Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×
Câu bị động thì tương lai tiếp diễn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập
Nội dung

Câu bị động thì tương lai tiếp diễn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Post Thumbnail

Câu bị động thì tương lai tiếp diễn thường được dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

IELTS LangGo sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết cấu trúc, cách dùng cũng như cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động tương lai tiếp diễn nhé.

Câu bị động thì tương lai tiếp diễn
Câu bị động thì tương lai tiếp diễn

1. Câu bị động thì tương lai tiếp diễn là gì?

Câu bị động thì tương lai tiếp diễn (Future continuous passive voice) là sự kết hợp của thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense) và câu bị động (Passive voice).

Trong đó:

  • Thì tương lai tiếp diễn là thì được dùng diễn tả một hành động sẽ đang tiếp tục xảy ra tại một thời điểm trong tương lai.
  • Câu bị động là loại câu được dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động, không phải chủ thể thực hiện hành động

Như vậy, câu bị động thì tương lai tiếp diễn là loại câu được dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Các bạn hãy xem bảng dưới đây để thấy rõ sự khác biệt về giữa câu chủ động và câu bị động tương lai tiếp diễn.

Thì tương lai tiếp diễn

Câu bị động thì tương lai tiếp diễn

S + will be + V-ing

S + will be being + V-ed/V3 (past participle) + (by O)

Diễn tả hành động sẽ xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Nhấn mạnh đối tượng chịu tác động của hành động xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

VD: This time tomorrow, I will be flying to Prague. (Vào lúc này ngày mai, tôi sẽ đang bay đến Prague.)

VD: Dinner will be being cooked by my mother when you arrive tomorrow. (Bữa tối sẽ được mẹ tôi nấu khi bạn đến vào ngày mai.)

2. Cấu trúc câu bị động của thì tương lai tiếp diễn

Để viết câu hoặc hoặc chuyển thì chủ động sang bị động, các bạn cần nắm chắc được công thức câu bị động trong thì tương lai tiếp diễn:

Khẳng định:

S + will be being + V-ed/V3 (past participle) + (by O)

Phủ định:

S + will not be being + V-ed/V3 (past participle) + (by O)

Nghi vấn:

Will + S + be being + V-ed/V3 (past participle) + (by O)?

Cấu trúc câu bị động thì tương lai tiếp diễn
Cấu trúc câu bị động thì tương lai tiếp diễn

Ví dụ:

Khẳng định:

  • The house will be being cleaned by the maid tomorrow morning. (Ngôi nhà sẽ được dọn dẹp bởi người giúp việc vào buổi sáng ngày mai.)
  • The presentation will be being prepared by the team leader this time next week. (Bài thuyết trình sẽ được chuẩn bị bởi trưởng nhóm vào thời điểm này trong tuần tới.)

Phủ định:

  • The cake will not be being baked by her for the party. (Bánh sẽ không được nướng bởi cô ấy cho bữa tiệc.)
  • The new software will not be being developed by our company next year. (Phần mềm mới sẽ không được phát triển bởi công ty của chúng tôi vào năm sau.)

Nghi vấn:

  • Will the new office building be being constructed by the construction company next month? (Công ty xây dựng sẽ có đang xây dựng tòa nhà văn phòng mới vào tháng sau?)
  • Will the contract be being signed by the CEO tomorrow afternoon? (Hợp đồng sẽ có đang được ký bởi giám đốc điều hành vào buổi chiều ngày mai?)

3. Cách sử dụng câu bị động thì tương lai tiếp diễn

Vì là sự kết hợp của thì tương lai tiếp diễn và thể bị động nên câu bị động trong thì tương lai tiếp diễn có cách dùng tương tự thì tương lai tiếp diễn nhưng thường được dùng khi cần làm nổi bật đối tượng chịu tác động của hành động.

  • Diễn tả hành động diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai

Ví dụ: At this time tomorrow, the house will be being cleaned by the maid. (Vào thời gian này vào ngày mai, ngôi nhà sẽ đang được dọn dẹp bởi người giúp việc.)

  • Diễn tả hành động xảy ra theo kế hoạch hoặc lịch trình trong tương lai

Ví dụ: This time next week, the presentation will be being prepared by the team leader. (Vào thời điểm này trong tuần tới, bài thuyết trình sẽ được chuẩn bị bởi trưởng nhóm.)

  • Diễn tả ý định hay dự đoán về hành động trong tương lai

Ví dụ: When you arrive, the dinner will be being cooked by me. (Khi bạn đến, bữa tối sẽ đang được nấu bởi tôi.)

  • Diễn tả một hành động sẽ kéo dài trong một khoảng thời gian nhất định trong tương lai

Ví dụ: The project will be being carried out in the next 3 months. (Dự án sẽ được thực hiện trong 3 tháng tới.)

4. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động thì tương lai tiếp diễn

Để chuyển được từ câu chủ động sang câu bị động của thì tương lai tiếp diễn bạn cần nắm rõ công thức sau:

Câu chủ động       

Câu bị động

S + will be + Ving + O     

O + will be being + V-ed/V3 (by S)

S + will not + V + O

O + will not be being + V-ed/V3 (by S)

Will + S + V + O?   

Will + O + be being + V-ed/V3 (by S)?

Bước 1: Xác định chủ ngữ và động từ trong câu chủ động.

Bước 2: Chuyển chủ ngữ thành tân ngữ của câu bị động.

Bước 3: Chuyển đổi động từ sang dạng bị động.

Bước 4: Thêm By + O nếu cần

Ví dụ:

  • Câu chủ động: The workers will build the new factory next year.

=> Bị động:  The new factory will be built by the workers next year.

  • Câu chủ động: They will be cleaning the house when you come over.

=> Bị động: The house will be being cleaned by them when you come over.

!Lưu ý: "by O" có thể được lược bỏ nếu chủ ngữ ở câu chủ động không quan trọng hoặc không xác định như:  them, people, anybody, somebody,….

5. Bài tập câu bị động thì tương lai tiếp diễn

Các bài tập với câu bị động thì tương lai tiếp diễn dưới đây sẽ giúp các bạn ôn luyện lại kiến thức vừa học và ghi nhớ tốt hơn.

Bài tập câu bị động thì tương lai tiếp diễn
Bài tập câu bị động thì tương lai tiếp diễn

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở dạng tương lai tiếp diễn

  1. The house ….. (clean) by the cleaning service when we arrive tomorrow.

  2. New roads ….. (construct) in the city next year.

  3. At this time next week, the presentation ….. (prepare) by our team.

  4. The new software ….. (install) by the IT department tomorrow morning.

  5. By the end of the month, the project ….. (complete) by the engineering team.

  6. The concert ….. (perform) at the stadium next Saturday evening.

  7. The cake ….. (bake) by Mary for the party next weekend.

  8. By the time you arrive, the decorations ….. (put up) for the celebration.

  9. The report ….. (write) by the interns next month.

  10. Tomorrow afternoon, the building ….. (inspect) by the city officials.

Bài 2: Chuyển câu chủ động sau sang câu bị động thì tương lai tiếp diễn

  1. My sister will be washing the dishes this time tomorrow.

  2. The volunteers will be planting the trees next weekend.

  3. Workers will be painting the house next month.

  4. The technician will be fixing the computer tomorrow afternoon.

  5. I will be reading the book at this time next week.

  6. My mom will be baking a cake this time tomorrow.

  7. Our team leader will be giving the presentation tomorrow morning.

  8. The construction crew will be repairing the road this time next week.

  9. The students will be completing the homework by the end of the week.

  10. The principal will be making the announcement during the assembly tomorrow.

Bài 3: Chọn đáp án đúng với cấu trúc câu bị động thì tương lai tiếp diễn

1.

a) The guests will be greeting by the host at 9 am tomorrow.

b) The guests will be being greeted by the host at 9 am tomorrow.

c) The guests will be greet by the host at 9 am tomorrow.

d) The guests will greet by the host at 9 am tomorrow.

2.

a) The awards will be being presented by the principal at this time next week.

b) The awards will be presenting by the principal at this time next week.

c) The awards will be present by the principal at this time next week.

d) The awards will present by the principal at this time next week.

3.

a) The performance will be conducting by the orchestra conductor at 7 pm tonight.

b) The performance will be being conducted by the orchestra conductor at 7 pm tonight.

c) The performance will be conduct by the orchestra conductor at 7 pm tonight.

d) The performance will conduct by the orchestra conductor at 7 pm tonight.

4.

a) The cake will be decorating by the pastry chef at 10 am tomorrow.

b) The cake will decorate by the pastry chef at 10 am tomorrow.

c) The cake will be decorate by the pastry chef at 10 am tomorrow.

d) The cake will be being decorated by the pastry chef at 10 am tomorrow.

5.

a) The project will be managing by the project manager next month.

b) The project will be being managed by the project manager next month.

c) The project will be manage by the project manager next month.

d) The project will manage by the project manager next month.

ĐÁP ÁN

Bài 1:

  1. will be being cleaned

  2. will be being constructed

  3. will be being prepared

  4. will be being installed

  5. will be being completed

  6. will be being performed

  7. will be being baked

  8. will be being put up

  9. will be being written

  10. will be being inspected

Bài 2:

  1. The dishes will be being washed by my sister this time tomorrow.

  2. The trees will be being planted by the volunteers next weekend.

  3. The house will be being painted by the workers next month.

  4. The computer will be being fixed by the technician tomorrow afternoon.

  5. The book will be being read by me at this time next week.

  6. A cake will be being baked by my mom this time tomorrow.

  7. The presentation will be being given by our team leader tomorrow morning.

  8. The road will be being repaired by the construction crew this time next week.

  9. The homework will be being completed by the students by the end of the week.

  10. The announcement will be being made by the principal during the assembly tomorrow.

Bài 3:

  1. B

  2. A

  3. B

  4. D

  5. B

IELTS LangGo vừa giúp bạn ôn tập lại cấu trúc và cách dùng câu bị động thì tương lai tiếp diễn. Các bạn đừng quên làm bài tập thực hành để ghi nhớ kiến thức nhé.

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP
Đánh giá

★ 5 / 5

(1 đánh giá)

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ