Thì quá khứ đơn là 1 trong những thì cơ bản và thông dụng nhất trong Tiếng Anh.
Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ tóm tắt lại những kiến thức cốt lõi quan trọng nhất và tổng hợp bài tập thì quá khứ đơn để giúp bạn ôn tập và củng cố kiến thức.
Trước khi thực hành làm các bài tập quá khứ đơn, chúng ta ôn lại những kiến thức quan trọng nhất về thì này nhé!
1.1. Công thức Thì quá khứ đơn
Để làm các bài tập chia động từ thì quá khứ đơn, thi bước đầu tiên là bạn cần nắm được công thức:
Với động từ thông thường:
Khẳng định: S + V-ed (hoặc V2)
Phủ định: S + did not (didn't) + V (nguyên thể)
Nghi vấn: Did + S + V (nguyên thể)?
Ví dụ:
Với động từ To be:
Khẳng định: S + was/were
Phủ định: S + was/were not (wasn't/weren't)
Nghi vấn: Was/Were + S + ...?
Ví dụ:
Lưu ý:
Thông thường, chúng ta sẽ thêm đuôi -ed vào động từ thường khi chia ở thì quá khứ đơn, tuy nhiên, trong Tiếng Anh có nhiều động từ bất quy tắc không chia theo công thức này.
👉 Các bạn hãy xem ngay Bảng các động từ bất quy tắc để chia động từ cho đúng nhé.
1.2. Cách dùng thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (past simple tense) được dùng trong các trường hợp sau:
Ví dụ: I went to the cinema with my crush yesterday. (Tôi đi xem phim với người thầm thương vào ngày hôm qua.)
Ví dụ: When she was a child, she visited her grandmother every summer. (Khi còn nhỏ, cô đến thăm bà ngoại vào mỗi mùa hè.)
1.3. Dấu hiệu nhận biết
Chúng ta có thể nhận biết thì quá khứ đơn qua sự xuất hiện của các trạng từ hay cụm từ chỉ thời gian sau:
Yesterday (ngày hôm qua), last week (tuần trước), last month (tháng trước), last year (năm ngoái) …
Time + Ago: 4 years ago (4 năm trước), 2 weeks ago (2 tuần trước), …
In + mốc thời gian trong quá khứ: In 2003, In 2007, in 2018, …
Ví dụ:
1.4. Phân biệt quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành siêu dễ
Trong quá trình sử dụng, nhiều bạn bị nhầm lẫn giữa thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành. Để tránh gặp lỗi khi làm bài tập, IELTS LangGo sẽ giúp bạn phân biệt ngay sau đây:
| Quá khứ đơn (Past Simple) | Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) |
Công thức | Với Tobe: (+) S + was/were + … (-) S + was not/were not + … (?) Was/Were + S + …? Với động từ thường: (+) S + V-ed/V2 + … (-) S + did not + V (nguyên thể) (?) Did + S + V (nguyên thể)? | Công thức chung: (+) S + had + V-ed/V3 (-) S + had not (hadn’t) + V-ed/V3 (?) Had + S + V-ed/V3? |
Ý nghĩa | Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
| Diễn tả hành động xảy ra trước 1 hành động khác hoặc trước 1 khoảng thời gian xác định trong quá khứ. |
Ví dụ | She visited Paris last summer. (Cô ấy thăm Paris vào mùa hè năm ngoái.) | They had already eaten when I arrived. (Họ đã ăn trước khi tôi đến.) |
Sau khi đã ôn tập lại lý thuyết, các bạn hãy cùng áp dụng ngay vào làm các bài tập thì quá khứ đơn từ cơ bản đến nâng cao được IELTS LangGo tổng hợp dưới đây nhé.
Bài 1: Hãy chia động từ trong ngoặc với thì thích hợp
1. She ____(watch) a movie yesterday.
2. We ____(not/go) to the beach last summer.
3. ____(you/see) the concert last night?
4. He ____(be) very tired after work.
5. They ____(study) English two hours ago.
6. I ____(visit) the Eiffel Tower when I was in Paris.
7. They ____(not/study) for the exam last night.
8. ____(he/finish) his project on time?
9. The cat ____(jump) on the table and knocked over the vase.
10. We ____(be) good friends in high school.
Bài 2: Sắp xếp câu theo đúng thứ tự thành 1 câu có nghĩa
1. yesterday / to / the / mountain/ go / they / did /?
2. watched / a / interesting / drama/ we / last weekend.
3. when / your friend / was / born / where / were / you /?
4. didn't / because / exercises/ do / she / yesterday / have / time /.
5. went / they / a / picnic / last / Friday.
Bài 3: Chọn đáp án đúng:
1. She __________ to London last year.
a) goes
b) go
c) went
d) gone
2. By the time I arrived, they __________ dinner.
a) already have
b) already having
c) had already
d) had already had
3. He __________ his keys at home yesterday.
a) leaves
b) leave
c) leaving
d) left
4. When we __________ at the cinema, the movie had already started.
a) arrive
b) arrived
c) arrives
d) arriving
5. I __________ a new language during my summer vacation.
a) learning
b) learned
c) learns
d) learn
Bài 4: Chọn động từ thích hợp điền vào chỗ trống
1. He (studied/had studied) __________ French for five years before moving to Paris.
2. We (go/went) __________ to the beach every summer when we were kids.
3. She (wrote/had written) __________ three novels before the age of 30.
4. By the time the movie started, they (find/had found) __________ the perfect seats.
5. Last night, they (not/attend) __________ the party because they (already/attend) __________ another event.
6. Before the concert, the musicians (rehearsed/had rehearsed) __________ for weeks.
7. When I (arrive/arrived), he (leave/had left) __________ already.
8. The company (not/make) __________ any profit last year.
9. After she (finished/had finished) __________ her work, she went home.
10. By the age of 21, he (graduated/had graduated) __________ from two different universities.
Bài 5: Bài tập thì quá khứ đơn was/were. Hãy chọn đáp án đúng
1. They __________ at the party yesterday.
a) is
b) were
c) am
d) be
2. She __________ not happy with the result.
a) was
b) were
c) are
d) been
3. Last summer, we __________ on a road trip.
a) am
b) were
c) is
d) be
4. I __________ in the garden when it started raining.
a) was
b) were
c) am
d) been
5. They __________ excited to see the new movie.
a) are
b) were
c) is
d) be
Bài 6: Chuyển câu từ thì hiện tại sang thì quá khứ
1. I drink tea in the morning.
2. She takes a taxi to work.
3. We visit our friends in Japan on Saturday.
4. He plays the violin after lunch.
5. They regularly exercise at the stadium.
Bài 7: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống đoạn văn sau đây:
I ________ (saw/sawed) a beautiful movie last week. The actors ________ (was/were) amazing, and the story ________ (was/were) interesting. After the movie, I ________ (ate/eaten) dinner at my favorite restaurant. The food ________ (was/were) delicious.
Bài 8: Hoàn thành đoạn văn sau ở thì thích hợp
Yesterday, I (1. go) to the market and (2. buy) some fresh vegetables. By the time I (3. get) home, my roommate (4. already/prepare) dinner. After we (5. eat), we (6. watch) a movie that I (7. never/see) before. Before the movie (8. end), I (9. fall) asleep because I (10. be) very tired.
Bài 9: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh
1. I /last/ see/ them/ two days/ ago.
2. My parents/ move/ Ho Chi Minh City/ 5 years ago.
3. The bridge/ build/ in 2000.
4. John/ first/ meet/ his wife/ 3 years ago.
5. The event/ cancel/ because/ bad weather.
Bài 10: Dịch đoạn văn sau sang Tiếng Anh sử dụng thì quá khứ đơn hoặc quá khứ hoàn thành (nếu cần thiết)
Ngày hôm qua, tôi và gia đình đã quyết định đi dã ngoại ở công viên. Chúng tôi chuẩn bị sẵn đồ ăn, rồi cùng nhau lái xe đến nơi. Khi chúng tôi đến, trời đã nắng rực rỡ và cây cỏ xanh tốt. Chúng tôi đã có một chuyến dã ngoại thú vị, chơi các trò chơi và thậm chí làm một buổi dã ngoại ngắn. Trước khi về nhà, chúng tôi đã ngắm hoàng hôn tuyệt vời và chụp một số bức ảnh để ghi lại kỷ niệm.
ĐÁP ÁN
Bài 1:
1. watched
2. didn’t go
3. did you see
4. was
5. studied
6. visited
7. didn't study
8. did he finish
9. jumped
10. were
Bài 2
1. Did they go to the mountain yesterday?
2. We watched an interesting drama last weekend.
3. Where were you when your friend was born?
4. She didn't do exercises yesterday because she didn't have time.
5. They went on a picnic last Friday.
Bài 3
1. c) went
2. d) had already had
3. d) left
4. b) arrived
5. b) learned
Bài 4
1. had studied
2. went
3. had written
4. had found
5. did not attend
6. had rehearsed
7. arrived; had already
8. did not make
9. had finished
10. had graduated
Bài 5:
1. b) were
2. a) was
3. b) were
4. a) was
5. b) were
Bài 6:
1. I drank tea yesterday morning.
2. She took a taxi to work last morning.
3. We visited our friends in Japan on Saturday.
4. He played the violin after lunch.
5. They regularly exercised at the stadium.
Bài 7:
I saw a beautiful movie last week. The actors were amazing, and the story was interesting. After the movie, I ate dinner at my favorite restaurant. The food was delicious.
Bài 8:
1. went
2. bought
3. got
4. had already prepared
5. ate
6. watched
7. had never seen
8. ended
9. fell
10. was
Bài 9:
1. I last saw them two days ago.
2. My parents moved to Ho Chi Minh City 5 years ago.
3. The bridge was built in 2000.
4. John first met his wife 3 years ago.
5. The event was canceled because of the bad weather.
Bài 10:
Yesterday, my family and I decided to go on a picnic in the park. We prepared some food in advance and then drove to the destination together. When we arrived, the sun was shining brightly, and the grass was lush green. We had an enjoyable picnic, played games, and even had a short outdoor adventure. Before heading home, we admired the beautiful sunset and took some photos to capture the memories.
Phần tóm tắt lý thuyết và những bài tập thì quá khứ đơn có đáp án trên đây sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức và ôn tập hiệu quả hơn.
Chúc các bạn sẽ học tiếng Anh thật tốt và hãy tiếp tục theo dõi IELTS LangGo để cập nhật thêm nhiều kiến thức hữu ích khác nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ