Lượng từ (quantifiers) đóng vai trò quan trọng trong hầu hết các ngôn ngữ vì chúng giúp người nói biểu đạt được số lượng của đối tượng đang được đề cập. Tuy nhiên, các từ chỉ số lượng cũng là một trong những mảng kiến thức mà người mới học tiếng Anh hay sử dụng sai.
Việc dùng sai lượng từ sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả truyền tải thông tin. Một trong những lý do dẫn tới việc này chính là có nhiều từ chỉ số lượng mang nghĩa tương tự nhau nhưng có cách sử dụng khác nhau và không thể thay thế cho nhau.
Trong bài viết dưới đây, LangGo sẽ giúp người học nắm vững định nghĩa lượng từ trong tiếng Anh, các lượng từ thường gặp cũng như cách phân biệt các cặp lượng từ dễ nhầm lẫn.
IELTS LangGo đã tổng hợp những bài tập có tính ứng dụng cao phía bên dưới, hãy thực hành cùng chúng để đúc kết lại kiến thức đã học về Lượng từ bạn nhé.
Lượng từ (quantifiers) hay còn được gọi là từ chỉ số lượng trong tiếng Anh, là những từ thường đứng trước danh từ và đại từ để bổ sung ý nghĩa về mặt số lượng.
Ví dụ:
Most children go to school at the age of five. (Hầu hết trẻ em đi học ở trường lúc 5 tuổi.)
Much Russian wine is sold abroad. (Rất nhiều rượu của Nga được bán ra nước ngoài.)
Would you like a little milk and sugar in your coffee? (Bạn có muốn một chút sữa và đường trong cà phê không?)
Will there be any managers at the wedding? (Liệu sẽ có người quản lý nào ở lễ cưới không?
Tùy vào loại danh từ (đếm được hoặc không đếm được) mà ta sử dụng lượng từ tương ứng. Có một số lượng từ trong tiếng Anh đi với danh từ đếm được, một số khác lại đi với danh từ không đếm được, và số lại có thể đi với cả hai loại danh từ trên. Trong bảng dưới đây, LangGo đã tổng hợp những lượng từ trong tiếng Anh phổ biến. Cùng theo dõi nhé
Đi với danh từ đếm được | Đi với danh từ không đếm được | Đi với cả danh từ đếm được lẫn danh từ không đếm được |
Many (nhiều) | Much (nhiều) | Some (một vài) |
A large/great number of (một lượng lớn) | A large/great amount of (một lượng lớn) | Any (bất cứ) |
A few (một vài) | A little (một chút) | Most (hầu hết) |
Few (vài) | Little (chút) | Most of (phần lớn của) |
Every/each (mỗi) | A quantity of (một lượng) | Plenty of (nhiều của) |
Several (một vài) | Less (ít hơn) | A lot of (nhiều của) |
Both (cả hai) | Lots of (nhiều của) | |
A majority of (đa số) | All (tất cả) | |
None (không) | ||
No (không) | ||
Enough (đủ) |
Như đã tìm hiểu ở phần trên, lượng từ trong tiếng Anh thường đứng trước danh từ, nên chúng ta có cấu trúc chung của lượng từ là:
Lượng từ + (of) + Danh từ |
Phụ thuộc vào danh từ theo sau là danh từ đếm được hay không đếm được mà chúng ta sử dụng các lượng từ trong Tiếng Anh một cách phù hợp. Trong phần dưới đây, LangGo sẽ giúp bạn nắm vững chi tiết cách sử dụng của các từ chỉ số lượng trong tiếng Anh cũng như phân biệt những cặp lượng từ dễ nhầm lẫn.
A few và few là hai lượng từ được sử dụng với danh từ đếm được số nhiều. Hai từ này đều mang nghĩa là “một ít”.
Few/A few + Danh từ đếm được số nhiều + V(chia ở số nhiều) |
Ví dụ:
Laura has a few friends at high school. (Laura có một vài người bạn ở trường trung học.)
Very few students attended the meeting yesterday. (Có rất ít học sinh tham dự buổi họp ngày hôm qua.)
Chú ý, đều mang hàm nghĩa “một ít", tuy nhiên Few và A few có cách sử dụng khác nhau. Đây là một trong những lỗi sai phổ biến khi làm bài mà học sinh dễ mắc phải. Cụ thể cách dùng của “Few” và “A few” như sau:
- A few: một số lượng nhỏ, một vài, một số (tương tự với từ some), không nhiều nhưng đủ dùng.
- Few: rất ít, không đủ để làm gì, không đủ như mong đợi.
Cùng phân tích ví dụ sau để hiểu được sự khác nhau giữa hai lượng từ trong tiếng Anh này nhé.
Ví dụ 1:
I have a few teacups in the cupboard. (Tôi có một vài cái cốc uống trà ở trong tủ đựng cốc.)
I have few teacups in the cupboard. (Tôi chỉ có vài cái cốc uống trà cở trong tủ đựng cốc.)
→ Câu thứ nhất mang sắc thái tích cực, người nói có một vài cái cốc uống trà nhưng vẫn đủ cho mọi người sử dụng. Ngược lại, câu thứ hai mang sắc thái tiêu cực, người nói có rất ít, không đủ cốc uống trà cho tất cả mọi người.
Ví dụ 2:
A few people understand the difference between British-English and American-English. (Có một vài người hiểu được sự khác biệt giữa Anh Anh và Anh Mỹ.)
Few people understand the difference between British-English and American-English. (Ít người hiểu được sự khác biệt giữa Anh Anh và Anh Mỹ.)
→ Câu thứ nhất nghĩa là có một vài người hiểu được sự khác biệt giữa hai loại ngôn ngữ này nhưng vẫn có đủ người hiểu. Câu thứ hai, người nói cho rằng có rất ít người hiểu được sự khác nhau giữa tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ và đây không phải là điều tốt.
Hai lượng từ Few và A few mang sắc thái nghĩa khác nhau
A little và Little đều mang nghĩa một ít, số lượng nhỏ. Bên cạnh đó, chúng đều đứng trước danh từ không đếm được.
A little/Little + Danh từ không đếm được + V(chia ở số ít) |
Ví dụ:
There is little milk in my coffee. (Có rất ít sữa trong cà phê của tôi.)
We have got a little time before the plane took off. (Chúng ta còn một chút thời gian trước khi máy bay cất cánh.)
Tương tự như Few/A few, việc sử dụng hai lượng từ A little và Little sẽ tạo ra sự khác nhau về mặt sắc thái nghĩa của câu.
- A little: không nhiều nhưng đủ dùng
- Little: gần như không còn, không đủ dùng
Ví dụ:
I still have a little time, enough to finish this assignment. (Tôi vẫn còn chút thời gian, đủ để hoàn thành bài tập về nhà này.)
I only have little time, not enough to finish this assignment. (Tôi chỉ còn chút thời gian, không đủ để hoàn thành bài tập về nhà này.)
Câu thứ nhất mang nghĩa tích cực, người nói dù chỉ có một chút thời gian nhưng vẫn đủ để hoàn thành bài tập về nhà. Ngược lại, câu thứ hai mang nghĩa tiêu cực, người nói có rất ít thời gian, không đủ để hoàn thành bài tập về nhà.
Ví dụ:
She drank a little milk at lunch. (Cô ấy đã uống một chút sữa vào bữa trưa.)
She drank little milk at lunch. (Cô ấy đã uống rất ít sữa vào bữa trưa..)
→ Câu thứ nhất có nghĩa là dù uống một chút sữa nhưng lượng sữa ấy đủ cho bữa trưa. Câu thứ hai có nghĩa là uống rất ít, không đủ sữa cho bữa trưa.
Lưu ý:
Only có thể được thêm vào trước A little để nhấn mạnh vào số lượng, nhưng nó khiến câu văn/câu nói mang nghĩa tiêu cực.
Ví dụ:
Hurry up! We’ve got only a little time to prepare dinner for our guests. (Nhanh lên! Chúng ta còn rất ít thì giờ để chuẩn bị bữa tối cho các vị khách của chúng ta.)
Giới từ “of” có thể đi kèm với (A) few, (A) little khi nó đứng trước đại từ chỉ định (this/that), mạo từ (a/an, the), tính từ sở hữu (your, his, their) hoặc đại từ (its, her, us).
Ví dụ:
Pour a little of the milk into that bottle. (Hãy đổ 1 ít sữa vào cái chai kia.)
Much và Many đều là lượng từ mang nghĩa là “nhiều’, “rất nhiều”, “với số lượng lớn”.
Tuy tương đồng nhau về nghĩa, hai lượng từ trong tiếng Anh này có cách sử dụng hoàn toàn khác nhau về mặt cấu trúc. Cụ thể như sau:
- Many được dùng trước danh từ đếm được số nhiều.
- Much được dùng trước danh từ không đếm được.
Ví dụ:
We don’t have much time to complete the mid-term report. (Chúng ta không có nhiều thời gian để hoàn thành bài báo cáo giữa kỳ.)
There weren’t many people went to the historical museum yesterday. (Hôm qua không có nhiều người đi đến bảo tàng lịch sử.)
→ Có thể thấy cách sử dụng Many và Much không quá phức tạp. Tuy nhiên, có một số danh từ đi kèm khiến nhiều người học nhầm lẫn khi sử dụng các lượng từ trong tiếng Anh này.
Ví dụ:
Many fish live in the river. (Rất nhiều cá sống trong sông.)
Young children don’t eat much fish today. (Ngày nay trẻ con không ăn nhiều cá.)
Cặp ví dụ trên cho thấy khi số lượng của cá (fish) có thể đếm được là bao nhiêu con, ta dùng many. Ngược lại, khi đang nói đến lượng thịt cá được tiêu thụ (không thể đếm được), ta dùng much.
Lưu ý:
Khi Many và Much đi cùng giới từ “of”, ta cần thêm những từ hạn định (mạo từ, tính từ sở hữu) trước danh từ.
Ví dụ:
Many of my relatives are studying abroad. (Nhiều người họ hàng của tôi đang học tập ở nước ngoài.)
How much of the building do you want to finish today? (Bạn muốn xong bao nhiêu phần của tòa nhà trong hôm nay?)
Many và Much có thể đi với so, too, as để nhấn mạnh vào danh từ hoặc động từ trong câu.
Ví dụ:
I have so many clothes to get rid of! (Tôi có quá nhiều quần áo phải vứt đi!)
That is too much food for five people. (Như thế này là quá nhiều đồ ăn cho năm người.)
Các bạn đã biết cách phân biệt hai lượng từ Many và Much chưa?
Each và Every là hai lượng từ trong tiếng Anh đi với danh từ số ít. Each có nghĩa là “mỗi” trong khi Every có nghĩa là “từng”.
Khi Each và Every đi với giới từ “of”, chúng ta có thể dùng cấu trúc Each of + danh từ số nhiều.
Each + Danh từ số ít Each + of + Danh từ số nhiều Every + Danh từ số ít Every one + of + Danh từ số nhiều |
Ví dụ:
Each person must pay a fee of 200,000 VND to eat in this buffet restaurant. (Mỗi người phải trả phí 200,000 VNĐ để ăn ở trong nhà hàng tự chọn này.)
Every one of my friends will make sure that they will eat to their heart’s content. (Tất cả bạn tôi chắc chắn sẽ ăn đến mức chán thì thôi.)
Each và every đều đi với danh từ số ít
Lượng từ Some (một số, một vài) được dùng với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Ví dụ:
Với danh từ đếm được: Some of my friends are also fans of BTS. (Vài người bạn của tôi cũng là fan hâm mộ BTS.)
Với danh từ không đếm được: I drank some apple juice this morning. (Tôi đã uống một ít nước táo sáng nay.)
Chúng ta dùng Some trong câu khẳng định:
Ví dụ:
There are some glasses in the kitchen. (Có một vài chiếc ly ở trong bếp).
I attended some meetings in Tokyo last week. (Tôi đã tham gia một vài cuộc họp ở Tokyo tuần trước.)
Chúng ta cũng dùng Some trong lời mời hoặc lời đề nghị:
Ví dụ:
Would you like some wine? (Anh muốn một chút rượu không?)
Can I have some black coffee, please? (Có thể cho tôi cà phê đen được không?)
Tương tự lượng từ Some, Any cũng có nghĩa là “một vài, một số” và được dùng với cả danh từ đếm được lẫn danh từ không đếm được.
Ví dụ:
Với danh từ đếm được: I don't have any chairs in my room. (Mình không có cái ghế nào trong phòng cả.)
Với danh từ không đếm được: Laura didn’t give me any money. (Laura chẳng đưa cho tôi đồng nào cả.)
Một điểm khác nhau nổi bật giữa Some và Any đó là Any được dùng trong các câu phủ định và nghi vấn trong khi Some được dùng trong câu khẳng định.
Ví dụ:
Do you have any fashion magazines? (Anh có cuốn tạp chí thời trang nào không?)
Don’t ask me. I don’t have any money left. (Đừng hỏi tôi. Tôi hết sạch tiền rồi.)
Một số lượng từ trong tiếng Anh như A number of và A majority of được cấu tạo từ các cụm từ. Hai lượng từ này chỉ đi với danh từ số nhiều.
A number of có nghĩa là “một số lượng.”
A majority of có nghĩa là “đa số”.
Chúng ta thường kết hợp thêm một số tính từ sau hai lượng từ này để làm rõ nghĩa. Một số tính từ thường được sử dụng là: tiny, small, average, big, great, huge, vast, alarming, exact, growing, large.
A number of + Danh từ số nhiều + V(chia ở số nhiều) A majority of + Danh từ số nhiều + V(chia ở số nhiều) |
Ví dụ:
A huge number of high school students are seeking alternatives to attending universities nowadays such as studying abroad or taking up vocational training. (Ngày nay, một số lượng lớn học sinh trung học tìm kiếm những lựa chọn khác ngoài học đại học như đi du học hoặc tham gia học nghề.)
A majority of my classmates agree to this design of our class’s uniform. (Đa số lớp tôi đều đồng ý với mẫu thiết kế đồng phục này.)
Cả ba lượng từ trong tiếng Anh trên đều có nghĩa là “nhiều”. Chúng có cách dùng tương tự như Much và Many nhưng thường xuất hiện trong các câu khẳng định với ngữ cảnh thân mật.
Plenty of/A lot of/ Lots of + Danh từ đếm được số nhiều + V(chia ở số nhiều) Plenty of/A lot of/ Lots of + Danh từ không đếm được + V(chia ở số ít) Plenty of/A lot of/ Lots of + Đại từ + V(chia theo đại từ) |
Ví dụ:
If you go to Cuba at the moment with a lot of hand baggages, you will end up with a great deal of trouble. (Nếu bây giờ bạn tới Cuba với nhiều hành lý như vậy, bạn sẽ gặp phải nhiều rắc rối.)
Lots of apples are divided among everyone. (Rất nhiều quả táo được phân chia cho mọi người.)
A lot of effort is needed to arrange an event for 1000 participants successfully. (Cần rất nhiều sự nỗ lực để sắp xếp một sự kiện cho 1000 người một cách thành công.)
Lots of us think it’s sunny today. (Rất nhiều người trong chúng tôi nghĩ hôm nay trời sẽ nắng.)
Plenty of rubbish is on the second floor. (Có rất nhiều rác ở trên tầng hai.)
Plenty of, Lots of và A lot of thường được sử dụng trong văn nói
Chúng ta có 2 cụm lượng từ trong tiếng Anh chỉ đi với danh từ không đếm được là An amount of và A quantity of. Cả hai lượng từ này đều có nghĩa là “một lượng”.
Giống với A number of/A majority of, chúng ta có thể kết hợp thêm một số tính từ vào trước amount và quantity. Một số tính từ có thể sử dụng là: tiny, small, great, average, big, large, huge, vast, alarming, exact, growing.
An amount of/A quantity of + Danh từ không đếm được + V(chia ở số ít) |
Ví dụ:
The local river is filled with a huge amount of industrial wastes. (Con sông địa phương chứa đầy rác thải công nghiệp.)
An alarming quantity of dangerous chemical is leaked there every day. (Một lượng lớn đáng báo động chất hóa học nguy hiểm đang bị xả ra đó mỗi ngày.)
Lượng từ Several có nghĩa là “một số, nhưng không nhiều lắm”.
Several (of) + Danh từ số nhiều + V(chia ở số nhiều) |
Ví dụ:
Several students are playing board game in the corner of the class. (Một số học sinh đang chơi board game ở góc lớp.)
Several of my friends haven’t done their homework today. (Một vài bạn của tôi chưa làm bài tập về nhà hôm nay.)
Lượng từ Both mang nghĩa là “cả hai”. Lượng từ Both thường được dùng khi có hai sự vật được nhắc đến trong câu.
Both (of) + Danh từ số nhiều + V(chia ở số nhiều) |
Ví dụ:
Both Tom and Jerry don’t hate each other. They just pretend so the homeowner doesn’t kick them out. (Cả Tom và Jerry đều không ghét nhau. Thực ra chúng chỉ giở vờ thế để bà chủ nhà không tống cổ chúng thôi.)
Both of these Italian restaurants are very good. (Cả hai nhà hàng Ý này đều rất ngon.)
Lượng từ Most có nghĩa là “hầu hết”. Cách sử dụng của lượng từ này như sau:
Most + Danh từ số nhiều + V(số nhiều) Most + Danh từ không đếm được + V số ít) |
Ví dụ:
Most people are afraid of being bitten by snakes. (Hầu hết mọi người đều sợ bị rắn cắn.)
Most air pollution comes from vehicle exhaust emissions. (Hầu hết ô nhiễm không khí đều đến từ khí thải của phương tiện giao thông.)
Most đi cùng với giới từ “of” khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (your, his, their,...) hoặc đại từ nhân xưng (their, her, us,...).
Ví dụ:
Most of these students in this class are smart and diligent. (Hầu hết các em học sinh trong lớp này đều thông minh và chăm chỉ.)
Mark spends most of his time reading fiction novels. (Mark dành hầu hết thời gian của anh ấy để đọc tiểu thuyết viễn tưởng.)
All có nghĩa là “tất cả”. Lượng từ All đi với cả danh từ không đếm được lẫn danh từ đếm được.
All + danh từ đếm được số nhiều + V (số nhiều) All + danh từ không đếm được + V (số ít) |
Ví dụ
All tickets of the musical concert are sold out. (Tất cả các vé của buổi concert âm nhạc đều đã được bán hết.)
All information about this company is secret. (Tất cả những thông tin về công ty này đều là tuyệt mật.)
No, None và None of đều có nghĩa là không có. Tuy nhiên vai trò ngữ pháp của chúng trong câu là khác nhau nên cách dùng chúng cũng sẽ khác nhau.
No giữ vai trò như một từ hạn định trong trong câu và được dùng trước cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Ví dụ:
There is no food left when he gets there. (Lúc anh ấy đến thì đã hết sạch đồ ăn.)
There is no one in this room. Stop shouting. (Không có ai ở trong phòng này đâu. Đừng kêu gào nữa.)
None of cũng giữ vai trò là từ hạn định trong câu, được sử dụng trước mạo từ, từ chỉ định (this, that, these, those), từ sở hữu (your, his, her,...) hoặc đại từ (us, them, me,...).
Ví dụ:
None of his relatives live in Vietnam. (Họ hàng anh ấy không có ai sống ở Việt Nam cả.)
None of the girls want to play trap for the upcoming school festival. (Không có cô bé nào chịu giả trai cho dịp lễ hội trường cả.)
Lưu ý: không sử dụng None of khi trong câu xuất hiện từ phủ định (not).
Ví dụ:
No children came to school because of the storm yesterday. (Không đứa trẻ nào đến trường vì cơn bão hôm qua.)
None of the children came to school because of the storm yesterday. (Không đứa trẻ nào đến trường vì cơn bão hôm qua.)
Có thể thấy No được dùng trực tiếp với danh từ, trong khi None cần có từ chỉ định đi kèm. None giữ vai trò như một đại từ trong câu, vì vậy lượng từ này không đi kèm trực tiếp với danh từ phía sau.
None có thể được thay thế hoàn toàn cho danh từ đếm được và danh từ không đếm được, dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ.
Ví dụ:
My brother had four cupcakes. I had none. (Anh trai tôi có bốn cái bánh. Tôi không có cái nào.)
A: Do you like these T-shirts? (Bạn có thích những mẫu áo phông này không?)
B: None is my cup of tea. (Không có cái nào là gu của tôi.)
Enough nghĩa là “đủ”. Lượng từ trong tiếng Anh này được sử dụng trước danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Ví dụ:
You never have enough money to buy this car.(Bạn không bao giờ có đủ tiền để mua cái xe này đâu.)
Lara has enough time to complete her assignment. (Cô ấy có đủ thời gian để hoàn thành bài tập về nhà.)
Enough có giới từ of theo sau khi và chỉ khi nó đứng trước mạo từ, đại từ chỉ định, tính từ sở hữu hoặc đại từ.
Ví dụ:
There isn't enough of that bread to make hamburgers for everyone. (Không có đủ bánh mì để làm bánh mì kẹp cho tất cả mọi người.)
I’ve had enough of their lies. (Tôi chịu đựng lời nói dối của họ đủ rồi.)
Less có nghĩa là “ít hơn” đi kèm với danh từ số ít không đếm được.
Ví dụ:
Clara has less chance when competing with him.(Clara có ít cơ hội hơn khi đối đầu với anh ta.)
How about less talk and more action. (Hãy nói ít đi và hành động nhiều lên.)
Less được theo sau bởi giới từ “of” khi nó đứng trước mạo từ, đại từ chỉ định, tính từ sở hữu hoặc đại từ.
Ví dụ:
You should eat less of the junk food as they are detrimental to your health. (Con nên ăn ít đồ ăn nhanh lại vì chúng rất có hại cho sức khỏe của con.)
1. We didn't buy …………….. flowers.
2. Tonight I'm going out with ……………… friends of mine.
3. A: Have you seen …………………. good movies recently?
B: No, I haven't been to the cinema for ages.
4. I didn't have ……………………. money, so I had to borrow
5. Can I have ………………….. milk in my coffee, please?
6. We wanted to buy ……………… grapes, but they didn't have ……………….. in the shop.
7. He did everything himself - without ……………… help.
8. You can use this card to withdraw money at ……………….. cash machine.
9. I'd like ………………….. information about places of interest in the town.
10. With the special tourist train ticket, you can travel on ……………….. train you like.
11. Those apples look nice. Shall we buy ……………..?
Nguồn bài tập: Tham khảo từ https://english-practice.net/
1. She isn't very popular. She has ……….. friends.
2. Ann is very busy these days. She has …………….. free time.
3. Did you take ………………. pictures when you were on holiday?
4. I'm not very busy today. I don't have ……………… to do.
5. This is a very modern city. There are ………………. old buildings.
6. The weather has been very dry recently. We've had …………….. rain.
7. 'Do you know Rome?' 'No, I haven't been there for ……………….. years.
8. Gary is very busy with his job. He has ……………… time for other things.
9. Listen carefully. I'm going to give you ………………… advice.
10. Do you mind if I ask you ………………… questions?
11. It's not a very interesting place to visit, so …………. tourists come here.
12. I don't think Amy would be a good teacher. She has ……………… patience.
13. 'Would you like milk in your coffee?' 'Yes, ……………….’
14. This is a very boring place to live. There's …………….. to do.
15. 'Have you ever been to Paris?' 'Yes, I've been there ……………. times.’
1. I had ………………….. reason to believe that she would keep my secret.
2. The ten lucky winners will ………………. receive £1000.
3. We've discussed the problem in virtually ……………… meeting for the last year.
4. Hugh sends us a postcard from …………… place he visits.
5. In a rugby league game …………….. side has 13 players.
6. They had to take out ……………. single part of the engine and clean it.
7. Antibiotics were given to ………………… child in the school as a precaution.
8. The two girls walked in, ……………… one carrying a bouquet of flowers.
9. ……………….. household in the country is to be sent a copy of a booklet giving advice on first aid.
10. There is a small picture on …………… page of the book.
11. You should take two tablets …………. four hours.
12. The exam is three hours in total and we have to answer six questions, so we have about half an hour for …………. answer.
1. Điền some hoặc any vào chỗ trống
1. any
2. some
3. any
4. any …… some
5. some
6. some …….. any
7. any
8. any
9. some
10. any
11. some
2. Điền vào chỗ trống much/many/little/a little/few/a few
1. few
2. little
3. many
4. much
5. few
6. little
7. many
8. little
9. a little
10. a few
11. few
12. little
13. a little
14. little
15. a few
3. Hoàn thành các câu sau sử dụng every hoặc each. Nếu bạn có thể sử dụng cả every và each, hãy viết cả hai
1. every
2. each
3. every
4. each/every
5. each
6. every
7. each/every
8. each
9. Every/Each
10. each/every
11. every
12. each
Trong bài viết này, LangGo đã giới thiệu đầy đủ về khái niệm, cách dùng chi tiết của các lượng từ trong Tiếng Anh. Theo đó, mỗi lượng từ sẽ đi kèm với danh từ đếm được hoặc không đếm được, và tạo ra cụm danh từ số ít hay số nhiều tương ứng. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho quá trình ôn luyện IELTS cũng như học tiếng Anh của các bạn.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ