Bạn đang học ngữ pháp tiếng Anh để chuẩn bị cho kỳ thi IELTS? Mỗi khi làm các bài tập về Many và Much bạn lại thấy bối rối vì bạn không biết cách sử dụng cũng như phân biệt hai lượng từ nay?
Dưới đây là các kiến thức ngữ pháp về much và many được tổng hợp đầy đủ rất dễ học và dễ hiểu. Hãy cùng LangGo phân biệt 2 từ dễ nhầm lẫn này qua bài viết sau nhé !
Bạn có cảm thấy bối rối khi làm các bài tập về Many và Much không?
Many và Much khá tương đồng vì chúng đều biểu thị số lượng rất lớn của vật hoặc người. Tuy nhiên, hai từ này có cách dùng trong câu hoàn toàn khác nhau. Điểm khác nhau cơ bản của hai lượng từ này là Much đi kèm với danh từ không đếm được trong khi Many đi kèm với danh từ đếm được số nhiều.
Ví dụ:
There could be many explanations for this theory. (Có rất nhiều sự giải thích cho học thuyết này.)
I don’t have much time to complete this final report. (Tôi không có nhiều thời gian để hoàn thành báo cáo cuối kỳ này.)
Many people have argued that Puskin is the finest poet of our generation. (Rất nhiều người đã cho rằng Puskin là nhà thơ giỏi nhất của thế hệ chúng ta.)
We didn’t spend much money on buying our new house. (Chúng tôi không chi quá nhiều tiền vào ngôi nhà mới của chúng tôi.)
Phân biệt Many và Much chưa bao giờ dễ dàng đến vậy
Chúng ta không dùng of sau Much và Many nếu không có các từ hạn định khác như mạo từ hoặc tính từ sở hữu.
Ví dụ:
These days, there are many concerns about climate change. (Ngày nay có nhiều mối lo ngại về hiện tượng biến đổi thời tiết.)
The government invested much money in constructing housing for residents in rural area. (Chính phủ đã đầu tư nhiều tiền vào việc xây dựng nhà ở cho người dân ở vùng nông thôn.)
Many và much khi đi với of bắt buộc phải có những từ hạn định như mạo từ (a, an, the), đại từ chỉ định (this, that), tính từ sở hữu (his, her, their, …) đi kèm.
Ví dụ:
How much of the office building do you want to repaint this year? (Bao nhiêu phần của tòa nhà công sở bạn muốn sơn lại trong năm nay?)
I've missed too many of my lectures. (Tôi đã bỏ lỡ rất nhiều buổi học.)
Chúng ta có thể lược bỏ danh từ theo sau Many và Much nếu nghĩa của câu đã quá rõ ràng. Với trường hợp này, Many và Much sẽ đóng vai trò như đại từ.
Ví dụ:
I didn’t see any tigers in the jungle, although I heard many. (Tôi không thấy con hổ nào ở trong rừng cả, nhưng tôi nghe thấy rất nhiều.)
There is no guarantee of a full recovery. Much depends on how well he responds to treatment. (Không có đảm bảo về sự hồi phục hoàn toàn. Phần lớn phụ thuộc vào mức độ thích ứng của anh ta với phương pháp điều trị.)
Ngoài Much và Many, cách sử dụng của How much và How many cũng là phần kiến nhiều người học tiếng Anh bối rối. Chúng ta cùng tìm hiểu về How much và How many nhé.
1. How much được dùng khi muốn hỏi về số lượng của danh từ không đếm được hoặc hỏi về giá cả của đồ vật.
Ví dụ:
How much - water should we drink every day? Chúng ta nên uống bao nhiêu nước mỗi ngày?)
How much does this dress cost? (Cái váy này giá bao nhiêu?)
2. How many được dùng khi hỏi về số lượng của danh từ đếm được.
Ví dụ:
How many players are there in your football team? (Có bao nhiêu người chơi trong đội bóng của bạn?)
How many pressure cookers are there in the kitchen? (Có bao nhiêu cái nồi áp suất trong phòng bếp?)
How much được dùng để hỏi về giá cả và biểu thị số lượng
Trong văn nói không trang trọng, much và many được sử dụng chủ yếu trong các câu hỏi và câu phủ định. Trong hầu hết các câu khẳng định, much và many thường không hay được dùng (đặc biệt là much), thay vào đó chúng ta dùng các lượng từ khác như plenty of, lots of, a lot of.
Ví dụ:
A: ‘How much money have you received during Tet holiday?’ (Bạn nhận được bao nhiêu tiền mừng tuổi đợt Tết?)
B: ‘I've received plenty.’ (Mình nhận được rất nhiều.)
She's got a lot of women friends, but she doesn't know many men. (Cô ấy có rất nhiều bạn là con gái, nhưng cô ấy không quen biết nhiều con trai.)
A: ‘Did you buy any books?’ (Bạn có mua cuốn sách nào không?)
B: ‘Yes, lots.’ (Có, nhiều lắm.)
Trong văn viết trang trọng như phần thi IELTS Writing, much và many được dùng phổ biến hơn trong mệnh đề khẳng định.
Ví dụ:
Much has been written about gender inequality. In the opinion of many socialist …... (Có rất nhiều bài báo đã viết về bất bình đẳng giới tính. Theo quan điểm của nhiều nhà xã hội học...)
Many và Much còn được sử dụng với các từ như so, as, too với mục đích nhấn mạnh vào danh từ hoặc động từ trong câu.
Ví dụ:
Too many students didn’t pass the end-of-year math exam. (Rất nhiều học sinh đã trượt bài kiểm tra toán cuối kỳ.)
Too much time is wasted filling these forms. (Quá nhiều thời gian đã bị lãng phí để điền những tờ đơn này.)
There was so much traffic during the peak hours that it took me nearly two hour to get home. (Có nhiều phương tiện lưu thông trên đường trong giờ cao điểm đến nỗi mà tôi phải mất tận hai tiếng đồng hồ mới về đến nhà.)
Much có thể được sử dụng như trạng từ trong câu hỏi và câu phủ định.
Ví dụ:
Does he work much at weekends? (Anh ấy có làm việc nhiều vào các ngày cuối tuần không?)
The government haven’t done much to reduce unemployment. (Chính phủ không làm gì nhiều để giảm thiểu tình trạng thất nghiệp.)
Much còn được sử dụng trong dạng so sánh hơn của tính từ và trạng từ.
Ví dụ:
Luna is much younger than her elder brother. (Luna ít hơn anh trai cô ấy nhiều tuổi.)
I drive much faster than you. (Tôi lái xe nhanh hơn anh rất nhiều.)
Bên cạnh đó, Much đi kèm với một số động từ diễn tả niềm vui sướng, yêu thích trong câu khẳng định, phủ định và nghi vấn, đặc biệt là trong văn phong trang trọng.
Ví dụ:
I much appreciate your support. (Tôi rất biết ơn sự hỗ trợ của bạn.)
They much prefer the countryside to the city. (Họ thích sống ở nông thôn hơn ở thành thị rất nhiều.)
He didn't much enjoy the music festival. (Anh ấy không thích lễ hội âm nhạc này lắm.)
Có một số điều bạn cần lưu ý khi sử dụng Many và Much trong câu như sau:
Ví dụ: Andy caught one fish, but I caught many fish. (Andy bắt một con cá, nhưng tôi bắt được rất nhiều cá.)
Ví dụ:
- We used to spend many hours driving from Melbourne to Sydney. (Chúng ta từng dành rất nhiều thời gian lái xe từ Melbourne đến Sydney.)
- She was the founder of a technology company now worth many millions of pounds. (Cô ấy là người sáng lập một công ty công nghệ hiện có giá trị hàng triệu bảng Anh.)
Ví dụ: Laura has a great many relatives in Australia. (Laura có rất nhiều họ hàng ở Úc.)
Ví dụ:
- Many a pupils at the school will be happy that Latin is no longer compulsory. (Rất nhiều học sinh ở trường sẽ rất vui nếu Latin không còn là môn học bắt buộc.)
- The manager must have spent many a sleepless night worrying about his team performance.
Hãy chú ý đến những điều này khi làm bài tập Much và Many bạn nhé!
Giống với Many và Much, A lot of và Lots of đều có nghĩa là “nhiều”. Chúng đều được sử dụng trong câu khẳng định để biểu thị số lượng của người hay vật. Hiểu theo cách khác thì A lot of và Lots of có thể thay thế cho Many và Much trong câu khẳng định.
Ví dụ:
We took lots of food and drinks on our walk through the hills. (Chúng tôi mang rất nhiều đồ ăn và nước uống trong khi đi bộ qua những quả đồi.)
Mark doesn’t look well. He’s lost a lot of weight. (Mark trông không khỏe lắm. Anh ấy đã giảm cân rất nhiều.)
Plenty of có nghĩa là “đủ và nhiều hơn nữa”. Theo sau Plenty of là danh từ không đếm được và danh từ số nhiều. Plenty of thường được sử dụng trong văn nói với ngữ cảnh thân mật.
Ví dụ:
No need to rush, there’s plenty of time. (Không cần vội vàng, còn nhiều thời gian mà.)
Plenty of fashion shops accept paying by checks. (Rất nhiều cửa hàng quần áo chấp nhận thanh toán bằng séc.)
Một số cấu trúc số nhiều tương tự mà bạn có thể sử dụng nhằm tránh lặp từ
Hai lượng từ này được sử dụng trong câu với ngữ cảnh trang trọng, lịch sự. Sau A large amount of và A great deal of là danh từ không đếm được và động từ được chia ở số ít.
Ví dụ:
Peter has spent a great deal of time visiting all places of interest in London. (Peter dành nhiều thời gian đi thăm thú các địa điểm du lịch ở London.)
She is an excellent teacher. She has a large amount of experience in teaching. (Cô ấy là một giáo viên giỏi. Cô ấy có rất nhiều kinh nghiệm giảng dạy.)
Giống với A great deal of và A large amount of, cụm lượng từ A large /great number of được sử dụng để biểu thị số lượng lớn của người hoặc vật. Sau “A large number of” là danh từ số nhiều, động từ trong câu cũng chia ở dạng số nhiều.
Ví dụ:
A large number of health problems still need to be resolved. (Rất nhiều vấn đề về sức khỏe cần được giải quyết.)
Her comments were deeply offensive to a large number of people. (Những bình luận của cô ấy xúc phạm rất nhiều người.)
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. Jennifer is always at home. She doesn't go out …………………………..
A. enough
B. much
C. too many
2. I don't like the weather in London. There is …………………………….. rain.
A. too many
B. much
C. too much
3. We couldn't sit anywhere at the concert. There were ……………………….. people.
A. many
B. too many
C. too much
4. I haven't got ……………………….. time to finish my test.
A. too many
B. too much
C. enough
5. You drank ……………………… coffee. That's why you feel sick.
A. too much
B. many
C. enough
6. I made …………………….. mistakes with her. That's why she left me.
A. enough
B. too much
C. too many
7. If you don't eat ……………………fruit, you can get ill.
A. many
B. much
C. enough
8. Claire is tall …………………. to be a fashion model.
A. too much
B. enough
C. too many
9. Oh no! You put ……………………… milk in the pancakes dough.
A. enough
B. too much
C. too many
10. Why did you buy so ………………….. bottles of milk?
A. many
B. much
C. enough
Bài 2. Điền much hoặc many vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau
1. I haven’t got ………………………… time.
2. How ………………………. of the roof needs repairing?
3. You can have as …………………… chocolates as you want.
4. You can stay for as ………………….. days as you want.
5. There aren’t …………………… large eggs left.
6. You won’t be able to see ……………………. of a country in a week.
7. If you skip too …………………… of your classes, you won’t pass the exam.
8. How ……………………… of you will be there?
9. You didn’t eat …………………. breakfast.
10. There was so ……………………… traffic that it took me two hours to get to work.
Bài 3. Điền many/much/enough/too many/too much vào chỗ trống
1. Teenagers like …………………… fast food today. Are you among them, too?
2. You should make sure you've saved …………………… money to buy a new motorbike.
3. In the USA children watch …………………….. violence on TV. This is really scary.
4. How ………………………. classes do you have today? Five or six?
5. How …………………….. sugar do you use for your chocolate cake?
6. There are …………………………. chairs in this classroom. Take some out.
7. Is there ……………………. lemonade for everyone? I don't want you to be thirsty.
8. We lost …………………… time with talking yesterday. We should have worked more.
9. How ……………………… money did you spend in amusement park?
10. We bought ………………………. bread for this weekend. Let's make some bread balls.
11. He ate ………………… slices of bread for breakfast. He won’t be able to eat lunch.
Bài 4. Điền How much hoặc How many vào chỗ trống
1. ……………………… players are in a handball team?
2. …………………. pocket money do you get per week?
3. ………………….. time is left?
4. ………………….. sisters does Ella have?
5. ……………………coins did you find yesterday?
6. ……………………. water is in this bottle?
7. …………………. crosswords did she solve correctly?
8. …………………… milk do they have for breakfast?
9. ………………… bikes were stolen last year?
10. ……………….. coffee do your parents drink per day?
11. ………………………… muffins do you eat everyday?
12. ……………………….. pounds do you weigh?
13. ……………………………… mistakes did Jane make?
14. …………………………. parts did you use to fix the car.
15. …………………………… peaches did you eat?
Bài 5. Điền many hoặc much vào chỗ trống
1. There is too ……………. water in the bath tub.
2. How ……………. brothers and sisters has Anne got?
3. I don't receive …………….. letters nowadays.
4. How ………….. rice do you eat per week?
5. I put too ……………. salt in the soup.
6. How ……………. people were at the party?
7. It doesn't make …………….. sense.
8. There wasn't ……………. traffic on the motorway.
9. My grandfather does not have ……………. hair, anymore.
10. How ……………. plates do we need?
11. We saw ………………… animals at the zoo.
12. How …………………. oranges did you put in the box?
13. There isn’t …………………. sugar in my coffee.
14. I don’t have …………………. friends.
15. The old man hasn’t got ………………… hair on his head.
16. I’ve packed …………………… bottles of water.
17. I didn’t get …………………. sleep last night.
18. How …………………… fruit do you eat in an average day?
Đáp án:
Bài 1.
1. B
2. C
3. B
4. C
5. A
6. C
7. C
8. B
9. B
10. A
Bài 2.
1. much
2. much
3. many
4. many
5. many
6. much
7. many
8. many
9. much
10. much
Bài 3.
1. too much
2. enough
3. too much
4. many
5. much
6. too many
7. enough
8. too much
9. much
10. too much
11. too many
Bài 4.
1. How many
2. How much
3. How much
4. How many
5. How many
6. How much
7. How many
8. How much
9. How many
10. How much
11. How many
12. How many
13. How many
14. How many
15. How many
Bài 5.
1. much
2. many
3. many
4. much
5. much
6. many
7. much
8. much
9. much
10. many
11. many
12. many
13. much
14. many
15. much
16. many
17, much
18. much
Trên đây là toàn bộ kiến thức LangGo đã tổng hợp về cách sử dụng và phân biệt Many và Much cũng như những cấu trúc tương đương khác mà bạn có thể sử dụng để tránh lặp từ. LangGo mong rằng những kiến thức này sẽ giúp ích trên con đường chinh phục tiếng Anh của bạn. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về các ngữ pháp IELTS TẠI ĐÂY nhé! Chúc các bạn học tập tốt.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ