Động từ Agree chắc hẳn không còn xa lạ với bất kỳ ai học tiếng Anh. Tuy nhiên, rất nhiều người học thắc mắc Agree đi với giới từ gì? Bên cạnh đó, cách sử dụng và kết hợp giới từ của động từ Agree thì không hề đơn giản như chúng ta từng nghĩ. Động từ này có rất nhiều cách sử dụng khác nhau.
Nếu bạn đang ôn luyện ngữ pháp để chuẩn bị cho kỳ thi IELTS thì nhất định không được bỏ qua bài viết này của LangGo nhé. Bài viết không chỉ giúp giải đáp Agree đi với giới từ gì mà còn đưa ra những lưu ý trong cách sử dụng động từ Agree và mở rộng với một vài thành ngữ thường dùng.
Vốn chúng ta đã rất quen thuộc với động từ Agree mang nghĩa là “đồng ý, tán thành”. Tuy nhiên, không chỉ dừng lại ở đó, động từ này có rất nhiều cách sử dụng khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh cũng như cách dùng từ.
Vậy, agree đi với giới từ gì? Sau agree là to V hay Ving? Đây là vấn đề thường xuyên khiến chúng ta gặp phải nhầm lẫn. Để trả lời cho câu hỏi này thì agree có thể đi với nhiều giới từ khác nhau như to, with, on,... Đối với mỗi giới từ theo sau sẽ tạo nên những cấu trúc mang nghĩa tương tự nhưng cócó cách sử dụng khác nhau. Động từ đứng sau agree thường có dạng to V.
Các bạn có thể tham khảo những ví dụ minh họa này để hiểu rõ hơn.
Jimmy agreed to help me fix the car. (Jimmy đã đồng ý giúp tôi sửa xe.)
The teacher does not agree with my opinion. (Cô giáo không đồng ý với ý kiến của tôi.)
I don't agree with that. (Tôi không đồng ý với điều đó.)
Tại phần này, hãy cùng tìm hiểu và giải đáp agree đi với giới từ gì và sự khác nhau của từng cấu trúc agree để nắm rõ cũng như sử dụng thành thạo động từ này trong mọi tình huống và ngữ cảnh nhé.
Cấu trúc này mang nghĩa là đồng ý, đồng tình với ai về một một quan điểm, ý kiến nào đó. Nó thường được sử dụng nhằm thể hiện sự tán thành, đồng quan điểm với người khác về một vấn đề cụ thể.
Công thức chung:
Agree + with + sb + about/on + sth
Ví dụ:
A lot of people in my department agree with Andy on crowdfunding. (Rất nhiều người trong bộ phận của tôi đồng ý với Andy trong việc kêu gọi vốn từ cộng đồng.)
Management agrees with me about changing the way the factory is operated. (Ban quản lý đồng ý với tôi về việc thay đổi cách thức vận hành nhà máy.)
Cấu trúc này cũng mang nghĩa là đồng ý, tuy nhiên nó có điểm khác biệt với cấu trúc trên. Nó thể hiện sự đồng ý làm một việc nào đó được yêu cầu.
Công thức chung:
Agree + to + do sth
Ví dụ:
They don’t agree to meet us tomorrow. (Họ không đồng ý gặp mặt chúng ta vào ngày mai.)
My family all agreed to travel this weekend. (Gia đình tôi đều đồng ý sẽ đi du lịch vào cuối tuần này.)
Cách dùng của cấu trúc này là thể hiện sự bằng lòng, đồng ý, cho phép một điều gì đó xảy ra. Với cấu trúc này, theo sau to thường là một danh từ chỉ sự việc.
Công thức chung:
Agree + to + N (sth)
Ví dụ:
As long as they agree to this term, we will be able to sign the contract. (Chỉ cần họ chấp nhận điều khoản này, chúng ta sẽ ký được hợp đồng.)
Since my friend does not agree to this plan, she will be absent. (Vì bạn tôi không đồng ý kế hoạch này nên cô ấy sẽ vắng mặt.)
Ghi chép thật nhanh những cấu trúc Agree mà chúng mình đã tổng hợp nào!
Cấu trúc này cũng mang ý nghĩa là đồng ý, tán thành. Tuy nhiên, nó dùng để thể hiện sự đồng thời tán thành của nhiều bên (nhiều người, nhiều nhóm người, nhiều tổ chức,...). Nó thường được sử dụng trong tình huống trang trọng như đưa ra thỏa thuận, quyết định, chỉ thị đối với các tổ chức.
Công thức chung:
Agree + N (sth)
Ví dụ:
The national executive committee has met yesterday to agree the new strategy. (Ủy ban điều hành quốc gia đã họp ngày hôm qua để thống nhất chiến lược mới.)
The corporation agreed a deal worth $400 million. (Tập đoàn đã đồng ý một thỏa thuận trị giá 400 triệu đô la.)
Cấu trúc này thường được sử dụng trong câu tường thuật gián tiếp với nghĩa là đồng ý một điều gì đó. Sau that thường sẽ là một mệnh đề.
Công thức chung:
Agree + that + S + V
Ví dụ:
He agreed that Daisy would take his place on a business trip. (He agreed that Daisy would take his place on a business trip.)
I agree that we should not depart when it rains heavily. (Tôi đồng ý rằng chúng ta không nên khởi hành khi trời mưa to.)
Để diễn đạt câu văn mang nghĩa là đồng ý, đồng tình về cái gì, liệu điều gì xảy ra hay khôngg chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc này. Nó thường được sử dụng trong các câu tường thuật gián tiếp.
Công thức chung:
Agree + Wh + S + V
Ví dụ:
My mom and I don't agree what to buy for dad for his birthday. (Mẹ tôi và tôi không đồng tình với nhau trong việc mua gì tặng ba vào ngày sinh nhật)
We agreed whether to hold the wedding ceremony at the restaurant. (Chúng tôi đã thống nhất liệu có tổ chức lễ cưới ở nhà hàng không.)
Trong trường hợp cần mô tả nhiều sự vật có điểm tương đồng, giống nhau chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc này. Nghĩa của nó được dịch là giống nhau, khớp nhau, ăn nhập với nhau,... Và thông thường cấu trúc này thường được sử dụng với vật.
Công thức chung:
N (sth) + agree
Ví dụ:
I just checked the document again but the numbers didn't agreed. (Tôi vừa kiểm tra lại tài liệu nhưng các con số không thống nhất.)
They gave 3 answers and all of them agreed. (Họ đưa ra 3 câu trả lời và tất cả trong số đó đều khớp với nhau.)
Các bạn đã nắm được Agree đi với giới từ gì chưa nào?
Chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc này để miêu tả đồ ăn, đồ uống nào đó có phù hợp hoặc không phù hợp với ai.
Công thức chung:
N (đồ ăn, đồ uống) + agree/not agree + with sb
Ví dụ:
This dessert did not agree with Jane. She is prone to allergies. (Món tráng miệng này không hợp với Jane. Cô ấy dễ bị dị ứng.)
Thai food doesn't agree me very well. I will get pimples if I eat spicy food. (Đồ ăn Thái không hợp với tôi lắm. Tôi sẽ nổi mụn nếu ăn đồ ăn cay.)
Bởi Agree là động từ có khá nhiều cách sử dụng khác nhau nên sau khi đã tìm hiểu Agree đi với giới từ gì, chúng ta cần lưu ý một số điểm để tránh mắc phải nhầm lẫn trong khi áp dụng cấu trúc Agree như sau:
Mỗi cấu trúc agree tuy đều có nghĩa tương tự nhưng có cách sử dụng khác nhau. Các bạn nên nắm rõ từng cấu trúc để áp dụng đúng ngữ cảnh.
Để thể hiện mức độ đồng ý, chúng ta có thể sử dụng những cụm từ, cấu trúc sau:
Partly agree: đồng ý một phần
Agree to some extent: đồng ý một số phần
Couldn’t agree more: không thể đồng ý hơn nữa (hoàn toàn đồng ý)
Bên cạnh những cấu trúc trên, hãy cùng tìm hiểu một vài thành ngữ thường dùng trong tiếng Anh có chứa động từ Agree nhé.
Agree to differ: chấp nhận sự khác quan điểm
Agree to disagree: nhượng bộ, nhịn cho qua (trong một cuộc tranh cãi)
Birds in their little nests agree: người sống cùng nhà phải hòa thuận với nhau
Ngoài ra, còn có một vài thành ngữ trong tiếng Anh đồng nghĩa với Agree như sau:
See eye to eye: Hoàn toàn đồng ý
If the shoe fits, wear it: Nếu đúng đó là sự thật, hãy chấp nhận nó
Truer words were never spoken: Tôi hoàn toàn đồng ý với điều bạn vừa nói.
Hãy ghi chép đầy đủ những idioms về động từ Agree mà chúng mình chia sẻ nhé.
Trên đây là tất cả những lý thuyết đi kèm ví dụ minh họa để giải đáp cho câu hỏi Agree đi với giới từ gì và lưu ý khi sử dụng cũng như một vài thành ngữ mở rộng. Hãy luyện tập thật kỹ lưỡng và ghi chép lại những gì chúng mình đã chia sẻ để có thể thành thạo và tự tin khi bước vào kỳ thi IELTS nhé. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về các chủ điểm ngữ pháp IELTS TẠI ĐÂY.Chúc các bạn thành công!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ