Resist là động từ mà chắc hẳn nhiều người học Tiếng Anh đã gặp và sử dụng. Tuy nhiên, một số bạn vẫn thắc mắc không rõ Resist to V hay Ving.
Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ cùng bạn đi tìm hiểu Resist là gì và các cấu trúc Resist thông dụng để trả lời câu hỏi ở trên. Let’s get started!
Resist /rɪˈzɪst/ là một động từ có nghĩa là kháng cự, phản đối hoặc kiềm chế không làm gì đó.
Resist có thể được sử dụng như một ngoại động từ (transitive verb) hoặc nội động từ (intransitive verb).
Khi là ngoại động từ, Resist dùng để diễn tả ý nghĩa chống lại hoặc cố gắng kiềm chế, ngăn chặn một điều gì đó hoặc ai đó.
Ví dụ:
Khi là nội động từ, Resist mang nghĩa là phản đối, kháng cự (Trong trường hợp này, sau Resist không cần 1 tân ngữ)
Ví dụ:
Word Family của Resist
Ví dụ: The resistance to the new law was widespread. (Sự chống đối với luật mới lan rộng.)
Ví dụ: This material is resistant to water. (Vật liệu này có khả năng chống nước.)
Ví dụ: A resistor is used to control the flow of electricity. (Điện trở được sử dụng để điều khiển dòng điện.)
Theo từ điển Cambridge, Resist đi với V-ing (danh động từ - gerund) chứ không đi với To V (động từ nguyên mẫu). Bên cạnh đó, theo sau Resist có thể là danh từ/cụm danh từ.
Cấu trúc và cách dùng cụ thể như sau:
Cấu trúc Resist doing something được dùng để diễn tả ý nghĩa cưỡng lại, kiếm chế không làm gì.
Công thức:
S + resist + V-ing
Ví dụ:
Cấu trúc Resist Ving thường kết hợp với Can’t/Could để diễn tả ý nghĩa không thể cưỡng lại việc làm một điều gì đó, thường là vì cảm thấy quá cám dỗ hoặc quá khó để kiềm chế.
Công thức:
S+ can't/couldn't + resist + V-ing
Ví dụ:
Cấu trúc Resist + Danh từ/cụm danh từ diễn tả ý nghĩa chống lại hoặc kháng cự điều gì đó cụ thể (có tân ngữ trực tiếp).
Công thức
S + resist + noun/pronoun
Ví dụ:
Các từ đồng nghĩa với Resist dưới đây sẽ giúp bạn mở rộng vốn từ và có thể sử dụng linh hoạt hơn trong nhiều trường hợp để tránh bị lặp từ.
Ví dụ: The citizens united to fight against corruption. (Người dân đã đoàn kết để chống lại tham nhũng.)
Ví dụ: Many residents oppose the construction of the new factory. (Nhiều cư dân phản đối việc xây dựng nhà máy mới.)
Ví dụ: The army struck back after the surprise attack. (Quân đội đã phản công sau cuộc tấn công bất ngờ.)
Ví dụ: The police worked hard to stop the illegal activities in the area. (Cảnh sát đã làm việc chăm chỉ để ngăn chặn các hoạt động bất hợp pháp trong khu vực.)
Ví dụ: The soldiers managed to beat back the enemy forces. (Những người lính đã thành công đẩy lùi lực lượng địch.)
Các bạn cùng làm bài tập dưới đây để nắm chắc cách dùng các cấu trúc Resist nhé.
Bài tập: Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng cấu trúc Resist
Cô ấy kìm nén sự cám dỗ mở cuốn nhật ký của chị gái mình.
Họ không thể không bật khóc khi nghe bài hát đó.
Cô ấy đã kiềm chế việc ăn đồ ngọt để giữ dáng.
Chúng tôi không thể nhịn được cười khi xem những cảnh hài hước đó.
Cô ấy kiềm chế không tiêu tiền cho những thứ không cần thiết.
Anh ấy cố gắng nhịn cười trong cuộc họp nghiêm túc.
Đáp án (gợi ý)
She resisted the temptation to open her sister’s diary.
They couldn't resist bursting into tears when listening to that song.
She resisted eating sweets to keep fit.
We couldn't resist laughing loudly when watching those funny scenes.
She resisted spending money on unnecessary things.
He tried to resist laughing during the serious meeting.
IELTS LangGo tin rằng thông qua bài viết này các bạn đã hiểu rõ Resist là gì, Resist to V hay V-ing cũng như các từ đồng nghĩa với Resist.
Đừng quên truy cập Website LangGo thường xuyên để học thêm nhiều kiến thức Tiếng Anh hữu ích nhé.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ