
Quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn cùng diễn tả hành động và sự việc xảy ra trong quá khứ. Do đó, nhiều bạn gặp khó khăn khi không biết khi nào nên dùng quá khứ đơn, khi nào nên dùng quá khứ tiếp diễn.
Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ giúp bạn phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn một cách dễ dàng qua cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của 2 thì này. Cùng tìm hiểu ngay nhé
Thì quá khứ đơn (past simple) được dùng để diễn tả một sự việc, hành động hay hiện tượng đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, không còn liên quan đến hiện tại.
Ví dụ:
Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) được dùng để diễn tả một sự việc hoặc hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể nào đó trong quá khứ.
Ví dụ:
Để phân biệt quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn một cách chính xác, chúng ta sẽ lần lượt phân tích cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết của 2 thì này để từ đó rút ra những điểm khác biệt.
Điểm khác biệt đầu tiên của 2 thì này chính là cấu trúc, các bạn cần nắm được công thức của thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn để chia động từ một cách chính xác.
Các bạn hãy xem bảng so sánh chi tiết dưới đây:
| Quá khứ đơn | Quá khứ tiếp diễn |
Câu khẳng định | Với động từ thường: S + V-ed/V2 + … Với động từ to be: S + was/were + … Ví dụ: I make this cake yesterday. (Tôi đã làm cái bánh này ngày hôm qua.)
| Công thức chung: S + was/were + V-ing … Ví dụ: I was making a cake at 7pm yesterday. (Tôi đang làm bánh lúc 7 giờ tối ngày hôm qua.) |
Câu phủ định | Với động từ thường: S + did not (didn’t) + V-inf … Với động từ to be: S + was not/were not + … S + wasn’t/weren’t + … Ví dụ: He didn’t stay at home last evening. (Anh ấy không ở nhà tối qua.) | Công thức chung: S + was/were not (wasn’t/weren’t) + V-ing … Ví dụ: He wasn’t staying at home this time last evening. (Tầm này tối qua, anh ấy đang không ở nhà.) |
Nghi vấn | Với động từ thường: Did + S + V-inf …? Với động từ to be: Was/Were + S + …? Ví dụ: Did you play football yesterday? (Có phải hôm qua bạn đá bóng không?) | Công thức chung: Was/Were + S + V-ing …? Ví dụ: Were you playing football at 3pm yesterday? (Có phải bạn đang đá bóng lúc 3 giờ chiều hôm qua không?) |
Cách dùng 2 thì này khiến nhiều người học Tiếng Anh cảm thấy bối rối bởi mặc dù đều dùng để nói về hành động trong quá khứ nhưng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn lại được dùng trong các trường hợp khác nhau.
Simple Past Tense là một thì cơ bản và có tính ứng dụng rất cao trong Tiếng Anh nên có rất nhiều cách dùng khác nhau. Dưới đây là các cách dùng thông dụng nhất:
Ví dụ: He bought a new car last month. (Anh ấy đã mua một chiếc xe mới vào tháng trước.)
Ví dụ: Jack cried a lot when he was a child. (Khi còn nhỏ, Jack rất hay khóc.)
Ví dụ: We went to the shopping mall and bought some new clothes. (Chúng tôi đã đến trung tâm thương mại và mua vài bộ quần áo mới.)
Ví dụ: He was driving to work when he witnessed an accident. (Anh ấy đang lái xe đi làm thì chứng kiến một vụ tai nạn.)
Khác với thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn thường được sử dụng trong các trường hợp sau:
Ví dụ: At 10 pm last night, I was still working on my project. (Lúc 10 giờ tối qua, tôi vẫn đang làm dự án.)
Ví dụ: The children were playing in the park while their parents were chatting. (Những đứa trẻ đang chơi trong công viên trong khi bố mẹ chúng đang trò chuyện.)
Ví dụ: Tom dropped his phone while he was running to catch the bus. (Tom làm rơi điện thoại khi anh ấy đang chạy để bắt xe buýt.)
Ví dụ: He was always forgetting his homework when he was in high school. (Anh ấy rất hay quên bài tập về nhà khi còn học cấp ba.)
Khi thực hành làm những bài tập quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, bạn có thể dựa vào những dấu hiệu nhận biết dưới đây để chọn đáp án hoặc chia động từ cho chính xác.
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn | Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn |
● yesterday: hôm qua ● last night/week/month/year: Đêm qua/tuần trước/tháng trước/năm ngoái ● time + ago: cách đây (mấy giờ, ngày, tuần,...) ● in + month/year trong quá khứ: vào tháng, năm nào trong quá khứ (in August, in 2002,...) ● When + clause (thì quá khứ đơn): Vào khoảng thời gian nào đó trong quá khứ | ● in the past: trong quá khứ, trước đây ● in + year: vào năm nào đó trong quá khứ ● at + hour + thời gian: tại một thời điểm nào trong quá khứ (at 7am this morning,...) ● at this time/moment + thời gian: tại thời điểm này vào lúc nào (at this time last year,...) ● While + clause: Trong khi … (diễn tả 2 hoặc nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ) |
Ví dụ: ● Yesterday, there was congestion on this street. (Hôm qua, giao thông tắc nghẹt trên con phố này.) ● When I was a highschool student, I went to school by bus. (Khi tớ còn là học sinh trung học phổ thông, tớ đến trường bằng xe buýt.) | Ví dụ: ● Was our neighbor going for a walk at 5pm yesterday? (5 giờ chiều qua có phải hàng xóm nhà mình đang đi bộ không?) ● While the kids were sleeping, their parents were enjoying a comedy. (Khi lũ trẻ đang ngủ thì bố mẹ chúng đang tận hưởng bộ phim hài.) |
Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn được sử dụng kết hợp với nhau khi nói về một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xen vào.
Công thức:
When S1 + V-ed/Vpii, S2 + was/were + V-ing
S1 + was/were + V-ing when S2 + V-ed/Vpii
While/When S1 + was/were + V-ing, S2 + V-ed/Vpii
S1 + V-ed/Vpii while/When S2 + was/were + V-ing
Từ công thức trên, chúng ta có thể nhận thấy:
Ví dụ:
Các bài tập về thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn những kiến thức vừa học trong phần trên. Các bạn hãy tự làm một cách thật nghiêm túc trước khi xem đáp án để xem mình hiểu bài đến đâu nhé.
Bài 1: Chia động từ ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn sao cho phù hợp
I ______ (drop) my phone while I ______ (walk) to school.
She ______ (read) a book when the lights ______ (go) out.
We ______ (watch) TV when my mom ______ (come) home.
The dog ______ (bark) loudly when I ______ (open) the door.
While he ______ (drive) to work, he ______ (see) an accident.
My parents ______ (not hear) the phone because they ______ (sleep).
When I ______ (arrive) at the party, everyone ______ (dance).
He ______ (not notice) me because he ______ (talk) to his friend.
They ______ (run) in the park when it suddenly ______ (start) to rain.
What ______ you ______ (do) when the fire alarm ______ (ring)?
Đáp án
dropped/was walking
was reading/went
were watching/came
was barking/opened
was driving/saw
didn't hear/were sleeping
arrived/was dancing
didn't notice/was talking
were running/started
were you doing/rang
While Emma ___________ dinner, her brother ___________ TV.
a) cooked / was watching
b) was cooking / was watching
c) was cooked / watched
d) was cooking / watched
I ___________ home when I ___________ an old friend.
a) walked / met
b) was walking / met
c) was walked / met
d) was walking / was meeting
They ___________ to music when the lights ___________ off.
a) were listening / went
b) listened / were going
c) were listening / were going
d) listened / went
_______ you _______ a book when I called you last night?
a) Did / read
b) Were / reading
c) Was / reading
d) Did / reading
While we ___________ to school, it suddenly ___________ to rain.
a) were going / started
b) went / was starting
c) were going / was starting
d) went / started
My mother ___________ dinner when we ___________ home.
a) cooked / arrived
b) was cooking / arrived
c) cooked / were arriving
d) was cooking / were arriving
I ___________ my phone while I ___________ to work.
a) was dropping / walked
b) dropped / was walking
c) dropped / walked
d) was dropping / was walking
What ________ you ________ when the earthquake happened?
a) did / do
b) were / doing
c) was / doing
d) were / do
When the teacher ___________ into the classroom, the students ___________.
a) came / were talking
b) was coming / talked
c) came / talked
d) was coming / were talking
I ___________ my homework when my sister ___________ me.
a) did / interrupted
b) was doing / was interrupting
c) did / was interrupting
d) was doing / interrupted
Đáp án
b) was cooking / was watching
b) was walking / met
a) were listening / went
b) Were / reading
a) were going / started
b) was cooking / arrived
b) dropped / was walking
b) were / doing
a) came / were talking
d) was doing / interrupted
Hy vọng qua bài học này, các bạn có thể phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn một cách dễ dàng để tránh những lỗi sai đáng tiếc khi sử dụng.
Các bạn hãy ghi lại lý thuyết quan trọng và làm bài tập vận dùng để ghi nhớ kiến thức nhé. Chúc các bạn học tốt!
ĐẶT LỊCH TƯ VẤN MIỄN PHÍ LỘ TRÌNH Săn ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ