Word form (hay Word formation) là một dạng bài tập rất thường thấy trong các bài thi hay kiểm tra tiếng Anh. Tuy đây là một dạng bài phổ biến nhưng rất nhiều người vẫn chưa nắm được cách làm chuẩn xác và hiệu quả.
Vậy Word formation là gì? Cách làm Word form theo từng dạng bài như như nào? Hãy cùng đi tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây của IELTS LangGo nhé!
Đầu tiên, chúng ta cần nắm được Word form là gì và dạng bài Word form là dạng bài như thế nào.
1. Word form (dạng của từ) là cách biến đổi một từ gốc để tạo ra các từ khác nhau. Từ gốc có thể được thay đổi bằng thêm tiền tố, hậu tố, biến đổi âm đầu hay âm cuối, hoặc thay đổi chữ cái để tạo ra các từ có ý nghĩa hoặc vai trò ngữ pháp khác nhau.
Ví dụ: Từ gốc "teach" (dạy) có thể được biến đổi thành các dạng sau:
2. Bài tập về word form thường yêu cầu bạn biến đổi từ hoặc cụm từ từ một dạng sang dạng khác, chẳng hạn như chuyển từ sang quá khứ, từ số ít sang số nhiều, hay thay đổi dạng từ danh từ sang tính từ.
Đề bài có thể sẽ cho bạn một từ có sẵn và yêu cầu bạn thay đổi từ đó thành một dạng khác phù hợp với ngữ cảnh, ngữ pháp của câu văn, đoạn văn.
Trong một số trường hợp, dạng bài Word form sẽ được kết hợp với dạng Multiple choices. Lúc này, bạn sẽ được yêu cầu lựa chọn loại từ đúng nhất trong số các đáp án mà đề bài đưa ra.kiểm tra vốn từ vựng cũng như khả năng nhận biết loại từ
Đây là một dạng bài rất phổ biến và bạn có thể bắt gặp bài tập Word form ở bất cứ bài thi hay bài kiểm tra Tiếng Anh nào bao gồm cả IELTS hay TOEIC. Mục đích chính của dạng bài này đó chính là trong tiếng Anh của bạn.
Trong phần này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu các dạng bài Word form trong tiếng Anh phổ biến nhất nhé!
Với Word form dạng danh từ, bạn sẽ cần nhận biết các danh từ thông qua các dấu hiệu của danh từ (thường là các hậu tố). Dưới đây là bảng word form bao gồm một số hậu tố cấu tạo nên danh từ thường gặp mà bạn cần nắm vững:
Hậu tố | Ví dụ |
Ment | Development, arrangement, entertainment, establishment,… |
Tion | Invitation, information, discussion, application,… |
Ty/Ity | Royalty, certainty, security, personality, stupidity,… |
Ant | Applicant, consultant, attendant, servant, observant, … |
Ness | Happiness, weakness, darkness, awareness, sadness, … |
Ship | Partnership, friendship, membership, internship, ownership… |
Or | Protector, doctor, editor, narrator, supervisor,… |
Er | Driver, worker, writer, teacher, foreigner,… |
Ian | Musician, physician, politician, magician,… |
Ist | Pianist, guitarist, journalist,… |
Ee | Employee, trainee, interviewee,… |
Th | Width, warmth, youth, birth,… |
Ngoài ra, bạn cũng có thể dựa vào vị trí của từ để làm bài Word form dạng danh từ. Thông thường, danh từ sẽ có những vị trí như sau:
Vị trí | Ví dụ |
Đứng sau mạo từ (a, an, the, this, that, these, those,…) | An applicant, the happiness, this book, those trees,… |
Đứng sau tính từ sở hữu (my, our, his, her, their, its, …) | Your name, his dog, their house, her dress, … |
Đứng sau giới từ (under, on, in, of,…) | In the house, on the street, at home, … |
Đứng sau lượng từ (much, many, little, few, some, any…) | Some water, few students,… |
Danh từ làm chủ ngữ trong câu (đứng trước động từ) | Workers are required to go to work on time. |
Danh từ đóng vai trò là tân ngữ | My mother made a cake for me. |
Danh từ có thể đứng sau động từ tobe hoặc linking verbs | They will become engineers after graduation. |
Với bài tập Word form dạng động từ, bạn sẽ cần chú ý đến những dấu hiệu sau để hoàn thành dạng bài này:
Hậu tố của động từ:
Hậu tố | Ví dụ |
Ize/Ise | Apologize, criticize, dramatize, emphasize, memorize, symbolize,… |
En | Darken, lengthen, sharpen, shorten, strengthen, weaken, widen,… |
Fy | Qualify, clarify, simplify,… |
Ate | Differentiate, illustrate, domesticate, appreciate, evaluate, appreciate,… |
Vị trí của động từ:
Vị trí | Ví dụ |
Đứng sau chủ ngữ | He plays football very well; she has a baby;… |
Sau trạng từ chỉ tần suất (always, usually, often, sometimes, seldom, never) | I usually wake up at 6 a.m; She always makes me tired ;… |
Nếu động từ là động từ tobe, nó thường đứng trước trạng từ | She is extremely beautiful;… |
Thì của động từ:
Với dạng bài word form cho động từ, việc chia động từ theo đúng thì của chúng là vô cùng quan trọng. Ngay cả khi bạn đã xác định đúng loại từ cần điền trong câu là động từ nhưng bạn chia động từ sai thì câu trả lời của bạn cũng sẽ không được chấp nhận.
Trong một câu văn, động từ sẽ được chia theo 3 dạng chính:
Động từ nguyên mẫu | Động từ chia theo quá khứ đơn | Động từ chia theo quá khứ phân từ |
be | was/were | been |
do | did | done |
go | went | gone |
have | had | had |
give | gave | given |
play | played | played |
see | saw | seen |
stay | stayed | stayed |
sleep | slept | slept |
write | wrote | written |
Giống như bài tập Word form dạng danh từ và động từ, khi làm Word form dạng tính từ, bạn cũng cần chú ý đến các yếu tố như hậu tố và vị trí của từ trong câu.
Hậu tố của tính từ:
Hậu tố | Ví dụ |
Al/ial | Regional, natural, mutual, emotional, physical, … |
Able/ible | Adaptable, favorable, predictable, reasonable, remarkable, … |
Less | endless, useless, homeless, helpless, hopeless, … |
Y | Healthy, dirty, salty, sunny, funny,... |
Ic | Classic, domestic, terrific, academic, economic, … |
Ful | Beautiful, careful, truthful, meaningful, powerful, … |
Ish | Foolish, selfish, childish, greenish, … |
Ical | Biological, physiological, zoological, psychological, ethical, … |
Ive | Native, active, creative, talkative, decisive, alternative,… |
Eous/ious/ous | Humorous, famous, dangerous, poisonous, ambitious, anxious,… |
Ed | Tired, exhausted, interested, excited,… |
Ing | Interesting, exciting, boring, amazing,… |
Ly | Cowardly, friendly, manly, lively, lovely, smelly,… |
Vị trí của tính từ:
Vị trí | Ví dụ |
Đứng trước danh từ | Creative person, great idea,… |
Đứng sau linking verb (động từ nối) như tobe, seem, become, feel, look, sound, taste,… | He looks good; it sounds funny;… |
Trạng từ là dạng Word form cuối cùng mà IELTS LangGo muốn giới thiệu đến bạn. Với dạng bài này, bạn cần nắm bắt những yếu tố sau đây để có thể làm bài tập Word form dạng trạng từ một cách chính xác và nhanh chóng:
Chức năng của trạng từ:
Chức năng | Ví dụ |
Bổ nghĩa cho động từ tobe (đứng sau động từ tobe) | Wait for her a minute, she is downstairs. |
Bổ nghĩa cho động từ thường (có thể đứng trước hoặc đứng sau động từ thường) | She drives carefully. |
Bổ nghĩa cho tính từ trạng từ khác | The local food was really delicious. |
Các loại trạng từ thông thường:
Loại trạng từ | Ví dụ |
Trạng từ chỉ thời gian | Today, tomorrow, yesterday, recently, … |
Trạng từ chỉ mức độ | Totaly, absolutely, pretty, highly,… |
Trạng từ chỉ tần suất | Always, usually, sometimes, rarely, hardly, occasionally,… |
Trạng từ diễn tả cách thức | Carefully, professionally, quickly, softly, … |
Để hiểu về phương pháp làm bài cho dạng bài Word form, chúng ta cùng xét ví dụ sau đây:
Question: This hotel has got a very............. kitchen.
A. Spacious
B. Space
C. Spaceship
D. Spacing
Sau đây là các bước để làm bài tập Word formation chuẩn xác và nhanh chóng nhất:
Bước 1: Xác định từ loại cần điền vào chỗ trống
Đây là bước quan trọng nhất khi làm bài tập Word form. Nếu bạn làm sai bước này thì gần như bạn đã sai toàn bộ bài tập này.
Vậy làm thế nào để xác định được loại từ cần điền trong bài word form? Bạn sẽ cần phải quan sát vị trí và chức năng của từ. Như trong ví dụ trên, chúng ta sẽ dễ dàng nhận thấy rằng từ cần điền vào chỗ trống đang đứng sau một trạng từ và đứng trước một danh từ. Do đó, đây sẽ là một tính từ.
Bước 2: Xác định từ cần điền
Sau khi đã xác định được loại từ, bước tiếp theo sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều. Lúc này, kỹ năng nhận diện loại từ sẽ trở nên rất quan trọng bởi ngay cả khi bạn xác định đúng loại từ nhưng lại nhận diện sai loại từ đó, bạn vẫn sẽ chọn nhầm đáp án.
Khi luyện tập dạng bài word form, bạn sẽ cần sự trợ giúp của từ điển tiếng Anh. Hãy trang bị cho mình 1 vài từ điển offline để tiện tra cứu nhé!
Trong ví dụ trên đây, việc bạn cần làm là tìm ra một tính từ trong đáp án. Lúc này, bạn sẽ cần vận dụng kiến thức nhận biết dấu hiệu của tính từ để tìm ra được 1 tính từ phù hợp. Trong các từ trên, từ “Spacious” là một tính từ (vì có đuôi ious) nên đây sẽ là đáp án đúng.
Để giúp bạn các dạng Word form nhanh và chuẩn xác nhất, dưới đây là một số lưu ý dành cho bạn:
Luôn trau dồi và bổ sung vốn từ vựng, ngữ pháp của bản thân
Mấu chốt của một bài tập Word form đó chính là kiểm tra khả năng ghi nhớ từ vựng và ngữ pháp của bạn. Do đó, nếu muốn làm tốt dạng bài Word form này, bạn cần phải nỗ lực trau dồi vốn từ của bản thân cũng như ghi nhớ, học hỏi nhiều loại ngữ pháp, mẫu câu trong tiếng Anh.
Một trong những phương pháp hiệu quả để học từ vựng và nhận biết các loại từ đó là học theo Word Family. Các bạn có thể tìm hiểu thêm cách học từ vựng theo Word Family nhé.
Chú ý đến những từ đặc biệt
Trong tiếng Anh, có rất nhiều từ vựng không tuân theo bất cứ nguyên tắc nào. Do đó, nếu bạn không nhận biết được chúng, bạn sẽ rất dễ nhầm lẫn khi làm dạng bài Word form. Ví dụ, từ “cook” vừa có thể đóng vai trò là một động từ, vừa có thể là một danh từ trong câu. Bên cạnh đó, còn có rất nhiều từ vựng có thể có nhiều vai trò trong câu.
Một vài lưu ý khi làm bài Word form bạn cần nắm chắc
Ngoài ra, các tính từ đuôi “ly” cũng là những từ đặc biệt mà bạn cần chú ý đến. Tốt nhất, bạn hãy học thuộc những từ này để không bị nhầm chúng với trạng từ.
Cuối cùng, bạn cũng cần học thuộc các động từ bất quy tắc bởi ngay cả khi bạn xác định đúng từ, đúng thì của từ nhưng lại không biết thể bất quy tắc của nó là gì, bạn vẫn sẽ chọn sai đáp án.
Như đã đề cập trong phần trên, để có thể chinh phục dạng bài word form, các bạn cần không ngừng trau dồi vốn từ vựng và một trong những cách học hiệu quả nhất chính là học theo Word Family.
Chính vì thế, bộ tài liệu Word Family từ Cambridge Advanced Learner's Dictionary dưới đây với 2000+ Word form với đầy đủ danh từ (Nouns), Động từ (Verbs), Tính từ (Adjectives) và Trạng từ (Adverbs) là bộ tài liệu mà bạn không thể bỏ qua.
Với list từ được sắp xếp khoa học từ A đến Z bạn có thể dễ dàng học và tra cứu khi cần thiết. Vậy thì còn chần chờ gì nữa mà các bạn không download ngay bộ tài liệu vô cùng hữu ích này.
👉 Link download: List 2000+ word form
Để luyện tập và củng cố cách làm dạng bài Word form, các bạn hay cùng thực hành với 18 bài tập Word form mà IELTS LangGo đã chuẩn bị cho bạn. Đầy đủ từ cơ bản đến nâng cao, chu đáo chuẩn bị thêm cả file word để bạn có thể tải về làm off.
Bài 1: Chia dạng đúng của từ CHO SẴN để thành lập 1 câu hoàn chỉnh
1. Detroit is renowned for the.............. of cars. PRODUCE
2. If you make a good.................. at the interview, you will get the job. IMPRESS
3. Teaching and medicine are more than......................, they're professions. OCCUPY
4. My history teacher has a vast...................... of past events. KNOW
5. You are never too old to go to college and gain some................ QUALIFY
6. My greatest................. was graduating from the university. ACHIEVE
7. The weatherman said there is a strong............... of rain today. POSSIBLE
8. Some old laws are no longer.................... EFFECT
9. Athens is...................... for its ancient buildings. FAME
10. He was caught shoplifting so now he has a.................... record. CRIME
11. Despite her severe.............., she fulfilled her goals in life. DISABLE
12. Being................ is the worst thing that can happen to someone. EMPLOY
13. If you buy presents in the summer your........................ can be very high. SAVE
14. Due to the pilot's....................., the copilot managed to land safely. GUIDE
15. It's important to also see the less..................... sides of the job. DESIRE
16. I was surprised at his..................... to give up. REFUSE
17. Children are by nature....................... of danger. AWARE
18. She is always................ towards her parents. RESPECT
19. The hospital has the best medical................ and fast ambulances. EQUIP
20. You can relax in the comfortable....................... of the hotel. SURROUND
21. The.......................... looked dark and there were hardly any other guests. ENTER
22. Artists must be......................, otherwise they just repeat what they see or hear. CREATE
23. Why are you so.................. of his work? He's just doing his best. CRITIC
24. Have you made up your mind? We need to know your ...............as soon as possible. DECIDE
25. He's too shy to look people ........................ when he talks to them. DIRECT
26. Have they put the Christmas....................... yet? DECORATE
27. They put too many unnecesary ........................... in food. ADD
28. I .................. think that there's no point in arguing with him. Just ignore him. HONEST
29. Extraterrestrial life has not been...................... proved yet. SCIENCE
30. Why don't you call the ...................... if the lights don't work? ELECTRIC
31. Music and television are forms of..................... ENTERTAIN
32. The concert didn't live up to our..................... EXPECT
33. The electric company admitted their ..................... for the blackout. RESPOND
34. Did you use to have ........................ as a child? ALLOW
35. I don't like those trousers, no matter how .......................... they are. FASHION
36. Life .................... varies according to country and gender. EXPECT
=> Tải file bài tập đầy đủ tại: bai-tap-word-form.pdf
Trong file download đã có đáp án ở cuối để bạn check đáp án. Luyện tập mỗi ngày và thường xuyên ôn tập nhé!
Trên đây là toàn bộ những kiến thức bạn cần ghi nhớ về word form và cách làm word form chi tiết theo dạng bài. Hy vọng sau bài viết này của IELTS LangGo, bạn có thể chinh phục bài tập dạng Word form một cách dễ dàng hơn.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ