Luyện thi IELTS cho người mới bắt đầu, cam kết đầu ra - IELTS LangGo ×

Câu bị động thì quá khứ hoàn thành: Cấu trúc, cách dùng và những lưu ý

Nội dung [Hiện]

Chúng ta đã quá quen thuộc với các cấu trúc và cách dùng của thì quá khứ hoàn thành ở câu chủ động. Vậy bạn có bao giờ tự hỏi câu bị động thì quá khứ hoàn thành sẽ được sử dụng như thế nào không?

Trong bài viết này, hãy cùng IELTS LangGo tìm hiểu từ A đến Z cách dùng, công thức và các ví dụ câu bị động ở thì quá khứ hoàn thành nhé!

Lý thuyết và bài tập câu bị động thì quá khứ hoàn thành
Lý thuyết và bài tập câu bị động thì quá khứ hoàn thành

1. Sơ lược về thì quá khứ hoàn thành Tiếng Anh

Thì quá khứ hoàn thành là một thì Tiếng Anh để nói về một hành động đã xảy ra trước một hành động khác, trong đó cả hai hành động đều xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành:

  • Khẳng định: S + had + V3/V-ed

  • Phủ định: S + had + not + V3/V-ed

  • Nghi vấn (câu hỏi Yes/No): Had + S + V3/V-ed?

  • Nghi vấn (câu hỏi Wh-): Wh- + had + S + V3/V-ed?

4 cấu trúc thì quá khứ hoàn thành mà bạn cần nhớ
4 cấu trúc thì quá khứ hoàn thành mà bạn cần nhớ

Thì quá khứ hoàn thành có những cách dùng sau:

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động hoặc một thời điểm cụ thể trong quá khứ .

Ví dụ: By the time he got to the airport, the flight had already departed. (Trước khi anh ấy đến sân bay, chuyến bay đã cất cánh.)

  • Đối với 2 hay nhiều hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước tiên và quá khứ đơn cho các hành động xảy ra sau đó.

Ví dụ: After I had finished my homework, I went out for a walk. (Sau khi tôi đã làm xong bài tập về nhà, tôi ra ngoài đi dạo.)

  • Nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, để lại ảnh hưởng đến các hành động sau.

Ví dụ: She had never seen such a beautiful sunset before she visited the beach. (Cô ấy chưa bao giờ thấy một bình minh đẹp như vậy trước khi cô ấy đến bãi biển.)

  • Sử dụng trong câu điều kiện loại 3 trong Tiếng Anh.

Ví dụ: If he had listened to my advice, he wouldn't have engaged in that scandal. (Nếu anh ấy đã lắng nghe lời khuyên của tôi, thì anh ấy đã không bị dính líu đến vụ tai tiếng đó.)

Để nhận biết thì quá khứ hoàn thành trong Tiếng Anh, bạn cần chú ý tới các từ sau đây trong câu:

  • Before: Trước khi

  • After: Sau khi

  • For: Trong thời gian bao lâu

  • Until then: Cho đến lúc đó

  • By the time: Trước khi

  • Prior to that time: Trước thời điểm đó

  • As soon as: Ngay khi

  • By: Trước khi

  • By the end of + time: Trước cuối khoảng thời gian nào 

Ví dụ:

  • She called her friend as soon as she had heard the shocking news. (Cô ấy đã gọi cho bạn cô ấy ngay khi cô ấy nghe tin tức giật gân.)

  • By the end of last year, I had traveled to five different countries in Europe. (Trước cuối năm ngoái, tôi đã đi du lịch đến năm quốc gia khác nhau ở Châu Âu.)

Xem thêm: Tổng hợp lý thuyết và bài tập 12 thì trong tiếng Anh chi tiết và dễ hiểu

2. Câu bị động thì quá khứ hoàn thành

    Hiểu được tổng quan cách dùng và cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành là nền tảng quan trọng giúp bạn tiếp tục tìm hiểu sâu hơn về câu bị động thì quá khứ hoàn thành trong Tiếng Anh.

    2.1. Cấu trúc

    Dưới đây là các cấu trúc và ví dụ câu bị động của thì quá khứ hoàn thành có các cấu trúc sau:

    Cấu trúc câu bị động thì quá khứ hoàn thành
    Cấu trúc câu bị động thì quá khứ hoàn thành
    • Khẳng định: S + had + been + V3/V-ed (+ by)

    Ví dụ: The project had been completed by the time the funding ran out. (Dự án đã được hoàn thành trước khi nguồn tài trợ cạn kiệt.)

    • Phủ định: S + had + not + been + V3/V-ed (+ by)

    Ví dụ: The letter had not been delivered before the post office closed. (Bức thư không được giao trước khi bưu điện đóng cửa.)

    • Nghi vấn (câu hỏi Yes/No): Had + S + been + V3/V-ed (+ by)?

    Ví dụ: Had the vaccine been developed by the pharmaceutical company before the outbreak of the epidemic? (Vắc xin đã được phát triển bởi công ty dược trước khi bùng phát đợt dịch bệnh không?)

    Xem thêm: Tất tần tật công thức câu bị động các thì kèm ví dụ cụ thể để hiểu hơn về câu bị động nhé.

    2.2. Cách dùng câu bị động thì qúa khứ hoàn thành

    Câu bị động của thì quá khứ hoàn thành được sử dụng nhằm nhấn mạnh đến người hoặc vật chịu tác động của một sự việc được nhắc đến trong câu, trong khi vai trò của người thực hiện hành động đó không nổi bật.

    Hay nói cách khác, trong câu bị động thì quá khứ hoàn thành, chủ ngữ không phải là đối tượng chính khiến hành động xảy ra.

    Ví dụ câu bị động thì quá khứ hoàn thành:

    • Anna would have caught the train if she had left home earlier. (Anna đã kịp bắt tàu nếu cô ấy đã ra khỏi nhà sớm hơn.)

    • The ancient ruins had been carefully excavated by archaeologists before the historical site was opened to tourists. (Các di tích cổ đã được các nhà khảo cổ học khai quật cẩn thận trước khi địa điểm lịch sử được mở cửa cho du khách.)

    3. Lưu ý khi chuyển câu bị động thì quá khứ hoàn thành

    Nếu chủ ngữ trong câu chủ động nằm trong nhóm đại từ không xác định Tiếng Anh như he, she, we, they, everyone, everything, anything, somebody, something,... thì chúng cần bị lược đi trong câu bị động thì quá khứ hoàn thành để đảm bảo sự mạch lạc và thoát ý cho câu.

    Ví dụ:

    • Câu chủ động: Everybody had completed the final assignments before the deadline. (Tất cả mọi người đã hoàn thành xong bài tập cuối khóa trước hạn chót.)
    • Câu bị động: The final assignments had been completed before the deadline. (Tất cả các bài tập cuối khóa đã được hoàn thành trước hạn chót.) -> Lược cụm “by everybody”.

    4. Bài tập câu bị động thì quá khứ hoàn thành

      Chuyển các câu sau đây từ dạng chủ động sang các câu bị động thì quá khứ hoàn thành Tiếng Anh:

      1. The gardener had not planted the flowers before the frost destroyed them.

      2. They had disseminated the information about the upcoming event to all employees before the meeting.

      3. Had the committee reviewed the report before the decision was made?

      4. Both parties had signed the contract as soon as the negotiations began.

      5. Fortunately, they had solved the problem until then.

      6. By the time the tenants moved in, the repairs had been completed.

      7. They had conducted some experiments before the laboratory equipment malfunctioned.

      8. The broadcasters had announced the news as soon as the governments made the decision.

      9. Mr. Harrison had written the manuscript for several years before they finally published it.

      10. Everyone had negotiated and finalized the contract prior to that time.

      Đáp án:

      1. The flowers had not been planted by the gardener before the frost destroyed them.

      2. The information about the upcoming event had been disseminated to all employees before the meeting.

      3. Had the report been reviewed by the committee before the decision was made?

      4. The contract had been signed by both parties as soon as the negotiations began.

      5. Fortunately, the problem had been solved until then.

      6. By the time the tenants moved in, people had completed the repairs.

      7. Some experiments had been conducted before the laboratory equipment malfunctioned.

      8. The news had been announced by the broadcaster as soon as the decision was made by the governments.

      9. The manuscript had been written for several years by Mrs. Harrison before it was finally published.

      10. The contract had been negotiated and finalized until then.

      Xem thêm: Bài tập câu bị động từ cơ bản đến nâng cao - có đáp án

      Trên đây, IELTS LangGo đã chia sẻ cho bạn tất tần tật về câu bị động thì quá khứ hoàn thành - một dạng ngữ pháp nâng cao trong Tiếng Anh. Bạn hãy dành thời gian làm bài tập và thường xuyên áp dụng cấu trúc câu này vào thực hành để làm quen và nâng cao trình độ ngoại ngữ của mình nhé!

      IELTS LangGo

      TEST IELTS MIỄN PHÍ VỚI GIÁO VIÊN 8.5 IELTS - Tư vấn lộ trình học HIỆU QUẢ dành riêng cho bạn!
      Hơn 15.000 học viên đã thành công đạt/vượt band điểm IELTS mục tiêu tại LangGo. Hãy kiểm tra trình độ IELTS miễn phí để được tư vấn lộ trình cá nhân hoá bạn nhé!
      • CAM KẾT ĐẦU RA theo kết quả thi thật 
      • Học bổ trợ 1:1 với giảng viên đứng lớp
      • 4 buổi bổ trợ Speaking/tháng
      • Tăng band chỉ sau 1,5 - 2,5 tháng
      • Hỗ trợ đăng ký thi thật tại BC, IDP

      ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ