Để học tốt ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 chương trình mới Global Success, người học cần nắm chắc các chủ điểm ngữ pháp quan trọng.
IELTS LangGo sẽ tóm tắt trọng tâm ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 theo từng Unit để người học thuận tiện tra cứu và ôn tập khi học tại nhà.
Chúng ta sẽ hệ thống lại các chuyên đề ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7 sách mới lần lượt theo từng Unit nhé.
Trong tiếng Anh, thì hiện tại đơn (present simple) thường được dùng để nói về:
Công thức thì hiện tại đơn:
Ví dụ:
Câu đơn (simple sentence) là loại câu chỉ có một mệnh đề độc lập, bao gồm một chủ ngữ và một vị ngữ. Thành phần vị ngữ không cố định, đôi khi vị ngữ chỉ bao gồm một động từ (V), hoặc trạng từ (A), cũng có đôi khi xuất hiện cả hai thành phần này trong câu.
Cấu trúc câu đơn:
Thì quá khứ đơn (Past Simple) được dùng để nói về các hành động hoặc sự kiện đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ.
Cấu trúc với động từ tobe thì quá khứ đơn:
Ví dụ:
Cấu trúc với động từ thường thì quá khứ đơn:
Ví dụ:
Để nhận biết thì quá khứ đơn, bạn có thể dựa vào một số cụm từ chỉ thời gian sau:
Ví dụ: They weren’t at home yesterday. (Hôm qua họ không ở nhà.)
Ví dụ: She watched a movie last night. (Cô ấy xem một bộ phim tối qua.)
Ví dụ: Did you call him 5 minutes ago? (Có phải bạn đã gọi anh ấy 5 phút trước?)
Ví dụ: In 1999, the scientists discovered a new specie. (Vào năm 1999, các nhà khoa học khám phá ra một loài mới.)
Câu so sánh được dùng để so sánh hai hay nhiều vật về một đặc điểm nào đó.
Có 3 cấu trúc câu so sánh thường gặp:
Cấu trúc với Like: S + V + like + N.
Sử dụng "like" khi bạn muốn so sánh hai đối tượng hoặc sự vật có những đặc điểm tương tự.
Ví dụ: Her taste is like mine. (Sở thích của cô ấy giống như của tôi.)
Cấu trúc Different from: S + tobe + different from + N
Sử dụng "different from" khi bạn muốn so sánh hai đối tượng hoặc sự vật có những đặc điểm khác biệt.
Ví dụ: Her opinion is different from his. (Ý kiến của cô ấy khác với của anh ấy.)
Cấu trúc As ... as: S + tobe + (not) + as + adj/adv + as + N
Sử dụng "as ... as" để so sánh hai đối tượng hoặc sự vật có cùng một đặc điểm hoặc mức độ.
Ví dụ:
Lượng từ Some, Lots of/A lot of dùng với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được để miêu tả số lượng vật nào đó. Cụ thể cách dùng của 3 từ này như sau:
Some: được dùng trong các câu khẳng định, hoặc lời mời, gợi ý
Ví dụ:
A lot of và Lots of: đều được sử dụng để chỉ một lượng lớn hoặc một số lượng không xác định của một thứ gì đó. Tuy nhiên, "lots of" là phiên bản viết tắt của "a lot of" và cả hai đều được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh nói và viết.
Ví dụ:
Giới từ at, in, và on thường được sử dụng để chỉ thời gian và nơi chốn trong tiếng Anh.
Giới từ chỉ thời gian:
Giới từ chỉ nơi chốn:
It dùng để chỉ khoảng cách
Người học có thể dùng It ở vị trí chủ ngữ để nói về khoảng cách từ một nơi này đến một nơi khác.
Cấu trúc: It + is + khoảng cách + from place to place
Ví dụ: It is about 3 kilometers from this bus stop to my workplace. (Điểm xe buýt này cách nơi làm việc của tôi khoảng 3 cây.)
Should và Shouldn’t
Should và shouldn’t được dùng để:
Though/Although:
Ý nghĩa: Though và Although đều có nghĩa là "mặc dù" và được sử dụng để chỉ sự trái ngược giữa hai ý tưởng hay hai tình huống.
Ví dụ:
However:
Ý nghĩa: However được sử dụng để chỉ sự trái ngược hoặc giới thiệu một thông tin mới mà trái ngược với ý trước đó trong câu.
Ví dụ:
Lưu ý:
Yes/no question là một loại câu hỏi trong tiếng Anh mà bạn có thể trả lời bằng "Yes" (có) hoặc "No" (không).
Để tạo câu hỏi Yes/No, chúng ta đặt trợ động từ (be, have hoặc do) hoặc động từ khiếm khuyết (can, will, could, must, …) lên đầu câu.
Ví dụ:
Chúng ta không dùng trợ động từ trong câu hỏi Yes/No nếu động từ tobe là động từ chính.
Ví dụ: Is that your birthday present? Yes, it is. (Kia có phải quà sinh nhật của bạn không? Ừ, đúng rồi.)
Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để nói về:
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
Ví dụ:
Trong thì hiện tại tiếp diễn, thường xuất hiện các cụm từ chỉ thời gian như:
Ví dụ: She is playing piano in the living room now. (Bây giờ cô ấy đang chơi piano trong phòng khách.)
Ví dụ: Andy is talking on the phone at the moment. (Bây giờ Andy đang nói chuyện điện thoại.)
Ví dụ: I am working on a project today. (Tôi đang làm việc trên một dự án hôm nay.)
Ví dụ: Children are spending more time on computers and less time playing outdoors nowadays. (Trẻ em dành nhiều thời gian hơn trên máy tính và ít thời gian hơn chơi ngoài trời ngày nay.)
Ví dụ: They are visiting their grandparents this weekend. (Họ sẽ thăm ông bà vào cuối tuần này.)
Thì tương lai đơn (Future simple)
Thì tương lai đơn được dùng để:
Công thức thì tương lai đơn:
Ví dụ:
Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)
Đại từ sở hữu trong tiếng Anh được sử dụng để chỉ sự sở hữu hoặc quyền sở hữu của một đối tượng hoặc một nhóm. Đại từ này thay thế cho danh từ sở hữu:
Ví dụ: This book is mine. (Cuốn sách này là của tôi.)
Ví dụ: Is this pen yours? (Có phải cái bút này của bạn không?)
Ví dụ: My dream is to travel to the moon. His is different. (Ước mơ của tôi là đi du lịch đến mặt trăng. Của anh ấy thì lại khác.)
Ví dụ: This is your bicycle. That is hers. (Đây là xe đạp của bạn. Kia là xe đạp của cô ấy.)
Ví dụ: The responsibility for the project is ours. (Trách nhiệm của dự án là của chúng tôi.)
Ví dụ: Whose keys are these? Are they yours? (Chìa khóa của ai đây? Có phải của bạn không?)
Ví dụ: The decision to move to a new location was theirs. (Quyết định chuyển đến một địa điểm mới là của họ.)
Có 3 mạo từ phổ biến trong tiếng Anh: A/An và The
Cách dùng A/An:
Cách dùng The:
Ví dụ: The cat is on the roof. (Con mèo đang trên mái nhà.)
Ví dụ: The largest city in Vietnam is HCM city. (Thành phố lớn nhất Việt Nam là TP.HCM.)
Ví dụ: His dream is to travel to the UK. (Ước mơ của anh ấy là đi du lịch đến nước Anh.)
Ví dụ: The Tower Bridge in London attracts millions of visitors every year. (Cầu Tower ở London thu hút hàng triệu khách du lịch hàng năm.)
Sau khi ôn tập lại kiến thức qua phần tóm tắt ngữ pháp Tiếng Anh lớp 7, các bạn hãy vận dụng để làm các bài tập dưới đây nhé.
Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn.
1. Nurses and doctors (work)___________ in hospitals.
2. This schoolbag (belong)___________to Jim.
3. ___________the performance (begin) ___________at 7pm?
4. Sometimes, I (get)___________up before the sun (rise)___________
5. Whenever she (be)___________in trouble, she (call)___________me for help.
6. Dogs (have)___________eyesight than human.
7. She (speak) ___________four different languages.
8. The Garage Sale (open)___________on 2nd of August and (finish)___________on 4th of October.
9. She (be) ___________ a great teacher.
10. Who ___________ this umbrella (belong) ___________to?
Bài tập 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn.
1. I (promise) _______ I (not do)_____that silly thing again.
2. My hobby (be)_____ reading books. I (continue) _____ reading in the future.
3. Peter really (enjoy) _____music. He (not stop) _____ listening to music in the future.
4. The train (leave) _____ at 6 o'clock tomorrow morning.
5. ________ (I/bring) you a glass of water?
6. Ann (go) _________ to the museum tomorrow. The museum (open) _________ at 7 am and (close) ____ at 5 pm.
7. _____ (you/help) me carry this luggage? It (be) ______ so heavy.
8. You (look) _____ tired. I (bring) _____ you something to drink.
9. He always (try) _____ his best. He (be) _____ successful in the future.
10. ___________ (the airplane/take off) at 6 am tomorrow?
Bài tập 3: Chia các động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn.
1. Last week, my mother (take) _____________ me to the zoo.
2. When we (arrive) _____________ at the party, there (not be) _____________ many people there.
3. My mother (say) _____________ that she (buy) _____________ me a new dress.
4. Last summer, my father (teach) _____________ me to drive.
5. I (start) _____________ doing charity when I (be) _____________ a first-year student.
6. Many rich people (donate) _____________ money for this volunteer program.
7. My friend (ring) _____________ me yesterday and (invite) _____________ me to his party.
8. What (you/ watch) _____________ on TV last night?
9. When my father (be) _____________ young, he (use to) _____________ be the most handsome boy in the village.
10. _____________ (you/ go) to see the concert yesterday?
Bài tập 4: Sắp xếp những từ cho sẵn thành câu hoàn chỉnh.
1. difficult/ as/ Playing/ is/ piano/ guitar/ playing/ as/./
_______________________________________________________________.
2. horse/ run/ a/ Can/ fast/ as/ a/ as/ train/?/
_______________________________________________________________.
3. try/ as/ can/ you/ hard/ as/ should/ You.
_______________________________________________________________.
4. Tom’s/ totally/ is/ from/ My/ writing style/ different/./
_______________________________________________________________.
5. car/ same/ runs/ the/ speed/ at/ His/ mine/ as/./
_______________________________________________________________.
6. I/ went/ My/ school/ friend/ same/ the/ best/ and/ to/./
_______________________________________________________________.
7. good/ This/ fridge/ modern/ isn’t/ as/ my/ one/ as/ old/./
_______________________________________________________________.
8. Spending time/ isn’t/ with/ as/ a computer/ as/ friends/ entertaining/ on/ spending time/./
_______________________________________________________________.
Bài tập 5: Khoanh tròn vào đáp án đúng.
1. How far is it from your apartment (from/to) the city center?
2. It is (at/ about) 1 kilometer.
3. It is not very (near/far) from my house to the post office. It is just 500 meters.
4. How far (is it/ it is) from your country to Japan?
5. How (far/ much) is it from your location to the train station?
6. My house is 2 kilometers (near/ far) from my grandparents’ bungalow.
7. How far (is it/ are they) from here to the local museum?
8. I think it is about 200 ( meters/ meter) from here to the nearest bus stop.
9. My school is not far (from/to) my house. I can walk to school every day.
10. How far is it (from/ at) your office to the supermarket?
Bài tập 6. Hãy sử dụng đại từ sở hữu thay thế cho các cụm từ trong ngoặc trong các câu sau:
1. My brother’s bike is blue. (My bike)_____ is blue, too
2. This is my house and that is (her house)_________.
3. My brother ate not only his cake but also (my cake)___________
4. Please move to another table. This is (our table)_______________
5. They mistook our car for( their car)_________
6. Give this book to Jim. It’s ( his book)_________________
7. My laptop didn’t work, so I used ( her laptop)_________________
8. My house is not as modern as ( your house)________________________.
9. The last decision will be ( my decision)_________________________________
10. Is it your suitcase or ( his suitcase)______________?
Nguồn: sách Luyện chuyên sâu ngữ pháp và bài tập tiếng Anh 7
ĐÁP ÁN
Bài tập 1:
1. work
2. belongs
3. Does - begin
4. get - rises
5. is - calls
6. have
7. speaks
8. opens - finishes
9. is
10. does - belong
Bài tập 2:
1. promise - won’t do
2. is - continue
3. enjoys - won’t stop
4. will leave
5. Will I bring
6. will go - opens - closes
7. Will you help - is
8. look - will bring
9. tries - will be
10. Does the airplane take off
Bài tập 3:
1. took
2. arrived - weren’t
3. said - bought
4. taught
5. started - was
6. donated
7. rang - invited
8. did you watch
9. was - used to
10. Did you go
Bài tập 4:
1. Playing piano is as difficult as playing guitar.
2. Can a horse run as fast as a train?
3. You should try as hard as you can.
4. My writing style is totally different from Tom’s.
5. His car runs at the same speed as mine.
6. My best friend and I went to the same school.
7. This modern fridge isn’t as good as my old one.
8. Spending time on a computer isn’t as entertaining as spending time with friends.
Bài tập 5:
1. to
2. about
3. far
4. is it
5. far
6. far
7. is it
8. meters
9. from
10. from
Bài tập 6:
1. mine
2. hers
3. mine
4. ours
5. theirs
6. his
7. hers
8. yours
9. mine
10. his
Như vậy trong bài viết này IELTS LangGo đã tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 sách mới Global Success cùng một số bài tập luyện tập để các bạn tham khảo và ôn luyện kiến thức thuận tiện hơn.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ