Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

5 phút làm chủ So that/Such that: Ý nghĩa, cách dùng và công thức

Nội dung [Hiện]

So that/Such that là một phần kiến thức khá quan trọng trong tiếng Anh. Trong bài viết dưới đây, IELTS LangGo sẽ đi qua 3 nội dung chính về định nghĩa, cấu trúc kèm ví dụ cụ thể và bài tập ứng dụng về so that/such that.

Chỉ mất 5 phút ôn luyện, bạn sẽ củng cố thêm được kiến thức về cấu trúc so that/such that tiếng Anh trong vòng 1 nốt nhạc rồi. Cùng IELTS LangGo học tiếng Anh nhé.

Cùng tìm hiểu kiến thức về cấu trúc “So that, Such that” nhé

Cùng tìm hiểu kiến thức về cấu trúc “So that, Such that” nhé

1. Cấu trúc của so..that

Cấu trúc so…that có nghĩa là “quá … đến nỗi mà”, “quá … tới mức mà”. Cấu trúc này thường được dùng để cảm thán về một sự việc hay cũng có thể dùng để cảm thán về người, 1 tình huống cụ thể nào đó tùy theo ngữ cảnh.

1.1. Cấu trúc So that cơ bản

Cấu trúc So that cơ bản như sau:

S + V + so + adjective/adverb + that + clause (S + V + …)

Trong đó:

  • V: có thể là (1) động từ “to be”, (2) động từ cảm quan (feel, look, smell, ...) và (3) động từ thường

  • adjective/adverb: tính từ hoặc trạng từ. Cụ thể

    • Đối với động từ “to be” và động từ cảm quan: sử dụng tính từ (adjective)

    • Đối với động từ thường: sử dụng trạng từ (adverb)

  • Clause (S + V + …): mệnh đề kết quả.

Ví dụ:

  • It is so cold that I can’t leave my bed in the early morning.

Thời tiết quá lạnh khiến tôi không thể rời khỏi giường vào sáng sớm được.

  • He works so slowly that everyone feels frustrated about him.

Anh ấy làm việc quá chậm tới mức mọi người cảm thấy khó chịu về anh ấy.

Chú ý: Có 2 trường hợp đặc biệt của cấu trúc so that

Trường hợp 1: Dùng với few/many/little/much. Cấu trúc đầy đủ như sau:

S + V + so + few/many/little/much + N + that + clause (S + V + …)

Ví dụ:

  • He spends so much time commuting daily that he always feels tired at the end of day.

Anh ấy dành quá nhiều thời gian đi lại hàng ngày khiến anh ấy luôn cảm thấy mệt mỏi vào cuối ngày.

  • She has folded so many cranes that I can’t count exactly how many. I hope it will help her dreams come true.

Cô ấy đã gấp quá nhiều hạc giấy tới mức tôi không thể đếm chính xác có bao nhiêu con. Tôi hy vọng chúng sẽ giúp điều ước của cô ấy thành sự thật.

Trường hợp 2: Khi N là danh từ đếm được số ít. Cấu trúc đầy đủ như sau:

S + V + so + adjective + a/an + N + that + clause (S + V + …)

Ví dụ:

  • It is so easy a test that no one can fail.

Bài thi đó quá dễ tới mức mà không ai có thể trượt được.

  • He has so bad a smartphone that he can’t do anything with it, except for the calling function.

Anh ấy có một chiếc điện thoại quá tệ tới mức anh ấy không thể làm gì với nó, ngoại trừ nghe gọi thông thường.

1.2. Đảo ngữ của “so…that”

Nhắc đến tiếng Anh trong phổ thông thì có lẽ dạng bài khiến các bạn học sinh ái ngại nhất chính là “Đảo ngữ”. Mà nói đến đảo ngữ thì có một phần kiến thức chắc chắn không thể bỏ qua là “So that” và “Such that”.

Đảo ngữ của “so…that” là gì. Xem ngay cấu trúc IELTS LangGo tổng hợp dưới đây.

Đảo ngữ của So that và Such that

Cấu trúc đảo ngữ của so…that với tính từ:

So + adjective + “to be” + S + that + clause (S + V + …)

Ví dụ:

  • So meaningful is the documentary film that everyone has to see to know Vietnamese history.

Bộ phim tài liệu thật ý nghĩa mà mọi người đều phải xem để biết về lịch sử Việt Nam.

  • So powerful is a habit that the millionaires all use to manage their time efficiently.

Một thói quen thật mạnh mẽ mà mọi triệu phú để sử dụng quản lý thời gian hiệu quả.

Cấu trúc đảo ngữ của so…that với trạng từ:

So + adverb + auxiliary verbs + S + V + that + clause (S + V + …)

Trong đó:

  • Auxiliary verbs: trợ động từ (do, does, will, …)

Ví dụ:

  • So thoughtfully does he works that the management always believes him.

Anh ấy làm việc chu đáo tới mức ban quản trị luôn tin tưởng anh ấy.

  • So gently does she treat that everyone loves her.

Cô ấy đối xử mọi người nhẹ nhàng tới mức mọi người đều yêu quý cô ấy.

2. Cấu trúc such…that

Tương tự so… that, such… that cũng dùng để cảm thán về một sự việc nào đó. Tuy vậy, cách dùng such… that có đôi chút sự khác biệt so với so… that. Cùng tìm hiểu kỹ cấu trúc dưới đây để phân biệt rõ hai cấu trúc này nhé.

2.1. Cấu trúc Such that cơ bản

Cấu trúc such that cơ bản như sau:

S + V + such + (a/an) + adjective + N + that + clause (S + V + …)

Trong đó:

  • (a/an): dùng khi danh từ (N) là số ít đếm được. Trong trường hợp danh từ là số nhiều đếm được, chia ở dạng phù hợp.

  • Clause (S + V + …): mệnh đề kết quả

Ví dụ:

  • This book has such abstract contents that few people can understand it.

Cuốn sách này có những nội dung trừu tượng đến mức ít người có thể hiểu được.

  • Bitis shoes are such durable products that I have been using them for more than 7 years.

Giày Bitis là những sản phẩm bền bỉ tới mức tôi đã dùng chúng được hơn 7 năm.

2.2. Đảo ngữ với “such…that”

Có 2 cấu trúc đảo ngữ such that thường được sử dụng:

Such + “to be” + (a/an) + adjective + N + that + clause (S + V + …)

Hoặc

Such + (a/an) + adjective + N + be + S + that + clause (S + V + ...)

Ví dụ:

  • Such is a beautiful Ao Dai that I desire to wear on my wedding day.

Đó là chiếc áo dài đẹp mà tôi mong muốn được mặc trong ngày cưới.

  • Such a wonderful is swivel chair that I can sit all day long without having a backache.

Quả là một chiếc ghế xoay tuyệt vời tới mức tôi có thể ngồi cả ngày mà không bị đau lưng.

3. Bài tập ứng dụng cấu trúc so…that – such…that

So thatSuch that là hai cấu trúc tương đối khó trong tiếng Anh. Vì vậy, để có thể làm chủ cấu trúc này thì các bạn phải luyện tập thường xuyên. Hãy bắt đầu với 3 bài tập dưới đây của IELTS LangGo nhé.

Bài tập cấu trúc So that, Such that

Bài tập cấu trúc So that, Such that

Bài 1. Điền so hoặc such vào chỗ trống để hoàn thành câu.

1. The game show was _________ funny that our family couldn't stop laughing.

2. It was _______ a bad movie that we fell asleep early.

3. Professor Chi is _______ an inspiring teacher that many students want to take her class.

4. The horror story of Tom was _______ scary that we all became very trembled and frightened.

5. Cham Tower is built with _______ great construction techniques that it has been remaining for over 1200 years without many restorations.

6. Charles and his brother are _______ hard-working carpenters that I'm sure they'll make a success of their new business.

7. The children had _______ much fun at the amusement park that they begged to go again.

8. There are _______ few fresh fruits on markets nowadays that I have to go to different places to buy enough fruits for my party.

Bài 2. Nối 2 câu sử dụng cấu trúc so…that hoặc such…that

1. I couldn't understand her presentation. She talked too fast.

……………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Real estate is expensive nowadays. It is difficult for the middle class to buy it.

……………………………………………………………………………………………………………………………………

3. Many people registered for the philosophy camp. The registration form was closed earlier than expected.

……………………………………………………………………………………………………………………………………

4. The flood struck with great force. It swept away everything in its path.

……………………………………………………………………………………………………………………………………

5. I can't figure out what the doctor writes. His handwriting is illegible.

……………………………………………………………………………………………………………………………………

6. The karaoke is loud. I can't hear what the teacher says.

……………………………………………………………………………………………………………………………………

7. Jerry goes to coffee many times. She now is flat broke

……………………………………………………………………………………………………………………………………

8. Jack knows many things. We sometimes believe that he can be a replacement for Google.

……………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 3. Viết lại câu so…that bằng such…that, hoặc ngược lại

1. Sam is so persuasive that he can always convince the most difficult people.

……………………………………………………………………………………………………………………………………

2. The Personal Leadership course is such an enlightening course that I can finally find out my purposes in life.

……………………………………………………………………………………………………………………………………

3. He drives so carelessly that no one wants to sit in the back of her motorbike.

……………………………………………………………………………………………………………………………………

4. Robert is so overthought that his mental health is in the worst situation.

……………………………………………………………………………………………………………………………………

5. She is such a young talented leader that her team always admires her.

……………………………………………………………………………………………………………………………………

6. The final exam is such a hard exam that just an average of 50 percent of

students pass this subject.

……………………………………………………………………………………………………………………………………

7. She has bought so many books that she has spent 5 million on this.

……………………………………………………………………………………………………………………………………

8. It is such a heavy rainy day that no one wants to go out.

……………………………………………………………………………………………………………………………………

Đáp án

Bài 1.

1. so

2. such

3. such

4. such

5. so

6. such

7. so

8. so

Bài 2.

1. She talked so fast that I couldn't understand her presentation.

2. Real estate is so expensive nowadays that it is difficult for the middle class to buy it.

3. The philosophy camp registrations are so many that the registration form was closed earlier than expected.

4. The flood struck with such great force that it swept away everything in its path.

5. The doctor has such illegible handwriting that I can't figure out what the doctor writes.

6. The karaoke is so loud that I can't hear what the teacher says.

7. Jerry goes to coffee so much that she is flat broke now.

8. Jack knows so many things that we sometimes believe he can replace Google.

Bài 3.

1. Sam is such a persuasive person that he can always convince the most difficult people.

2. The Personal Leadership course is so enlightening that I can finally find out my purposes in life.

3. He is such a careless driver that no one wants to sit in the back of her motorbike.

4. Robert is such an overthought person that his mental health is in the worst situation.

5. The young leader is so talented that her team always admires her.

6. The final exam is so hard that just an average of 50 percent of students pass this subject.

7. She has bought such a large amount of books that she has spent 5 million on this.

8. The rain is so heavy that no one wants to go out.

IELTS LangGo đã tổng hợp kiến thức về So that, such that và giúp các bạn luyện tập thông qua 3 bài tập tiếng Anh. Việc của bạn bây giờ chỉ là đọc đi, đọc lại rồi ghi chép để không quên kiến thức nữa thôi.

Chúc các bạn học tập tốt và có thể tìm hiểu thêm chủ đề ngữ pháp về câu bị động Tại đây nhé.

LỚP HỌC CỦA CHÚNG TÔI

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN