Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Phân biệt Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn chỉ trong 1 nốt nhạc
Nội dung

Phân biệt Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn chỉ trong 1 nốt nhạc

Post Thumbnail

Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn là hai thì cơ bản trong Tiếng Anh, diễn tả các hành động xảy ra ở hiện tại. Tuy nhiên, nếu hiện tại đơn thường mô tả hành động chung chung hiện nay, thì hiện tại tiếp diễn tập trung vào hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.

Vậy cụ thể cách dùng và cấu trúc của hai thì này có gì đặc biệt, và làm sao để phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn trong Tiếng Anh? Bài viết sau đây của IELTS LangGo sẽ cùng bạn gỡ rối mọi thắc mắc chỉ chưa đầy 5 phút!

Phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn trong một nốt nhạc
Phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn trong một nốt nhạc

1. Phân biệt cách dùng thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Để có thể so sánh hiện tại đơnhiện tại tiếp diễn, bạn cần hiểu được các trường hợp mà hai thì này được sử dụng:

Thì hiện tại đơn

Thì hiện tại tiếp diễn

- Diễn tả 1 sự thật chân lý, sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: Plants need sunlight to perform photosynthesis (Cây cần ánh sáng mặt trời để thực hiện quá trình quang hợp.)

- Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Ví dụ: My son is reading a book in his bedroom right now. (Con trai tôi đang đọc một cuốn sách trong phòng nó ngay bây giờ.)

- Diễn tả 1 thói quen thường xuyên và lặp đi lặp lại.

Ví dụ: She reads books every evening. (Cô ấy đọc sách mỗi tối.)

- Diễn tả 1 hành động lặp đi lặp lại gây cảm xúc khó chịu cho người nói (có always đi kèm)

Ví dụ: She is always borrowing my books without asking. (Cô ấy luôn mượn sách của tôi mà không hỏi trước.)

- Diễn tả 1 lịch trình, thời gian biểu cố định, đặc biệt là với phương tiện giao thông, chương trình, sự kiện có thời gian cụ thể đã được xác định trước.

Ví dụ: The train leaves at 6 p.m. every day. (Chuyến tàu rời ga lúc 6 giờ chiều mỗi ngày.)

 

- Diễn tả 1 kế hoạch cá nhân hoặc sự sắp xếp trước trong tương lai gần, mang tính linh hoạt và có thể thay đổi theo hoàn cảnh của người nói.

Ví dụ: I am meeting John for lunch tomorrow. (Tôi sẽ gặp John để ăn trưa vào ngày mai.)

 Như vậy, để phân biệt thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn, bạn hãy nhớ rằng:

  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen thường xuyên và lặp đi lặp lại. Còn thì Hiện tại tiếp diễn nói đến hành động lặp đi lặp lại nhưng gây cảm xúc khó chịu cho người nói và luôn có “always” đi kèm.
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 lịch trình, thời gian biểu cố định đã được định trước. Còn thì Hiện tại tiếp diễn nói đến kế hoạch cá nhân, mang tính linh hoạt hơn và có thể thay đổi theo hoàn cảnh.

2. Cấu trúc của thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Ngoài khác nhau về cách dùng, thì hiện tại đơn và hiện tại hoàn thành còn khác nhau về cấu trúc:

 

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

Khẳng định

S + V(s/es) (+ O).

S + am/is/are + N/Adj.

S + am/is/are + Ving (+ O).

Phủ định

S + do/does not + Vinf (+ O).

S + am/is/are not + N/Adj.

S + am/is/are not + Ving (+ O).

Nghi vấn

Do/Does + S + Vinf?

Am/Is/Are + S + N?Adj?

Am/Is/Are + S + Ving (+ O)?

Ví dụ

- She plays the piano every day. (Cô ấy chơi piano mỗi ngày.)

- He does not like spicy food. (Anh ấy không thích món ăn cay.)

- Does she understand the instructions? (Cô ấy có hiểu hướng dẫn không?)

- She is reading a book now. (Cô ấy đang đọc một cuốn sách.)

- The children are not doing their homework now. (Những đứa trẻ không đang làm bài tập về nhà bây giờ.)

Is she cooking dinner right now? (Cô ấy có đang nấu bữa tối ngay bây giờ không?)

3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Dưới đây là các từ/cụm từ giúp bạn dễ dàng nhận biết và phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

  • Always (luôn luôn)
  • Usually (thường xuyên)
  • Often (thường)
  • Sometimes (đôi khi)
  • Rarely (hiếm khi)
  • Never (không bao giờ)
  • Every day/month/year (mỗi ngày/tháng/năm)
  • On Mondays/Tuesdays... (vào các ngày thứ Hai/thứ Ba...)

Ví dụ:

  • She sometimes eats out at restaurants on weekends. (Cô ấy thỉnh thoảng ra ngoài ăn tại các nhà hàng vào cuối tuần.)
  • My parents always drinks coffee in the morning. (Bố mẹ tôi luôn luôn uống cà phê vào buổi sáng.)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

  • Now (bây giờ)
  • Right now (ngay bây giờ)
  • At the moment (lúc này)
  • Currently (hiện tại)
  • At present (ngay tại lúc này)
  • Next week (tuần tới)
  • This evening (tối nay)

Ví dụ:

  • She is studying for her exams now. (Cô ấy đang ôn tập cho kỳ thi của mình ngay bây giờ.)
  • Paris is currently hosting an international film festival that attracts filmmakers from all over the world. (Paris hiện tại đang tổ chức một liên hoan phim quốc tế thu hút các nhà làm phim từ khắp nơi trên thế giới.)

4. Cách chia động từ ở thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Một trong những cách phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn đơn giản nhất là dựa vào cách chia động từ mỗi thì. Cụ thể như sau:

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

Quy tắc thêm -s/-es sau động từ:

- Nếu động từ tận cùng bằng -ch, -s, -x, -o, -z, -sh, -ss thì thêm đuôi -es vào sau động từ đó.

Ví dụ: pass => passes, watch => watches,...

- Nếu động từ tận cùng bằng 1 phụ âm + đuôi -y thì ta chuyển y -> i và thêm -es.

Ví dụ: carry => carries, study => studies,...

- Nếu động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + đuôi -y thì ta thêm đuôi -s vào sau động từ đó.

Ví dụ: obey => obeys, stay => stays

- Một số trường hợp bất quy tắc.

Ví dụ: have => has

Quy tắc thêm -ing sau động từ:

- Nếu động từ tận cùng bằng đuôi -e thì ta bỏ đuôi -e thêm đuôi -ing vào sau động từ đó.

Ví dụ: write => writing, dance => dancing,...

- Nếu động từ tận cùng bằng đuôi -ie thì ta bỏ -ie và thêm đuôi -y + -ing vào sau động từ đó.

Ví dụ: die => dying, lie => lying,...

- Nếu động từ có 1 âm tiết, tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm thì ta nhân đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -ing.

Ví dụ: swim => swimming, run => running,...

- Nếu động từ tận cùng bằng đuôi -c thì ta thêm đuôi -k + -ing vào sau động từ đó.

Ví dụ: picnic => picnicking, mimic => mimicking,...

5. Bài tập thực hành với thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Bài 1: Bài tập chia động từ thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn vào chỗ trống

  1. Every morning, she (go) ______ to the gym for an hour to keep fit.

  2. He usually (meet) ______ his friends at the café on Saturdays.

  3. Currently, we (plan) ______ a surprise party for our friend's birthday.

  4. My students (study) ______ in the library for their final exams at the moment.

  5. He often (read) ______ before going to bed, but tonight he (watch) ______ a movie.

  6. Whenever the sun (set) ______, the temperature (drop) ______ rapidly in the desert.

  7. Although she usually (work) ______ from 9 AM to 5 PM, today she (stay) ______ late to finish a crucial report.

  8. Sam and Arthur (practice) ______ for the school play every afternoon.

  9. She (always forget) ______ her keys, so she (keep) ______ a spare set in her bag.

  10. On Fridays, my parents and I (go) ______ to the market to buy fresh produce.

Bài 2: Tìm lỗi sai trong mỗi câu sau và sửa lại:

  1. My boyfriend Jack is often visiting his grandparents on weekends.

  2. They is planning their summer vacation in Europe for next year.

  3. Does he usually goes to bed early, or does he stay up late on weekdays?

  4. Currently, the students practices their speeches for the competition.

  5. He is always going to the library on weekends to study for his exams.

  6. At present, the team are completing their final preparations for the conference.

  7. Anna is always arrives late to our meetings, even though she says she is trying to improve.

  8. Why isn’t she attending the meeting tomorrow? She are usually attends all of them.

  9. I never eats breakfast before going to school, but today I am having a big meal.

  10. She is usually goes to the gym after work, but today she is staying home.

Đáp án

Bài 1:

  1. goes

  2. meets

  3. are planning

  4. are studying

  5. reads / is watching

  6. sets / drops

  7. works / is staying

  8. practice

  9. is always forgetting / keeps

  10. go

Bài 2:

  1. is often visiting -> often visits

  2. is -> are

  3. goes -> go

  4. practices -> are practicing

  5. is always going -> always goes

  6. are -> is

  7. is always arrives -> is always arriving

  8. are usually attends -> usually attends

  9. eats -> eat

  10. is usually goes -> goes

Hy vọng qua bài viết của IELTS LangGo, bạn sẽ không còn gặp khó khăn khi phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn nữa. Đừng quên thực hành sử dụng 2 thì này trong đời sống hàng ngày và tìm hiểu thêm các thì Tiếng Anh khác để nâng cao trình độ ngữ pháp của mình nhé!

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ / 5

(0 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ