Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Sử dụng cấu trúc Prefer và Would prefer đúng nhất
Nội dung

Sử dụng cấu trúc Prefer và Would prefer đúng nhất

Post Thumbnail

Đều được sử dụng để diễn tả sự ưa thích, tuy nhiên Prefer và Would prefer lại có cách dùng khác nhau. Vậy chúng khác nhau ở điểm gì? Cách dùng cụ thể ra sao? Có những cấu trúc tương đồng nào? Những lưu ý đặc biệt về cấu trúc Prefer sẽ được IELTS LangGo trình bày đầy đủ trong bài viết dưới đây.

Hiểu rõ cách sử dụng cấu trúc Prefer và Would prefer trong Tiếng Anh

 Phân biệt cách sử dụng cấu trúc Prefer và Would prefer trong Tiếng Anh

1.   Tổng quan về Prefer

Prefer là một ngoại động từ - động từ cần có bổ ngữ đi kèm, mang nghĩa: thích hơn. Prefer dùng để nói về sở thích hoặc so sánh mức độ thích của chủ thể với 2 hành động/ 2 sự vật khác nhau. 

Về cấu trúc, Prefer có các nghĩa tương ứng với các cấu trúc khác nhau. Thuộc nhóm động từ chỉ cảm xúc, giác quan nên Prefer không được chia ở các thì tiếp diễn như hiện tại tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn,...

Prefer không có biến thể nào đặc biệt do bản thân không phải là động từ bất quy tắc. Ở dạng quá khứ và phân từ (P2), Prefer đều được hình thành bằng cách thêm đuôi -ed và gấp đôi chữ r. Cụ thể: 

  • Động từ Dạng nguyên thể: Prefer
  • Động từ ở thì Quá khứ: Preferred
  • Động từ ở Quá khứ phân từ (P2): Preferred

Word form (từ loại) của Prefer:

  • Verb (động từ): prefer - giới thiệu, đề cử
  • Adj (tính từ): preferable - yêu thích hơn
  • Adv (trạng từ): preferably - yêu thích hơn

Vị trí của Prefer trong câu:

  • Sau chủ ngữ
  • Trước tân ngữ
  • Đứng sau các trạng từ chỉ tần suất, mức độ

VD:

I much prefer water to soda.

(Tôi thích nước lọc hơn nước có ga rất nhiều)

=> Prefer trong câu trên đứng sau chủ ngữ I và trạng từ chỉ mức độ much, đứng trước tân ngữ water.

Ví dụ với cấu trúc Prefer trong Tiếng Anh
Ví dụ với cấu trúc Prefer trong Tiếng Anh

2. Các cấu trúc Prefer 

Có 3 cấu trúc Prefer phổ biến nhất trong tiếng Anh. Bao gồm: 

  • Prefer to V
  • Prefer Noun to Noun
  • Prefer V-ing to V-ing

2.1. Prefer to V - thích làm gì hơn

Cấu trúc Prefer to V nguyên thể (inf) (hay Prefer to do something) được sử dụng khi muốn diễn tả thích làm việc gì hơn (so với một việc khác đã được đề cập đến)

VD: 

  • I prefer to eat home-cooked meals. 

(Tôi thích ăn các món được chế biến tại nhà.)

  • My mom prefers to drink tea in the morning. 

(Mẹ tôi thích uống trà vào buổi sáng.)

Prefer to V được sử dụng phổ biến trong giao tiếp tiếng Anh.

3 cấu trúc Prefer cần nhớ
3 cấu trúc Prefer cần nhớ

2.2. Prefer Noun to Noun - Thích cái gì hơn cái gì

Prefer Noun to/over Noun (Prefer something to/over something) mang nghĩa: thích cái gì hơn cái gì. Ngoài giới “to" cũng có thể sử dụng “over" với nghĩa không đổi.

VD: 

  • Little Max prefers chocolate ice cream. 

(Bé Max thích ăn kem sô cô la hơn.)

  • In Britain, people prefer tea to coffee in the morning. 

(Ở Anh, mọi người thích uống trà hơn cà phê vào buổi sáng.)

2.3. Prefer V-ing to V-ing - thích làm gì hơn làm gì

Prefer V-ing to V-ing thể hiện người nói thích làm việc gì hơn một việc khác. 

VD: 

  • My boyfriend prefers playing soccer to playing instruments

(Bạn trai tôi thích chơi bóng đá hơn chơi nhạc cụ.)

  • Anna prefers hiking in the mountains to lounging on the beach

(Anna thích leo núi hơn nằm dài trên bãi biển)

Nhiều bạn thắc mắc Prefer + to V hay Ving? Qua các cấu trúc trên, chắc hẳn các bạn đã có câu trả lời cho mình: Prefer có thể đi cùng cả to V và Ving.

Prefer đi cùng cả to V và Ving
Prefer đi cùng cả to V và Ving

Prefer và Would prefer mang nghĩa tương đồng, tuy nhiên chúng không hoàn toàn giống nhau đâu bạn nhé. Cùng theo dõi các cấu trúc Would prefer và cách phân biệt chúng dưới đây.

3. Cấu trúc Would prefer

3.1. Would Prefer Noun/ to V

Would prefer + Noun/ to V: muốn làm gì hơn/ thích cái gì hơn 

Cấu trúc này diễn đạt sở thích, kế hoạch sẽ làm trong hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc cụ thể: S + Would prefer + Noun/ to V

VD: 

  • I would prefer a state-of-the-art smartphone with all the latest features and technologies. 

(Tôi thích một chiếc điện thoại thông minh hiện đại với những tính năng và công nghệ mới nhất.)

  • My family would prefer to travel by train instead of taking a flight.

(Gia đình tôi thích di chuyển bằng tàu hơn là bắt chuyến bay.)

3.2. Would prefer to V rather than V

Cấu trúc này dùng để so sánh về sở thích, ý muốn thích việc này hơn việc kia.

Cấu trúc:

S + would prefer + to V + rather than + V: Thích làm gì hơn làm gì

VD:

  • I would prefer to take an online course rather than attend in-person classes. 

(Tôi thích tham gia các khóa học trực tuyến hơn là các lớp học trực tiếp trên lớp.)

  • My sister and I would prefer to go for a walk rather than watch TV all day.

(Em gái tôi và tôi thích đi dạo hơn xem TV cả ngày.)

Các công thức cấu trúc Would prefer
Các công thức cấu trúc Would prefer

3.3. Would prefer O to V

S + would prefer O/Somebody to do something: thích/ muốn ai làm cái gì hơn

Cấu trúc này thường đi kèm tân ngữ người hoặc vật theo sau, với ý nghĩa muốn ai đó làm việc gì.

VD:

  • I would prefer to take an online course rather than attend in-person classes. 

(Tôi thích tham gia các khóa học trực tuyến hơn là các lớp học trực tiếp trên lớp.)

  • My sister and I would prefer to go for a walk rather than watch TV all day. 

(Em gái tôi và tôi thích đi dạo hơn xem TV cả ngày.)

3.4. Would prefer that

Would prefer that thường đi cùng 1 mệnh đề hoàn chỉnh theo sau, mang nghĩa thích/ muốn chuyện gì.

Mẫu câu này mang phong thái lịch sự/ trang trọng

Cấu trúc: 

S + would prefer that + Claue (S + V + O)

VD: Teacher would prefer that students follow the requirements

(Cô giáo muốn học sinh nghe tuân thủ theo các yêu cầu được đưa ra).

4. Phân biệt cách dùng Prefer và Would prefer

Giống nhau: 

Prefer và Would Prefer đều chỉ sở thích/ so sánh mức độ thích của hai sự vật hoặc hai hành động.

Khác nhau:

Prefer

Would Prefer

Chỉ miêu tả sở thích chung chung, mang tính lâu dài 

Chỉ sở thích/ so sánh mức độ thích của 2 sự vật/ 2 hành động

Trợ động từ đi kèm: do/does/did

Trợ động từ: Would

Bên cạnh Would prefer, Would rather cũng diễn đạt ý: thích gì hơn

Vậy cách sử dụng của Would rather có giống như Would prefer và Prefer không?

IELTS LangGo gửi tới bạn tổng hợp công thức Would Rather để tham khảo thêm.

5. Bài tập thực hành cấu trúc Prefer/Would prefer

Để nắm vững cách sử dụng của cấu trúc Prefer và Would prefer trong Tiếng Anh, các bạn hãy vận dụng lý thuyết vừa học trong phần trên vào bài tập bổ trợ dưới đây nhé!

Bài tập: Lựa chọn đáp án thích hợp để điền vào chỗ trống

1. Clyde usually stays at home in the evenings but tonight he would prefer go out/going out/to go out with his friends.

2. Gloria prefers going to the restaurant rather than receive/to receiving/to receive guests at home on her special occasions.

3. I like meeting new people, of course, but these days, I prefer to staying/stay/staying alone somewhere in the wilderness.

4. I prefer a good workout session in the gym that/to/than another computer game that soon gets boring.

5. We usually get ready for the trip beforehand but now we would prefer pack/packing/to pack our suitcases a couple of hours before the departure.

6. Tracey prefers rock music to/that/than pop songs and folk.

(Nguồn: ENG Blocks)

Đáp án:

1. to go out

2. to receiving

3. staying

4. to

5. to pack 

6. to

Như vậy, IELTS LangGo đã cùng bạn tìm hiểu Prefer là gì, đồng thời phân tích chi tiết cách dùng cấu trúc Prefer và cấu trúc Would prefer trong Tiếng Anh nhằm giải đáp cặn kẽ câu hỏi Prefer to V hay Ving.

Hy vọng qua bài viết này, các bạn có thể nắm chắc cách dùng Prefer, đồng thời phân biệt được các cấu trúc Prefer/Would prefer/Would rather một cách chính xác.

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ