk là từ vựng không hề xa lạ. Tuy nhiên, có thể nhiều bạn vẫn chưa hiểu hết các ý nghĩa của Risk hay Risk to V hay Ving vẫn là câu hỏi khiến các bạn băn khoăn.
Vậy nên trong bài học hôm nay, IELTS LangGo sẽ giúp bạn hiểu rõ Risk là gì? Sau Risk là To V hay Ving nhằm sử dụng cấu trúc Risk một cách chính xác nhé!
Theo từ điển Cambridge, từ Risk vừa là danh từ, vừa là động từ trong Tiếng Anh. Với mỗi vai trò, Risk có ý nghĩa và cách dùng khác nhau. Cụ thể:
Khi là danh từ, Risk /rɪsk/ có nghĩa là khả năng một điều gì xấu, tồi tệ sẽ xảy ra. Hiểu đơn giản, Risk có nghĩa là nguy cơ, sự rủi ro, sự mạo hiểm hay đánh cược trong Tiếng Việt.
Ví dụ:
Khi là động từ, Risk /rɪsk/ có nghĩa là liều mạng, đánh cược, đánh liều, khiến ai đó hoặc cái gì (thường là có giá trị) gặp nguy hiểm, tổn hại hoặc mất mát.
Risk (v) cũng có nghĩa là cố gắng làm gì đó mặc dù có khả năng kết quả sẽ không như ý.
Ví dụ:
Vậy là chúng ta đã trả lời được câu hỏi Risk nghĩa là gì. Với vai trò là một ngoại động từ trong ngữ pháp Tiếng Anh, cũng như nhiều ngoại động từ khác, Risk thường được sử dụng kèm Ving hoặc to V.
Trong phần này, IELTS LangGo sẽ cùng bạn tìm hiểu tất tần tật các cấu trúc Risk trong tiếng Anh và tìm đáp án cho câu hỏi sau risk là to V hay Ving nhé!
Cấu trúc Risk đầu tiên IELTS LangGo muốn giới thiệu đến các bạn là “risk sth to do sth” dùng khi diễn tả “ai đó đánh cược điều gì để làm cái gì đó".
Công thức:
S + risk something/N + to do something
Ví dụ:
Bên cạnh đó, theo sau Risk + O (tân ngữ) cũng có thể là các giới từ như for/on. Cấu trúc Risk sth for/on sth được dùng khi bạn muốn diễn tả “Ai đó muốn đánh cược, đánh liều cái gì vào hoặc cho cái gì đó.
Công thức:
S + risk + sth + on/for + sth
Ví dụ:
Ngoài 2 cấu trúc với Risk trên, chúng ta còn có cấu trúc “risk + V-ing” dùng để diễn tả khi ai đó đánh cược, đánh đổi, đánh liều làm gì đó.
Công thức:
S + risk + Ving + …
Ví dụ:
Sau khi phân tích các cấu trúc risk trong phần trên, chắc hẳn bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi risk to V hay Ving. Đáp án đúng chính là Risk Ving. Tuy nhiên, Risk cũng có thể đi kèm to V thì có tân ngữ đứng trước to V để câu văn hoàn thiện về mặt ngữ pháp.
Risk Ving là đáp án cho câu hỏi sau Risk là gì
Ví dụ:
Ngoài những cấu trúc quen thuộc trên, Risk còn có thể kết hợp với nhiều động từ, giới từ khác để tạo thành các idioms và collocations hay, giúp bạn “ăn điểm” trong các bài thi nói hoặc viết.
Hãy cùng chúng mình khám phá các thành ngữ cũng như các collocations thông dụng với Risk trong phần tiếp theo.
Các bạn hãy chuẩn bị giấy bút và note lại ngay những collocations và idioms hay với risk dưới đây để vận dụng trong giao tiếp hay các bài thi Tiếng Anh nhé!
VD: Kids who eat a lot of sweets run a risk of getting obesity and tooth decay. (Trẻ con ăn quá nhiều đồ ngọt có nguy cơ bị béo phì hoặc sâu răng.)
VD: If you want to open a business, you have to be willing to take a risk of going bankrupt. (Nếu bạn muốn kinh doanh, bạn phải sẵn sàng chấp nhận rủi ro bị phá sản.)
VD: His actions always put us at risk of losing the deal. (Hành động của anh ta luôn khiến chúng ta chịu rủi ro mất hợp đồng.)
VD: The vendor must bear all risks when choosing to partner up with KOL Ha Linh. (Nhà cung cấp phải chịu mọi rủi ro khi lựa chọn hợp tác với KOL Hà Linh.)
VD: Black people are more at risk than other races. That's the reason behind the Black Lives Matter movement. (Người da màu đang trong tình cảnh nguy hiểm hơn so với các sắc tộc khác. Đó là lý do đằng sau phong trào Black Lives Matter.)
VD: She’s at her own risk for ignoring our advice. (Cô ấy tự làm tự chịu vì đã không nghe theo lời khuyên của chúng ta.)
VD: The police risked life and limb to save the hostages from the terrorist. (Cảnh sát cược cả mạng sống để cứu con tin khỏi tên khủng bố.)
VD: They’ve never meant to risk their neck for such a mad king. (Họ chưa bao giờ có ý định đánh cược mạng sống cho một ông vua điên.)
VD: At the risk of making our dad angry, how do I inform him of this news? (Có thể bố sẽ tức giận, em nên thông báo tin này đến bố như thế nào nhỉ?)
VD: Sitting for too long can increase the risk of back pain. (Ngồi quá lâu có thể tăng nguy cơ đau lưng.)
Vd: If you date that girl, you will put the whole family at a reputational risk. (Nếu con hẹn hò với cô ta thì danh tiếng của nhà mình sẽ đi tong mất.)
VD: A 50 year old man who's got obesity has an absolute risk of high blood pressure. (Một người đàn ông 50 tuổi bị béo phì chắc chắn có nguy cơ bị huyết áp cao.)
VD: The actual risk for new generations is still unpredictable. (Nguy cơ thực tế cho các thế hệ mới vẫn chưa thể dự đoán được.)
VD: Old people carry a considerable risk of getting cancer. (Người già có nguy cơ mắc ung thư cao.)
VD: Skipping breakfasts puts you at a greater potential risk of getting heart disease. (Bỏ bữa sáng khiến bạn gặp nguy cơ mắc bệnh tim mạch tiềm ẩn cao.)
Để luyện tập thêm cách sử dụng cấu trúc Risk, hãy cùng IELTS LangGo “xử gọn” những bài tập nhỏ dưới đây nhé!
Bài 1: Tìm từ phù hợp điền vào chỗ trống
1. I don’t risk (invest)……………………… my money in the same place.
2. My friend didn’t risk (tell)………………………… her parents that she had a boyfriend.
3. John risked (lose)…………………. his wife for another low-class mistress.
4. You (put)…………………. your whole family at risk just for some small benefits.
5. I (take)………………….. the risk of (be)…………….. sacked after talking against my manager.
Bài 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để câu có nghĩa
1. That was a low risk that we are willing to ………….
2. They are …………………… the risk of going bankrupt.
3. Your excessive smoking habit …………………. the risk of getting lung cancer.
4. He's always risked his ……………… to be able to save more lives.
5. You don’t have to ……………… risks to make money like that.
Đáp án gợi ý:
Bài 1.
1. investing
2. telling
3. losing
4. put
5. take/took và being
Bài 2.
1. Take
2. Bearing/taking
3. Increase
4. Life and lumb/neck
5. Take
Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu các cấu trúc Risk để trả lời câu hỏi Risk là gì? Risk to V hay Ving. Hy vọng các bạn sẽ chinh phục cấu trúc này và áp dụng nhuần nhuyễn trong giao tiếp cũng như trong các bài thi Tiếng Anh. Have fun learning!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ