Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Câu bị động thì quá khứ tiếp diễn: Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Nội dung [Hiện]

Trong Tiếng Anh, câu bị động thì quá khứ tiếp diễn được dùng để nói về hành động hoặc sự việc diễn ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong quá khứ. Chúng ta cùng xem cấu trúc, cách áp dụng và luyện tập ngay với các bài tập mà IELTS LangGo chuẩn bị cho bạn nhé!

Câu bị động thì quá khứ tiếp diễn và những điều cần biết
Câu bị động thì quá khứ tiếp diễn và những điều cần biết

1. Sơ lược về thì quá khứ tiếp diễn

Thì Quá khứ tiếp diễn (Present Past Continuous) dùng để diễn tả hành động, sự việc, sự kiện đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ, hoặc kéo dài tại một thời điểm trong quá khứ nhưng không còn tiếp diễn ở hiện tại. 

Ví dụ:  I was watching a TV programme at 9pm yesterday. (Tôi đang xem một chương trình trên TV vào lúc 9h tối ngày hôm qua)

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn:

  • Câu khẳng định: S + was/were + V-ing

Ví dụ: A group of students was having lunch in the classroom at 11am yesterday. (Một nhóm học sinh đang ăn trưa trong phòng học vào lúc 11 giờ trưa hôm qua)

  • Câu phủ định: S + was/were + not + V-ing 

Ví dụ: They were not being informed about the changes in the schedule last week. (Họ đã không được thông báo gì về những thay đổi trong lịch trình vào tuần trước)

  • Câu nghi vấn: Was/were + S + V-ing?

Ví dụ: Were you being followed when you left the store yesterday? (Có phải bạn đã đang bị theo dõi khi bạn rời khỏi cửa hàng ngày hôm qua?)

Cấu trúc của Thì Quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc của Thì Quá khứ tiếp diễn

Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả:

  • Một hành động hoặc sự việc xảy ra tại một thời điểm xác định và vẫn tiếp diễn cho đến một thời điểm khác trong quá khứ.

Ví dụ: At 8pm yesterday, I was eating my birthday cake with my family.( Vào lúc này tuần trước, tôi đang ăn bánh sinh nhật của mình cùng với gia đình)

  • Hai hoặc nhiều hành động hoặc sự việc xảy ra đồng thời tại một thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: My dad was cleaning the floor while my mom was preparing for dinner.( Bố tôi thì đang lau sàn nhà trong khi mẹ tôi đang chuẩn bị cho bữa tối)

  • Một hành động hoặc sự việc đang xảy ra thì có một hành động hoặc sự việc khác xen vào.

Ví dụ: The phone rang when I was having a shower. (Điện thoại đổ chuông khi tôi đang tắm)

  • Một hành động lặp đi lặp lại quá nhiều lần trong quá khứ khiến người khác cảm thấy khó chịu.

Ví dụ: He was always throwing his trash in front of neighbor’s house when he lived here.(Anh ta luôn luôn vứt rác trước nhà của hàng xóm khi anh ta sống ở đây)

Dấu hiệu nhận biết:

  • Trong câu có giới từ/ cụm từ chỉ thời gian ở trong quá khứ: last year, at that time, in 2000,...

  • Trong câu có: in the past (trong quá khứ), at this time + thời gian trong quá khứ.

Xem thêm: Tổng hợp kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn dễ hiểu và chi tiết

2. Cấu trúc câu bị động thì quá khứ tiếp diễn

Vậy cấu trúc câu bị đông trong thì quá khứ tiếp diễn là gì? Hãy cùng tìm hiểu nhé.

2.1. Cấu trúc câu bị động thì quá khứ tiếp diễn

Có 3 công thức câu bị động thì quá khứ tiếp diễn như sau:

  • Thể khẳng định: S + was/were + being + VpII + (by O)

Ví dụ: Chủ động: My grandmother was feeding the chicken at this time last afternoon.

=> Bị động: The chicken was being fed by my grandmother at this time last afternoon. (Con gà đang được cho ăn bởi bà ngoại của tôi vào lúc này chiều hôm qua)

  • Thể phủ định: S + was/were + not + being + VpII (by O)

Ví dụ: Chủ động: They were not painting the house when the rain started.

=> Bị động: The house was not being painted when the rain started. (Ngôi nhà không phải đang được sơn khi cơn mưa ập tới)

  • Thể nghi vấn: Was/were + S + being + VpII + (by O)

Ví dụ: Chủ động: Was she making salad when Tom arrived?

=> Bị động: Was the salad being made by her when Tom arrived? (Có phải món salad đang được cô ấy làm khi Tom đến không?)

Cấu trúc câu bị động thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc câu bị động thì quá khứ tiếp diễn

Xem thêm: Cấu trúc câu bị động tất cả các thì đầy đủ và chi tiết

2.2. Cách dùng câu bị động thì quá khứ tiếp diễn

Người học có thể hiểu rõ cách vận dụng câu bị động thì quá khứ tiếp diễn trong các trường hợp sau:

  • Khi muốn nhấn mạnh vào hành động đang diễn ra trong quá khứ.

Ví dụ: The meeting was being held when the electricity went out. (Cuộc họp đang được diễn ra khi mất điện)

  • Khi không biết ai là chủ thể thực hiện hành động.

Ví dụ: The key of the front door was being searched everywhere yesterday. (Cái chìa khóa cửa chính đang được tìm kiếm khắp nơi vào ngày hôm qua)

  • Khi muốn diễn tả hai hoặc nhiều hành động diễn ra đồng thời tại 1 thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: While I was reading a book last night, my phone was being charged. (Khi tôi đang đọc sách vào tối hôm qua, điện thoại của tôi đang được sạc pin)

3. Cách chuyển đổi và những lưu ý khi chuyển sang câu bị động thì quá khứ tiếp diễn

Nghe có vẻ phức tạp khi phải chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động nhưng LangGo đã rút ra được 3 bước ngắn gọn sau đây: 

Bước 1: Xác định đối tượng chịu tác động trong câu chủ động.

Ví dụ: Câu chủ động: She was making a bowl of soup when I arrived yesterday. (Cô ấy đang nấu bữa trưa khi tôi đến vào ngày hôm qua)

Gồm có: 

  • Chủ ngữ thực hiện hành động là “She”

  • Tân ngữ chịu tác động là “a bowl of soup”

Bước 2: Chuyển đổi động từ chính sang cấu trúc bị động

Ở bước này, người học cần sử dụng cấu trúc bị động của thì quá khứ tiếp diễn phù hợp. 

Ví dụ: ở câu chủ động trên, vì “ a bowl of soup” là danh từ số ít nên ta dùng động từ to be là was, chuyển đổi động từ chính ta được “was being made”.

Bước 3: Xác định đối tượng thực hiện hành động và thêm "by"

Sử dụng từ “by” vào trước đối tượng và đổi chủ ngữ ở câu chủ động sang dạng tân ngữ.

Ví dụ: trong câu trên, “she” là đối tượng thực hiện hành động, nên khi ta chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động, ta dùng “by her”.

=> Câu bị động hoàn chỉnh: A bowl of soup was being made by her when I arrived yesterday.

4. Bài tập câu bị động thì quá khứ tiếp diễn có đáp án

Học phải đi đôi với hành, chúng ta cùng làm ngay những dạng bài tập dưới đây để chinh phục công thức câu bị động thì quá khứ tiếp diễn nha!

Bài tập vận dụng câu bị động thì quá khứ tiếp diễn
Bài tập vận dụng câu bị động thì quá khứ tiếp diễn

Bài 1: Hoàn thành các câu dưới đây với cấu trúc bị động thì quá khứ tiếp diễn.

  1. My house _________ ( build ) by a team of skilled workers when I was in HaNoi.

  2. He concert ________ (enjoy) by the audience all night.

  3. The report _________( prepare) by the interns at that time.

  4. The cake ____________ (bake) when the power went out.

  5. The new bridge ____________ (construct) over the river.

  6. The book ____________ (write) by a famous author.

Bài 2: Chuyển các câu chủ động dưới đây sang câu bị động.

  1. The students were cleaning the classroom.

  2. The chef was cooking a delicious meal.

  3. The mechanic was fixing the car.

  4. The workers were fixing the road last week.

  5. She was teaching English to the students at that time.

Bài 3: Sắp xếp từ cho trước thành câu bị động đúng.

  1. (The report / review / currently) __________

  2. (The dishes / wash / always / by hand) _________

  3. (A new project / work on / currently) __________

  4. (The letter / write / by Tom / last night/ 9pm) ________

  5. (The dishes / wash / by the dishwasher / when the power went out)_______.

Bài 4: Viết lại câu theo yêu cầu sử dụng câu bị động:

1. They were building a new stadium for the World Cup.

=> A new stadium _______________________________ for the World Cup.

2. The company was launching a new product in the market.

=> A new product _______________________________ in the market.

3. The team was organizing a charity event to raise funds.

=> A charity event _______________________________ by the team to raise funds.

4. The house was being renovated by them during the summer break.

=> They ______________________________________ during the summer break.

5. English was being taught to the students by her when the fire alarm went off.

=> She _______________________________________ when the fire alarm went off.

Đáp án

Bài 1:

  1. was being built

  2. was being enjoyed

  3. was being prepared

  4. was being baked

  5. was being constructed

  6. was being written

Bài 2: 

  1. The classroom was being cleaned by the students. 

  2. A delicious meal was being cooked by the chef.

  3. The car was being fixed by the mechanic.

  4. The road was being fixed by the workers last week.

  5. English was being taught to the students by her at that time.

Bài 3:

  1. The report is currently being reviewed.

  2. The dishes are always washed by hand.

  3. A new project is currently being worked on.

  4. The letter was being written by Tom last night.

  5. The dishes were being washed by the dishwasher when the power went out.

Bài 4:

  1. A new stadium is being built for the World Cup.

  2. A new product is being launched in the market.

  3. A charity event is being organized by the team to raise funds.

  4. The house was being renovated by them during the summer break.

  5. English was being taught to the students by her when the fire alarm went off.

Cùng làm thêm bài tập câu bị động có đáp án chi tiết để hiểu sâu nhớ lâu hơn nhé. 

Hy vọng rằng những kiến thức mà IELTS LangGo đem lại sẽ giúp bạn tự tin hơn với việc sử dụng câu bị động thì quá khứ tiếp diễn. Hãy thực hành nhiều hơn để nắm vững cấu trúc này và áp dụng vào giao tiếp hàng ngày của bạn nhé!

IELTS LangGo

TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
  • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
  • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
  • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
  • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
  • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ