Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Kiến thức chuẩn về cấu trúc Had better trong Tiếng Anh

Nội dung [Hiện]

Chúng ta khi học tiếng Anh thường biết rằng nếu muốn đưa ra một lời khuyên cho ai đó thì sẽ sử dụng “should” kết hợp cùng với một động từ nguyên mẫu. Liệu bạn đã bao giờ nghe đến cấu trúc “had better” cũng dùng để diễn tả lời khuyên không?

Hôm nay IELTS LangGo đưa các bạn tìm hiểu rõ hơn về cách sử dụng trong những trường hợp khác nhau của cấu trúc “had better” trong tiếng Anh nhé. Ở cuối bài viết sẽ có một số bài tập về cấu trúc had better để giúp củng cố những kiến thức vừa học, các bạn đừng quên làm bài tập nhé!

Cách sử dụng cấu trúc Had better chính xác

Cách sử dụng cấu trúc Had better chính xác

1. Had better nghĩa là gì?

1.1. Ý nghĩa cấu trúc had better

Khi đứng 1 mình, Better có chức năng một tính từ ở dạng so sánh hơn của tính từ good có nghĩa là tốt hơn, khá hơn, hay hơn hay cải thiện hơn..

Ví dụ: He has done better this time. (Lần này anh ta đã làm tốt hơn rồi.)

Chỉ dịch nghĩa đen thì cụm Had better có nghĩa là làm một hành động nào đó để một thứ hoặc một việc gì đó trở nên tốt hơn, cải thiện hơn theo một chiều hướng tích cực..

Tuy nhiên về mặt ngữ pháp thì cụm từ “had better” được sử dụng với vai trò như một động từ khuyết thiếu có với hàm ý khuyên ai đó nên làm điều gì để sự vật, sự việc trở nên tốt hơn.

Tương tự như “should”, cấu trúc had better được dùng khi người nói muốn đưa ra lời cảnh báo cho ai đó tốt hơn là nên làm điều gì hay đưa ra lời khuyên để cảnh báo và mô tả mức độ khẩn cấp của hành động sắp diễn ra.

Ví dụ: I have to meet Ann in ten minutes. I’d better go now or I’ll be late. (Tôi phải gặp Anna sau 10 phút nữa. Tốt hơn là tôi nên đi ngay, nếu không tôi sẽ bị trễ.)

Phân tích để hiểu hơn ý nghĩa sử dụng cấu trúc Had better

Phân tích để hiểu hơn ý nghĩa sử dụng cấu trúc Had better

1.2. Cấu trúc had better được sử dụng khi nào?

Bên cạnh những cấu trúc ngữ pháp thường được người học sử dụng khi muốn khuyên người khác nên làm gì qua cách sử dụng các động từ: should, ought to, had better,... thì khi sử dụng cấu trúc had better được xem là biểu thị sắc thái mạnh mẽ nhất.

Có 1 điểm bạn cần lưu ý rằng had better ít được sử dụng trong văn viết, cấu trúc này phù hợp trong các tình huống giao tiếp, nói chuyện hàng ngày hơn.

Mặc dù “had” được biết đến là động từ quá khứ của “have”, nhưng trong cấu trúc had better nó lại mang hàm ý cho câu nói ở thì hiện tại tương lai chứ không phải dùng để nói đến những việc xảy ra trong quá khứ. Đừng nhầm lẫn về thì nhé!

cấu trúc had better thể hiện sắc thái khuyên bảo khá mạnh nên thường được sử dụng để khuyên răn nhưng vẫn có bao hàm cả sự đe dọa hay cảnh cáo người đối diện nên làm điều gì đó.

2. Cấu trúc và cách dùng Had better

Khi muốn áp dụng cấu trúc này bạn cần hiểu rõ cách dùng had better cũng như nắm chắc công thức của nó. Thông thường mọi người thường khá phân vân và gặp nhiều khó khăn vì không viết theo sau had better là gì, dùng như nào cho chính xác.

Dưới đây là những cấu trúc had better thường sử dụng, hãy lưu lại làm vốn riêng cho mình các bạn nhé.

2.1. Dạng khẳng định

Cấu trúc had better thường được áp dụng ở thì hiện tại hoặc tương lai. Người nói lúc này có ý khuyên người nghe nên thực hiện ngay, hoặc trong tương lai gần nên làm theo những gì đã được khuyên, trong 1 số tình huống cụ thể.

Cấu trúc:

Dạng khẳng định của cấu trúc had better

Dạng khẳng định của cấu trúc had better

Cách dùng: Cấu trúc had better mang sắc thái mạnh hơn so với should. Had better được sử dụng khi nói về một sự vật sự việc để diễn tả đâu được xem là điều tốt nhất nên thực hiện hoặc một hành động nào đó có kết quả theo hướng tiêu cực nếu người nghe không làm theo những gì người nói mong muốn.

Ví dụ:

  • We had better stop at a convenience shop. We haven’t had enough food to go camping. (Chúng ta nên ghé qua 1 cửa hàng tiện lợi. Chúng ta vẫn chưa có đủ đồ ăn để đi cắm trại đâu.)

Nếu muốn làm sắc thái câu nói nhẹ nhàng hơn thì ta có thể sử dụng “had best” thay vì “had better” trong văn nói hiện đại, đặc biệt là ở các trường hợp không trang trọng.

Ví dụ:

  • You had best go home. You look tired. (Bạn nên về nhà đi. Trông bạn có vẻ mệt mỏi.)

2.2. Dạng phủ định

Muốn diễn tả câu nói với hàm ý phủ định ta thêm not ở phía sau cụm had better.

Cấu trúc:

S + had better/’d better + not + V-infinitive

Ví dụ: The teacher is extreme angry. You had better not tell her that you broke the vase in the hall. (Cô giáo đang cực kì bực bội đó. Bạn tốt hơn đừng nói với cô rằng bạn đã làm vỡ cái bình ngoài sảnh )

2.3. Dạng nghi vấn

Để diễn đạt cấu trúc ở dạng nghi vấn ta chỉ cần đảo had lên đầu câu và thêm dấu chấm hỏi ở cuối câu. Dạng nghi vấn thường được sử dụng phổ biến hơn so với dạng khẳng định.

Cấu trúc:

Had + (not) + S + better + V-infinitive?

Ví dụ: Had we better phone Carol? (Chúng ta có nên gọi điện thoại cho Carol không?)

Như vậy bạn đã nắm rõ được công thức had better trong ba trường hợp dạng khẳng định, nghi vấn và phủ định của had better.

3. Phân biệt Had better với Should, Ought to và Would rather

Tìm hiểu sự khác nhau giữa had better và should, ought to, would rather

Tìm hiểu sự khác nhau giữa had better và should, ought to, would rather

3.1. Should

Should mang tính gợi ý, với hàm ý muốn diễn đạt quan điểm cá nhân, thường được sử dụng cho câu phủ định và câu hỏi. Should và had better đều diễn tả lời khuyên như với sắc thái khác nhau.

Cấu trúc:

S + should (not) + V-infinitive

Ví dụ: I think all motorbike riders should wear helmet. (Tôi nghĩ là tất cả người lái xe máy nên đội mũ.)

3.2. Ought to

Ought to cũng mang ý nghĩa diễn là lời khuyên nhưng với sắc thái chắc chắn hơn so với should, nội dung câu nói thể hiện một cách giải quyết cuối cùng khi không còn cách nào khác. Ngoài ra ought to còn được sử dụng khi nói về luật hoặc quy định bắt buộc phải làm theo.

Cấu trúc:

S + ought (not) to + V-infinitive

Ví dụ: “We ought to have called him and Dorothy when we were first attacked,” added Eureka. (“Chúng tôi phải gọi anh ấy và Dorothy khi chúng tôi bị tấn công đầu tiên” – Eureka nói thêm)

3.3. Would rather

Would rather sử dụng để bày tỏ những hành động mà người đó thực hiện trong một tình huống nhất định.

Cấu trúc:

S+ would rather (not) + V-infinitive + than + …

Ví dụ: She’d rather go to class today than tomorrow. (Cô ấy thích đến lớp hôm nay hơn đến lớp ngày mai)

Ngoài ra còn được dùng nhằm diễn tả việc ai đó mong muốn người khác làm gì.

Cấu trúc:

S1 + would rather + S2 + V (past simple)

Ví dụ: I’d rather you went to school now. (Tôi muốn bạn đi học ngay bây giờ.)

4. Một số lưu ý khu sử dụng cấu trúc had better

Nếu sử dụng had better trong văn nói Tiếng Anh thường ngày hoặc những tình huống không trang trọng thì người nói có thể dùng dạng rút gọn cấu trúc had better là ‘d better.

Cấu trúc này sử dụng had là dạng quá khứ của have nhưng không diễn đạt nội dung nào xảy ra trong quá khứ. Cấu trúc luôn là had better, không được thay thế sử dụng have.

Trong câu khi sử dụng had better phải để động từ phía sau ở thể nguyên mẫu, không được thêm “to” hay chia động từ.

5. Bài tập ứng dụng

5.1. Bài tập 1

Dạng bài tập điền vào chỗ trống ứng dụng cấu trúc had better

Dạng bài tập điền vào chỗ trống ứng dụng cấu trúc had better

Đáp án:

  1. ’d better
  2. should
  3. ‘d better
  4. should
  5. should
  6. ‘d better
  7. should

5.2. Bài tập 2

Dạng bài tập viết lại câu ứng dụng cấu trúc had better

Dạng bài tập viết lại câu ứng dụng cấu trúc had better

Đáp án:

Đáp án bài tập viết lại câu ứng dụng cấu trúc had better

Đáp án bài tập viết lại câu ứng dụng cấu trúc had better

Như vậy qua bài viết này, IELTS LangGo đã chia sẻ đến bạn đọc những kiến thức bổ ích và chi tiết nhất về cách dùng và cấu trúc had better, phân biệt had better với Should, Ought to và Would rather, từ đó giúp bạn tự tin sử dụng cấu trúc này một cách nhuần nhuyễn.

Sau khi đã hiểu rõ và nắm chắc những kiến thức trên thì bạn đọc cần bổ sung thêm vốn từ vựng cho mình để làm hành trang luyện thi IELTS dễ dàng. Chúc các bạn học tập hiệu quả!

LỚP HỌC CỦA CHÚNG TÔI

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN