IELTS là gì? Bạn đã biết những gì về kì thi này ngoài tên gọi viết tắt đầy quen thuộc? Liệu điểm IELTS ngoài để lấy bằng cấp chứng chỉ còn có ứng dụng thực tiễn nào hữu ích không?
Hãy cùng LangGo giải đáp về IELTS và các chứng chỉ tiếng Anh khác như TOEIC, CEFR, TOEFL,PTE thông qua bài viết dưới đây nhé.
Cùng tìm hiểu về IELTS và các chứng chỉ tiếng Anh phổ biến khác!
Trước tiên, hãy cùng LangGo định nghĩa IELTS là gì và phân biệt IELTS với các chứng chỉ tiếng Anh khác như TOEIC, CEFR, TOEFL, PTE nhé.
IELTS là tên viết tắt của International English Language Testing System, hay dịch ra có nghĩa là Hệ thống bài thi tiếng Anh quốc tế. Kỳ thi này nhằm đánh giá mức độ sử dụng tiếng Anh của bạn liệu đã đạt tới trình độ thông thạo hay chưa. Các tiêu chí đánh giá sẽ được chia theo các mức band điểm khác nhau.
Các mốc band điểm này bắt đầu từ 0.0 - 9.0+. Hệ thống thi IELTS sẽ được đánh giá thông qua 4 kỹ năng sử dụng tiếng Anh đó là Nghe - Nói - Đọc - Viết với những cấu trúc đề thi và cách chấm điểm khác nhau.
IELTS là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh phổ biến nhất hiện nay và được sử dụng tại nhiều quốc gia trên thế giới. IELTS được thành lập bởi 3 tổ chức Anh ngữ lớn trên thế giới đó là ESOL thuộc Đại học Cambridge, Hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP (Úc) năm 1989.
IELTS là tên gọi một kỳ thi đánh giá năng lực Anh ngữ phổ biến nhất thế giới
TOEIC là tên viết ngắn gọn của Test of English for International Communication - Kỳ thi kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế.
Dựa vào cấp độ chứng chỉ TOEIC bạn đạt được, các chuyên gia sẽ dễ dàng đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh của bạn đang ở mức điểm nào. Tuy nhiên, TOEIC tập trung chủ yếu vào 2 kỹ năng Đọc và Viết, mốc điểm cao nhất bạn có thể đạt được ở kỳ thi TOEIC là 990 điểm.
Bởi yêu cầu thi chứng chỉ được đánh giá là dễ hơn mọi kì thi đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh khác, nên TOEIC chỉ phù hợp với những bạn sinh viên cần thi lấy chứng chỉ ra trường hoặc những ai làm việc trong môi trường sử dụng tiếng Anh tư liệu chuyên ngành là chính.
Còn nếu bạn làm việc trong môi trường global và tiếng Anh cần dùng để giao tiếp thường xuyên, hãy chú ý ôn luyện và thi các chứng chỉ như IELTS hoặc TOEFL sẽ có tính ứng dụng cao hơn.
CEFR là tên viết tắt của The Common European Framework of Reference for Languages. Đây là khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu, được coi là một trong những tiêu chuẩn hàng đầu đánh giá năng lực sử dụng các ngôn ngữ phổ thông tại châu Âu.
Khung tham chiếu này không chỉ được sử dụng để đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh, mà còn áp dụng cho cả tiếng Đức, Pháp, Ý … (40 ngôn ngữ phổ biến tại châu Âu). CEFR được thành lập bởi Hội đồng châu Âu và có các mốc điểm A1, A2, B1, B2, C1 và C2 để đánh giá năng lực của bạn.
Mặc dù cũng là một trong những loại chứng chỉ Anh ngữ được chấp nhận lưu hành tại Việt Nam. Nhưng CEFR không được đánh giá cao về tính tiêu chuẩn hóa cũng như ứng dụng phổ biến bằng các loại chứng chỉ còn lại trong bài viết.
CEFR được đánh giá theo khung tiêu chuẩn Châu Âu
TOEFL là tên rút gọn của Test Of English as a Foreign Language. Đây là kỳ thi kiểm tra đánh giá tiếng Anh giao tiếp quốc tế do Viện khảo thí về giáo dục của Mỹ (ETS) thành lập. Chứng chỉ này sẽ cho thấy khả năng ứng dụng tiếng Anh của bạn trong học tập, đặc biệt là ở những quốc gia nói tiếng Anh là ngôn ngữ chính.
TOEFL cũng là chứng chỉ yêu cầu cả 4 kỹ năng khi khảo thí, mốc điểm cao nhất mà bạn có thể đạt được ở kì thi này là 677. Tuy nhiên, chứng chỉ này sẽ hữu ích hơn khi bạn có nhu cầu du học tại Mỹ. Còn ở Việt Nam, IELTS vẫn là chứng chỉ tiếng Anh được đánh giá cao nhất về các tiêu chuẩn sử dụng ngôn ngữ được đề ra.
PTE là tên viết tắt của Pearson Test of English, là một trong những chứng chỉ dùng để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh cấp quốc tế của bạn. Kỳ thi cũng bao gồm 4 kỹ năng chính là Nghe - Nói - Đọc - Viết. PTE không chỉ là chứng chỉ phù hợp với các bạn học sinh, sinh viên cần ra trường mà còn phù hợp với cả những ai có ý định làm việc, định cư tại nước ngoài. PTE là chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được công nhận ở các nước sử dụng tiếng Anh như Mỹ, Canada, Úc, Singapore … và sở hữu nhiều điểm ưu thế hơn so với những chứng chỉ tiếng Anh khác.
PTE là chứng chỉ phù hợp với những ai muốn định cư nước ngoài
Bạn có muốn biết liệu điểm IELTS khi quy đổi sang các bằng khác như TOEIC, CEFR, TOEFL và PTE sẽ như thế nào không? Các chứng chỉ này không thể quy đổi trực tiếp từ bằng này sang bằng khác cho nhau nhưng rất nhiều trường đại học, doanh nghiệp đánh giá tương đương 2 loại với nhau.
Bảng dưới đây tổng hợp mức điểm IELTS quy đổi ra điểm TOEIC, CEFR và PTE. Riêng TOEFL có 3 loại chứng chỉ khác nhau sẽ được tổng hợp ở 1 bảng riêng.
IELTS | TOEIC | CEFR | PTE |
0 - 1.0 | 0 - 250 | A1 | <29* |
1.0 - 1.5 | |||
2.0 - 2.5 | 255 - 500 | ||
3.0 - 3.5 | A2 | ||
4.0 - 4.5 | 501 - 700 | B1 | 30 |
4.5 - 5.0 | 36 | ||
5.5 - 6.5 | 701 - 900 | B2 | 42 - 58 |
7.0 - 8.0 | 901 - 990 | C1 | 65 - 79 |
8.5 - 9.0 | C2 | 83 - 86 | |
9.0 | 990 | C2 | 86 |
Quy đổi IELTS ra điểm TOEIC, CEFR và PTE
IELTS | TOEFL paper | TOEFL CBT | TOEFL IBT |
0 - 1.0 | 0 - 310 | 0 - 30 | 0 - 8 |
1.0 - 1.5 | 310 - 343 | 33 - 60 | 9 - 18 |
2.0 - 2.5 | 347 - 393 | 63 | 19 - 29 |
3.0 - 3.5 | 397 - 433 | 93 - 120 | 30 - 40 |
4.0 - 4.5 | 437 - 473 | 123 - 150 | 41 - 52 |
4.5 - 5.0 | 477 - 510 | 153 - 180 | 53 - 64 |
5.5 - 6.5 | 513 - 547 | 183 - 210 | 65 - 78 |
7.0 - 8.0 | 550 - 587 | 213 - 240 | 79 - 95 |
8.5 - 9.0 | 590 - 677 | 243 - 300 | 96 - 120 |
9.0 | 677 | 300 | 120 |
Quy đổi IELTS ra điểm TOEFL
Ngoài ra, một số trường đại học tại Việt Nam hiện nay cũng đã có bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học. Hãy cùng xem bảng quy đổi chung do Bộ GD & ĐT công bố nhé.
Điểm IELTS | Quy đổi sang điểm thi đại học |
5.5 | 8.5 |
6.0 | 9 |
6.5 | 9.25 |
7.0 | 9.5 |
7.5 | 9.75 |
8.0 - 9.0 | 10 |
Như bạn có thể thấy, mỗi mốc điểm IELTS đều tương đương với một mốc điểm thi đại học. Không chỉ vậy, những thí sinh có điểm IELTS từ 4.0 trở lên cũng sẽ được miễn thi tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh theo quy định của Bộ GD & ĐT.
PTE là chứng chỉ phù hợp với những ai muốn định cư nước ngoài
Tuy nhiên, để biết chính xác trường đại học nào chấp nhận quy đổi điểm thi IELTS sang điểm đại học, bạn vẫn nên tra cứu cụ thể chi tiết theo tên trường nhé. Bạn có thể tham khảo danh sách các trường đại học đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học vào năm 2021 sau đây.
STT | Tên trường đại học | Điểm IELTS xét tuyển |
1 | Đại học Ngoại thương | 6.5 IELTS trở lên |
2 | Đại học Kinh tế Quốc dân | 6.5 IELTS trở lên |
3 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 5.5 IELTS trở lên |
4 | Đại học Báo chí và Tuyên truyền | 6.0 IELTS |
5 | Đại học FPT | 6.0 IELTS |
6 | Đại học RMIT | 6.5 IELTS trở lên |
7 | Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh | 6.0 IELTS trở lên |
8 | Đại học Y dược TP HCM | 6.0 IELTS trở lên |
9 | Đại học Bách Khoa Hà Nội | 5.5 IELTS trở lên |
10 | Đại học Bách Khoa TP HCM | 6.0 IELTS |
11 | Đại học Kinh tế - Luật TP HCM | 5.0 IELTS trở lên |
12 | Đại học Tôn Đức Thắng | 5.0 IELTS trở lên |
13 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM | 5.0 IELTS |
14 | Đại học Kiến trúc TP HCM | 4.5 IELTS |
15 | Học viện Tài chính | 5.5 IELTS |
Hy vọng với danh sách các trường đại học cùng mốc điểm quy đổi này, bạn sẽ có thêm sự lựa chọn và chuẩn bị đầy đủ cho kỳ thi đại học cũng như định hướng tương lai rõ ràng hơn nhé.
Chứng chỉ IELTS không chỉ phù hợp với các bạn học sinh, sinh viên có nhu cầu lấy bằng để quy đổi điểm thi đại học hoặc ra trường. IELTS còn rất phù hợp với những ai có định hướng đi du học hoặc định cư ở các quốc gia sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức.
Ngoài ra, với các bạn có định hướng tương lai theo đuổi nghề nghiệp chuyên về tiếng Anh hoặc mong muốn làm việc tại các môi trường quốc tế chuyên nghiệp với mức lương cao, hãy lựa chọn IELTS là hành trang không thể thiếu của các bạn. Tuy nhiên, bạn cũng cần biết rằng band điểm đẹp để có thể tiến tới những lựa chọn như ý phải bắt đầu từ 7.0+ IELTS đó nha.
Vậy nên, đừng lơ là mà hãy luôn trau dồi các kỹ năng tiếng Anh giao tiếp thật mượt mà, tự nhiên và chuẩn xác để có thể có được hành trang vững chắc nhất nhé.
IELTS phù hợp với tất cả những ai có nhu cầu đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh
Để học hỏi và tìm hiểu thêm về IELTS là gì, cũng như ôn luyện và chuẩn bị những mẹo siêu hay nhằm gặt điểm cao trong các kỳ thi IELTS, hãy theo dõi các bài viết được cập nhật hàng ngày tại chuyên mục Hỏi - Đáp của IELTS LangGo nhé!
Đăng ký tư vấn MIỄN PHÍ
Nhận ƯU ĐÃI lên tới 10.000.000đ